• Không có kết quả nào được tìm thấy

1. Tương tác giữa kháng sinh và các thuốc khác:

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "1. Tương tác giữa kháng sinh và các thuốc khác: "

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 03 năm 2012

THÔNG TIN THUỐC

Tháng 03/2012

1. Tương tác giữa kháng sinh và các thuốc khác:

 Chú thích ký hiệu:

+ = có thể có ý nghĩa, + + = chắc chắn có ý nghĩa.

1 = xảy ra, 0 = đã được nghiên cứu và không có tương tác hoặc chưa có tài liệu nào được tìm thấy.

KHÁNG SINH (A) THUỐC KHÁC (B) KẾT QUẢ

Ý NGHĨA CỦA

TƯƠNG TÁC

Aminoglycoside đường tiêm (Union-Amikacin 500mg/2ml Gentamicin 80mg/2ml

Bigentil100mg/2ml Tobroxin 80mg/2ml)

Thuốc giảm đau kháng viêm non-steroid (*):

 Diclofenac Stada viên 50mg

 Diclofenac ống 75mg/3ml

 Voltarene viên đặt hậu môn 100mg

 Ibuprofen 200mg

 Pidione ống 100mg

 Nisidol 20mg/2ml

 độc tính trên thận +

Vancomycin (lọ 1g)  độc tính trên thận +

(2)

2

Thuốc kháng nấm nhóm azole:

Fluconazol (viên 150mg)

Itraconazol

 Sporal viên 100mg

 Acitral viên 100mg

1 1

Thuốc chẹn kênh canxi

 Nicardipin ống 10mg/10ml

 Nifedipin Hasan viên 20mg

 Adalat viên 10mg, 30mg

 nồng độ của B + +

0 1

Thuốc chẹn thụ thể H2 đường uống :

 Ranitidin viên 150mg

 Histac EVT viên 150mg Thuốc kháng acid:

 Phosphalugel gói 12,38g

 Stomafar

 sự hấp thu của A +

1 1

Thuốc hạ huyết áp đường uống:

 Amdicor 5mg

 Enalapril 10mg

 Captopril 25mg

 Hydrapres 25mg

 Catapressan 200mg

 nồng độ của B + +

(3)

3

Thuốc kháng nấm nhóm azole (tiếp) Fluconazol

(viên 150mg)

Itraconazol

 Sporal viên 100mg

 Acitral viên 100mg

1 1

 Dopegyt 250mg

 Adalat 10mg, 30mg

 Nifedipin Hasan 20mg

 Catapressan 200mg

+ +

0 1

Thuốc ức chế bơm proton:

 Locimez viên 20mg

 Losec ống 40mg/10ml

 nồng độ của A,

 nồng độ của B + +

1 0 Zidovudine

(viên 300mg, siro 10mg/10ml)  nồng độ của B + Clindamycin

(Dalacin C viên 300mg, ống 600mg/4ml)

Thuốc giãn cơ :

 Tracrium ống 25mg/2,5ml

 Esmeron ống 50mg/5ml

 Norcuron ống 4mg/2ml

 Diazepam viên 5mg

 Seduxen ống 10mg/2ml

 tần suất liệt hô hấp +

(4)

4

Doxycycline (viên 100mg) Nhôm, bismuth, sắt, Mg :

 Phosphalugel gói 12,38g

 Stomafar

 Obimin

 Ferrovit

 Adofex

 hấp thu A +

Digoxin đường uống

(viên 0,25mg; ống 0,5mg/2ml)

 nồng độ huyết thanh

của B +

Fluoroquinolone Ciprofloxacin (viên 500mg Chai

200mg/100ml tiêm truyền)

Levofloxacin (Tavanic viên 500mg, chai 500mg/100ml tiêm truyền)

Ofloxacin ( viên 200mg)

1 1 1

Insulin :

 Mixtard lọ 100UI/10ml

 Insulatard HM100UI/10ml

 Actrapid HM 100UI/10ml

Thuốc hạ đường huyết đường uống :

 Metformin viên 500mg

 &  đường huyết + +

(5)

5

Fluoroquinolone (tiếp) Ciprofloxacin

(viên 500mg Chai

200mg/100ml tiêm truyền)

Levofloxacin (Tavanic viên 500mg, chai 500mg/100ml tiêm truyền)

