• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 11/12/2021 Tiết: 29 BÀI 30: ÔN TẬP PHẦN 1- ĐV KHÔNG XƯƠNG SỐNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I về phần động vật không xương sống: tính đa dạng, sự thích nghi, ý nghĩa thực tiễn

- HS tổng hợp kiến thức đã học 2. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng CNTT và TT

- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Phẩm chất

- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

- HS biết được mối liên hệ giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người và có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:

- Bài soạn, đề cương ôn tập 2. Học sinh:

- Ô tập lại kiến thức đã học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

7A 14/12/2021

7B 14/12/2021

2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài dạy

Hoạt động 1: Mở đầu(3’)

a. Mục tiêu: Giới thiệu bài học, kiểm tra sự chuẩn bị bảng kiến thức của HS b. Nội dung: GV giới thiệu bài, học sinh lắng nghe, các nhóm HS cho GV kiểm tra các bảng kiến thức đã chuẩn bị ở nhà

c. Sản phẩm: HS thực hiện đúng yêu cầu của giáo viên.

(2)

d. Tổ chức thực hiện:

- GV giới thiệu bài học, sau đó kiểm tra sự chuẩn bị các bảng kiến thức đã giao ở tiết trước.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến HOẠT ĐỘNG 2.1: (13/)

Tính đa dạng của động vật không xương sống

a. Mục tiêu: HS trình bày được kiến thức về sự đa dạng của động vật không xương sống.

b. Nội dung: HS dựa vào Sgk, sbt, tài liệu đã học, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi định hướng của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc các đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 (tr.99) SGK và làm bài tập.

- Ghi tên ngành vào chỗ trống

- Ghi tên ĐD vào chỗ trống dưới hình - GV gọi ĐD lên hoàn thành bảng - GV chốt lại đáp án đúng

- GV yêu cầu HS kể thêm đại diện của mỗi ngành.

- Bổ sung dậc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật ?

- GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của ĐV KXS?

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Các nhóm HS lắng nghe, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ, tự điền vào bảng 1.

- GV quan sát, trợ giúp các nhóm.

- Ghi tên ngành của 5 nhóm ĐV - Ghi tên các ĐD

*Báo cáo kết quả:

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

*Kết luân, nhận định:

- ĐV KXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn còn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.

(3)

- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 2.2: (10/)

Sự thích nghi của động vật không xương sống

a. Mục tiêu: HS tổng hợp kiến thức về sự thích nghi của động vật không xương sống đối với các môi trường khác nhau.

b. Nội dung: HS dựa vào Sgk, tài liệu đã học, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, hoàn thành bảng 2.

d. Tổ chức thực hiện:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn HS làm bài tập:

+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài.

+ Tiếp tục hoàn thành cột 3, 4, 5, 6.

- GV gọi HS hoàn thành bảng 2 - GV chữa các kết quả của HS

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Các nhóm HS lắng nghe, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- HS nghiên cứu hoàn thành bảng 2 - GV quan sát, trợ giúp các nhóm.

- Ghi tên ngành của 5 nhóm ĐV - Ghi tên các ĐD

*Báo cáo kết quả:

- HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện

*Kết luân, nhận định:

- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bảng 2: Sự thích nghi của động vật với môi trường sống STT Tên ĐV

Môi trường Sống

Sự thích nghi Kiêu dinh Dưỡng

Kiểu di Chuyển

Kiêu hô hấp

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

(4)

Trùng roi

xanh Nước ao, hồ Tự dưỡng,

dị dưỡng Bơi bằng roi Khuếch tán qua màng cơ thể Trùng biến

hình Nước ao, hồ Dị dưỡng Bơi bằng chân giả

Khuếch tán qua màng cơ thể Trùng giày Nước bẩn

(cống…) Dị dưỡng Bơi bằng lông

Khuếch tán qua màng cơ thể Hải quỳ Đáy biển Dị dưỡng Sống cố định Khuếch tán qua

da

Sứa Trong nước

biển Dị dưỡng Bơi tự do Khuếch tán qua da

Thủy tức Ở nước ngọt

Dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán qua da

Sán dây Kí sinh ở ruột người

Nhờ chất

HC có sẵn Ít di chuyển Hô hấp yếm khí Giun đũa Kí sinh ở

ruột người

Nhờ chất hữu cơ có sẵn

Ít di chuyển bằng vận động cơ dọc cơ thể

Hô hấp yếm khí

Giun đất Sống trong đất

Ăn chất mùn

Đào đất để chui

Khuếch tán qua da

HOẠT ĐỘNG 3: (10/)

Tầm quan trọng thực tiến của động vật không xương sống

a. Mục tiêu: HS biết được tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống.

b. Nội dung: HS dựa vào Sgk, tài liệu đã học, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, hoàn thành bảng 3.

d. Tổ chức thực hiện:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 3, tr.101.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Các nhóm HS lắng nghe, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- HS nghiên cứu hoàn thành bảng 3 - GV quan sát, trợ giúp các nhóm.