Ofloxacin ( viên 200mg)

1 1 1

Các cation: Al

+ + +,

Ca

+ +

, Fe

+ +

, Mg

+ +

:

 Stomafar

 Phosphalugel 12,38g

 Ferrovit

 Obimin

 Adofex

 Vicaldex 5ml, 10ml

 Calcium Stada

 sự hấp thu của A (đường uống) (có một số khác biệt giữa các thuốc)

+ +

1 1 1 Thuốc giảm đau kháng viêm

non-steroid (*)

 nguy cơ kích thích thần

kinh trung ương/tai biến + +

1 0 0

Hormon tuyến giáp

Proracil 50mg (PTU)  nồng độ của B + +

(6)

6

Nhóm Macrolid Erythromycin (viên 500mg)

Azithromycin (viên 500mg)

1 0

Nhóm Corticosteroid:

 Dexamethason viên 0,5 mg

 Dexamethason ống 4mg

 Betene ống 4mg/ml

 hiệu quả của B +

1 1 Digoxin đường uống

(viên 0,25mg; ống 0,5mg/2ml)

 nồng độ huyết thanh của

B

(

10% các trường hợp

) +

1 0 Midazolam (ống 5mg/1ml)  nồng độ của B,  tác

dụng giảm đau +

Metronidazol (viên 250mg, chai 500mg/100ml)

Rượu Phản ứng disulfiram +

Phenobarbital

 Lumidone 100mg/ml

 Phenobarbital 100mg

 nồng độ B + +

Trimethoprim –Sulfamethoxazol (Bactrim 480mg, Sulfatrim 480mg)

Methotrexate ( lọ 50mg/5ml) Tăng suy tuỷ + + Thuốc ngừa thai đường uống

 Marvelon

 Mercilon

 Diane – 35

 …

 hiệu quả của B +

(7)

7

 Tài liệu tham khảo:

1. The Sanford Guide to Antimicrobial Therapy 2010, David N Calbert M.D., Robert C. Moellering, Jr., M.D., George M. Eliopoulos, M.D., Henry F. Chambers, M.D., Michael S. Saag, M.D.,

40

th

edition, p. 201-208.

2. Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, 2006,NXB Y Học.

3. http://www.drugs.com/drug_interactions.htlm

TỔ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TT THUỐC CHỦ TỊCH HĐT& ĐT (Đã ký) (Đã ký)

Ds. Nguyễn Thị Lầu Ts. Bs. Huỳnh Thị Thu Thuỷ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Với các kết quả của nhiều nghiên cứu (EPIC, GPO-L-ONE, tác giả Cohen) đã cho thấy rằng sự thay đổi các chỉ số ferritin và LIC phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như:

Một báo cáo nghiên cứu hồi cứu của hiệp hội đăng ký ghép tuỷ và máu quốc tế (International Blood and Marrow Transplant Registry: IBMTR) cho thấy kết quả về

Việc phân lập các gen từ vi sinh vật bản địa (Bt) và thiết kế vector biểu hiện được các gen kháng hiệu quả một số loài sâu đục quả gây hại chính góp phần tạo giống

Khoảng 95% các trường hợp là do thiếu hụt 21-hydroxylase (21-OH) dẫn đến thiếu cortisol kèm theo (hoặc không) thiếu hụt aldosterone và tăng tiết androgen thượng

Tuy nhiên, tỷ lệ đối tượng gái mại dâm có tế bào học bất thường trong nghiên cứu của chúng tôi thấp là một hạn chế cho việc phân tích đơn biến mối liên quan giữa các

Kháng insulin là một yếu tố bệnh sinh chính của ĐTĐTK và thiếu vitamin D có liên quan với tăng kháng insulin, do đó nghiên cứu mối liên quan giữa nồng

Như vậy, các bệnh nhân nghiên cứu có kháng thể kháng synthetase có bệnh tiến triển nặng hơn rất rõ rệt và bị tổn thương nhiều cơ quan trong cơ thể, đặc biệt

Tế bào gốc ở người trưởng thành hiện diện ở nhiều cơ quan như tủy xương, máu ngoại vi, não bộ, gan, tụy, da, cơ…Tuy nhiên việc lấy tế bào gốc để có thể