- Ghi tên ngành của 5 nhóm ĐV - Ghi tên các ĐD

*Báo cáo kết quả:

- HS lên bảng hoàn thiện.

*Kết luân, nhận định:

- Nội dung bảng 3

(5)

- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bảng 3: Tầm quan trọng thực tiễn của Động vật không xương sống

STT Tầm quan trọng Tên loài STT Tầm quan trọng Tên loài

Làm thực phẩm Tôm, mực

cua

4 Có giá trị dinh dưỡng

chữa bệnh Mật ong

Có giá trị xuất khẩu Mực, tôm

5 Làm hại cơ thể người và động vật

Sán dây, chấy Hoạt động 3: Luyện tập(5’)

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Câu 1: Sự đa dạng và phong phú của của động vật thể hiện ở a. Đa dạng về số loài và phong phú về số lượng cá thể

b. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống c. Đa dạng về cấu trúc cơ thể

d. Cả a, b và c

Câu 2: Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là

a. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

b. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

c. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

d. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

Câu 3: Thủy tức sinh sản bằng cách a. Mọc chồi

b. Sinh sản hữu tính c. Tái sinh

(6)

d. Tất cả a, b, c đều đúng Câu 4: Giun đốt

a. Có hệ tuần hoàn, có máu b. Chưa có hệ tuần hoàn, có máu

c. Chưa có hệ tuần hoàn, không có máu d. Có hệ tuần hoàn, không có máu

Câu 5: Cơ quan nào đóng vai trò đóng, mở vỏ trai a. Đầu vỏ

b. Đỉnh vỏ

c. Cơ khép vỏ (bản lề vỏ) d. Đuôi vỏ

Câu 6: Ngành thân mềm có đặc điểm chung là a. Thân mềm, cơ thể không phân đốt

b. Có vỏ đá vôi, có khoang áo c. Hệ tiêu hóa phân hóa

d. Tất cả các đáp án trên

Câu 7: Cơ quan nào làm nhiệm vụ che chở bảo vệ cơ thể tôm a. Râu

b. Vỏ cơ thể c. Đuôi

d. Các đôi chân

Câu 8: Nhện có bao nhiêu phần

a. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng b. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng c. Có 2 phần là thân và các chi

(7)

d. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi Câu 9: Châu chấu di chuyển bằng cách

a. Bò bằng cả 3 đôi chân

b. Nhảy bằng đôi chân sau (càng)

c. Nhảy bằng đôi chân sau và bay bằng cánh d. Tất cả các đáp án trên là đúng

Câu 10: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?

a. Các chân phân đốt khớp động b. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể

c. Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở d. Có mắt kép

Hoạt động 4: Vận dụng(3’) a. Mục tiêu:

Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

- Ở địa phương em có những loài động vật không xương sống nào? Vai trò của chúng đối với cuộc sống con người, động vật và thực vật như thế nào?

-ĐVKXS cung cấp nhu cầu thực phẩm và sinh hoạt cho con người. Mỗi ngành là thành tố cấu thành nên hệ sinh thái của sự sống à HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống con ngườià Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học

*Hướng dẫn về nhà: (1/) - Ôn tập kĩ nội dung đã học.

- Xem trước bài 31: Cá chép.

(8)

Ngày soạn: 11/12/2021 Tiết: 30 CÁ CHÉP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.

- Những đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước.

- Chức năng của các vây cá.

2. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng CNTT và TT

- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực thực nghiệm sinh học

3. Phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:

chăm chỉ, trách nhiệm, say mê nghiên cứu khoa học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:

- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.

- Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.

- Bảng phụ.

2. Học sinh:

- Mỗi nhóm một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’)

(9)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

7A 17/12/2021

7B 17/12/2021

2. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?

- Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?

- Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?

3. Tiến trình bài dạy

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(2’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Động vật có xương sống chủ yếu gồm các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.

ĐVCXS có bộ xương trong, trong đó có cột sống( chứa tuỷ sống) Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có và không có xương sống. Vậy cụ thể như thế nào ta cùng nhau nghiên cứu chương 6.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu:

- Đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước.

- Chức năng của các vây cá.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Hoạt động 1. Đời sống. (16’)

(10)

- GV cho HS quan sát cá chép thả trong bình -> yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

+ Cá chép sống ở đâu?

Thức ăn của chúng là gì?

+ Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt.

- GV cho HS tiếp tuc thảo luận.

+ Đặc điểm sinh sản của cá chép.

+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?

+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép.

- HS tự thu nhận thông tin SGK tr.102, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

+ Sống ở ao, hồ, sông, suối. Ăn động vật và thực vật.

+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường.

- 1 - 2 HS trả lời, lớp bổ sung.

- HS giải thích được.

+ Cá chép tụ tinh ngoài và khả năng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh)

+ Ý nghĩa: Duy trì nòi giống.

- 1 - 2 HS trả lời, lớp bổ sung

I. Đời sống

* Kết luận.

- Môi trường sống:

nước ngọt.

- Đời sống:

+ Ưa vực nước lặng.

+ Ăn tạp.

+ Là động vật biến nhiệt.

- Sinh sản.

+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.

+ Trứng thụ tinh phát triển thành phôi.

2. Cấu tạo ngoài. (13’)

II. Cấu tạo ngoài.

(11)

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 tr.103 SGK và nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép.

- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày.

- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.

- GV yêu cầu HS quan sát các chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất, chọn câu trả lời.

- GV treo bảng phụ và gọi HS lên điền trên bảng.

- GV nêu đáp án đúng.

- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội.

- HS đối chiếu mẫu vật và hình vẽ và ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.

- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoìa trên tranh.

- HS làm việc ca nhân với bảng 1 SGK tr.103.

- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.

- Đại diện nhóm lên điền bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

1. Cấu tạo ngoài.

* Kết luận.

Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn.

Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn.

Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép Sự thích nghi với đời sống bơi lội

1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

A, B 2. Mắt không có mí, màng mắt tiếp xúc với môi C, D

(12)

trường nước.

3. vây cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày.

E, B 4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như

ngói lợp.

A, E 5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng,

khớp động với thân

A, G

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

- Vây cá có chức năng gì?

- Nêu vai trò của từng loại vây cá?

- GV nhận xét, bổ sung

- HS đọc thông tin SGK tr.

103 và trả lời câu hỏi.

- Vây cá như bơi cheo, giúp cá có thể di chuyển trong nước.

2. Chức năng của vât cá.

* Kết luận.

Vai trò từng loại vây cá.

- Vây ngực, vây bụng:

Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.

- Vây lưng, vây hậu môn: Giữ thăng bằng theo chiều dọc.

- Khúc đuôi mang vây đuôi: Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 1. Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?

A. Là động vật hằng nhiệt.

B. Sống trong môi trường nước ngọt.

(13)

C. Chỉ ăn thực vật thuỷ sinh.

D. Thụ tinh trong.

Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ? A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.

C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.

D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.

Câu 3. Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng ?

A. Vây đuôi và vây hậu môn.

B. Vây ngực và vây lưng.

C. Vây ngực và vây bụng.

D. Vây lưng và vây hậu môn.

Câu 4. Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?

A. Vì môi trường ngoài có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả năng thụ tinh.

B. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.

C. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.

D. Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất cao.

Câu 5. Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trửo lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?

A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy bể.

B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.

C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.

D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?

A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói lợp.

B. Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với thân.

C. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.

D. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng.

Câu 7. Vây lẻ của cá chép gồm có : A. vây lưng, vây bụng và vây đuôi.

B. vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.

C. vây hậu môn, vây đuôi và vây ngực.

D. vây ngực, vây bụng và vây đuôi.

(14)

Câu 8. Cá chép thường đẻ trứng ở đâu ? A. Trong bùn.

B. Trên mặt nước.

C. Ở các rặng san hô.

D. Ở các cây thuỷ sinh.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây về cá chép là sai ? A. Là động vật ăn tạp.

B. Không có mi mắt.

C. Có hiện tượng thụ tinh trong.

D. Có da bao bọc bên ngoài lớp vảy.

Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây giúp màng mắt của cá chép không bị khô ? A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.

C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.

D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5

Đáp án B A C A D

Câu 6 7 8 9 10

Đáp án A B D C D

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (4’) a. Mục tiêu:

Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học a. Thân cá chép hình thoi

(15)

học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a.Trình bày cấu tạo ngoài của cố chép thích nghi với đời sống ở nước.

b. Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép.

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.

tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp;

bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước.

b. - Cá chép ưa các vực nước lặng (ao, hồ, ruộng, sông, suối,...), chúng ăn tạp (giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh...).

Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, vì cá chép là động vật biến nhiệt.

- Sinh sản: Mỗi lần cá chép cái đẻ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài).

Trứng được thụ tình phát triển thành phôi, rồi thành cá con.

Vì sao sô lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?

Trả lời:

Trong sự thụ tinh ngoài ớ môi trường nước, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp. Mặt khác, trứng được thụ tinh phát triển trong môi trường có nhiều trắc trở (bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp...). Vì vậy, cá phải thích nghi với lối đẻ nhiều trứng,

(16)

để có nhiều cá con sống sót và phát triển thành cá lớn.

4. Hướng dẫn về nhà(1’) - Đọc mục “em có biết”

- Mỗi nhóm 1 con cá chép, khăn lau, xà phòng.

- Chuẩn bị thực hành: Theo nhóm 6 HS.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến