• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 3

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 5

Ngày soạn : 19/09/2017 Ngày giảng : 19/09/2017 Ngày duyệt : 01/11/2017

(2)

TUẦN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 3

Ngày soạn: 16/9/2017

Ngày giảng: thứ 2 /18/9/2017 Tập đọc:

T 5: LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU:

    - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

   - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài:   Sắc màu em yêu.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:(2’)

 

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét.

2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu

bài:  

a. Luyện đọc: (10’)            - GV đọc diễn cảm trích đoạn.

 

- Một em đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật cảnh trí, thời gian, tình huống.... 

- Cho HS luyện đọc-GV sửa lỗi, kết hợp giảng từ: ( SGK) Tức thời: Vừa xong.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo nhóm - thi đua giữa các nhóm.

b.Tìm hiểu bài: (12’)

- Thảo luận theo nhóm từng câu - đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

  - Quan sát tranh minh họa.

C1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt C2 : Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú

cán bộ?

+ Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay

C3 : Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao?

+ Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, ...

c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (10’)  

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.           - Luyện đọc trong nhóm.

- Hướng dẫn HS đọc phân vai.(HS khá giỏi) - 5 HS đọc 5 vai,  1 em đọc phần mở đầu.

- Rút ND.     

+ Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

(3)

  Toán:

T 11: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

       - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

       - Bài tập cần làm: bài 1 (2 ý đầu); bài 2 (a, b); bài 3.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

3. Củng cố - dặn dò: (3’) + Nêu ND của bài

+ Xem trước bài “Lòng dân” (Phần 2) - Nhận xét.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập; lớp giải vào giấy nháp bài tập sau:

- Nhận xét cho điểm 2. Luyện tập: (32’)

Bài 1: (2 ý cuối HSKG)         

- Cho HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số.

- Kiểm tra kết luận trong nhóm.

     

Bài 2: (2 b;c HSKG)

- Định hướng chung cho HS cách học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số.

Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên...

         

Bài 3:        

           

- Theo dõi, uốn nắn những HS gặp khó khăn trong làm bài.

- Kiểm tra kết luận trong từng nhóm.

   

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm.

- Nhận xét tiết học.

 

a. x       b.  :              

 

- HS tự đọc yêu cầu bài và làm bài, đổi vở kiểm tra và thống nhất kết quả trong nhóm.

2           5      

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) So sánh   và   nên chữa bài như sau.

         = ;  =  mà   >    nên   >

d)  3  = 3

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) 1        b) 2 c) 2

d)  3   : 2   =   : =   x =  

(4)

Chính tả :(Nhớ- viết)

T3:THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.MỤC TIÊU:

 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

      - Bảng phụ, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Ngày soạn: 17/9/2017

Ngày giảng: thứ 3 /19/9/2017 Luyện từ và câu:

T5:MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’)

b. Hướng dẫn HS nhớ viết : (15’)              

        

 

- GV đọc cho HS soát bài.

- GV chấm 8 bài.       

        - GV nhận xét bài chấm

c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

(15’)

 Bài 2: ( thảo luận - điền bảng ).

- HS tự đọc yêu cầu.

 

- Gọi đại diện từng nhóm đọc bài làm.

- Nhận xét.      

Bài 3:

- Giúp HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm.

 KL: Dấu thanh đặt ở âm chính. (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét.

- Dặn HS thuộc ghi nhớ quy tắc dấu thanh.

- Chuẩn bị bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.

 

- 2 HS TL miệng.

   

- Lắng nghe.

- 2 em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi.

 Đoạn : từ “Sau 80 năm giời nô lệ .... học tập của các em.”

- HS viết lại bài theo trí nhớ.

           

- Thảo luận nhóm: HS tiếp nối điền vần và dấu thanh.

- HS đọc, nhóm khác nhận xét.

 

- Tự làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra.

   

- HS nhắc lại quy tắc dấu thanh.

     

- Thực hiện theo lời dặn.

(5)

- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1);  hiểu nghĩa từ

“đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

      - Bảng phụ, nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Toán

T12:LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:  

Biết chuyển:

- Phân số thành số thập phân.

- Hỗn số thành phân số.

- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. KT bài cũ: (5’)  

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (12’)

- Giải nghĩa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ) - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm.

     

Bài 3: (18’)  

-Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?

   

- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng  

       

- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. (HS KG)

- Gọi 1 số HS đọc câu trước lớp, chữa lỗi dùng từ đặt câu (nếu có).

3. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng.

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau.

 

- HS tự đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm, trình bày:

+ Công nhân:  thợ điện, thợ cơ khí.

+ Nông dân:  thợ cấy, thợ cày.

+ Doanh nhân:  tiểu thương, chủ tiệm.

+ Đại úy, trung sĩ + GV, BS, Kĩ sư

+ HS Trung học, HS Tiểu học

 - 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm.

+  Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.

- Thi tìm theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều, đúng nhóm đó thắng: Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng ý,...

- Tự đặt câu vào vở, đổi vở chữa lỗi dùng từ đặt câu cho nhau.

- 1 số HS đọc, HS khác nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)          

+ 3 HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống:

(6)

 

Khoa học:

T 5:CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?  

I.MỤC TIÊU:

- Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.

    - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.

- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các hình ảnh trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

             

- Nhận xét cho điểm 2. Bài luyện tập: (32’)

Bài 1: Cho HS tự làm rồi, theo dõi giúp những HS lúng túng, chữa bài trong từng nhóm.

-Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời gian làm bài.

Bài 2:  Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. (2 hỗn số cuối HSKG) Bài 3:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm.

a.1 dm = m ; 3 dm = m;     

9 dm =m  

    Bài 4:

- Cho học sinh tự làm theo mẫu. Khi HS chữa bài GV cho HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.

Bài 5: Hướng dẫn HS về nhà làm.

(HSKG)

3.Củng cố - Dặn dò: (3’)

- HS về hoàn chỉnh các BT đã làm ở lớp.

- Nhận xét tiết dạy.       

a. 1 dm = ....m      b. 2 cm = ....m      c. 4 g = ...kg  

 

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án: Chẳng hạn:  =  ;  

 - HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu), đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

8   ;  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án

b.1g =  kg  ; 8g =  kg ; 25 g =kg

 c.1phút =giờ; 6phút = giờ = giờ  12 phút =  giờ =   giờ

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án

a. 2m 3dm = 2m + m = 2m         b. 4m 37cm = 4m +m = 4m  

   

- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.

       HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Cơ thể của mỗi người được hình thành từ đâu?

2. Bài mới:

 

- 1 HS trả lời.

   

(7)

 

Ngày soạn:18/9/2017

Ngày giảng: thứ 4 /20/9/2017 Tập đọc:

T6: LÒNG DÂN (tiếp theo) I.MỤC TIÊU :

* Giới thiệu bài học (2’)

* Khai thác nội dung

* HĐ1 : Những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ mang thai (10’)

+ Nội dung các hình 1, 2, 3, 4?

               

+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?

Tại sao ?            

- Quan sát, giúp đỡ những nhóm lúng túng.

Kiểm tra kết luận ở những nhóm hoàn thành.

* HĐ2 : Nhiệm vụ của mỗi người trong gđ là phải chăm sóc phụ nữ có thai (8’)

- Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu nội dung của hình 5.6.7 sau đó trả lời câu hỏi:

+ Nội dung của từng hình?

- Theo dõi, kiểm tra những nhóm hoàn thành.

 

+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai ?  

*HĐ3: Ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai (8’) + Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ?

- Yêu cầu HS làm việc N4, GV đi hướng dẫn đóng vai theo chủ đề “có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai” (nhường chỗ, mang vác giúp…)

3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Liên hệ - GDHS.

       

- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK thảo luận để trả lời (mỗi HS nói về 1 hình):

H1 : Các nhóm thức ăn có lợi ....

H2 : Một số thứ không tốt ....

H3: Phụ nữ có thai đang khám thai định kì.

H4:Người phụ nữ  có thai mang vác nặng...

+  Người có thai ăn uống đủ chất, đủ lượng,không dùng các chất kích thích ....

theo hướng dẫn của thầy thuốc. Phụ nữ có thai không nên làm: Lao động nặng, tiếp xúc với các chất độc hóa học…

   

- Thảo luận theo nhóm, thống nhất câu trả lời.

H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.

H6 : Người có thai làm việc nhẹ ....

H7 : Người chồng đang quạt cho vợ ....

- Quan tâm, chăm sóc, chỉ để phụ nữ mang thai làm việc nhẹ…

     

+ Em sẽ xách giúp.

+ Nhường chỗ ngồi cho phụ nữ có thai.

 

- HS thảo luận thực hành đóng vai. Đại diện một số nhóm trình diễn. các nhóm  theo dõi, bình luận và rút ra bài học về cách ứng  xử đối với phụ nữ có thai.  

      

- Nhắc lại nội dung chính.

(8)

- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

  - Tranh minh hoạ bài đọcSGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

  Toán:

T13:LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 

- Cộng, trừ phân số, hỗn số.

- Chuyển các số đo có hai tên  đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.

- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ : (5’)

- Nhận xét, ghi điểm.    

2. Bài mới : 

 * Giới thiệu bài (1’)

 * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc:(10’)        

- GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2.

 

- Cho HS luyện đọc từng đoạn.

 

- Yêu cầu đọc chú giải.

b. Tìm hiểu bài: (12’)

- Cho HS thảo luận, quan sát giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. Gọi đại diện nhóm trả lời, chốt ý đúng.

C1 : An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?  

C2 : Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ?

C3 : Vì sao vở kịch được đặt tên là " Lòng dân " ?

- Cho HS thảo luận nêu nội dung bài.

   

c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (10’) - Gọi từng nhóm thi đọc.

 

3. Củng cố - dặn dò (2’)

- Về nhà phân vai dựng lại đoạn chính.

- Chuẩn bị : Những con sếu bằng giấy.

 

- 2 HS đọc nối tiếp phần một.

         

- HS giỏi đọc.

- Quan sát tranh minh họa.

- Nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm, thi đua giữa các nhóm.

- Đọc chú giải theo cặp.

 

- Thảo luận theo nhóm từng câu. Đại diện nhóm nêu câu trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Bọn giặc hỏi .... An trả lời ....

 

+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, ...

+ Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng...

- Thảo luận theo nhóm, rút nội dung:

+ Ca ngợi mẹ con dì Năm dủng cảm, mưu trí lừa giặc , cứu cán  bộ.

- Từng nhóm phân vai, luyện đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét bình chọn nhóm phân vai tốt.

 

(9)

- Làm được các BT : B1 (a,b) ; B2 (a,b) ; B4 (3 số đo 1,3,4) ; B5.

II. CHUẨN BỊ:

    - Bảng phụ, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Kể chuyện:

T3:KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA  

I.MỤC TIÊU:

- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng giải các bài tập sau, dưới lớp giải vào giấy nháp

       2. Bài luyện tập (30’)

Bài 1: (1c HSKG) 

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

 

Bài 2 : (2c HSKG) 

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

     

Bài 3 : Gọi HS trả lời miệng.

Bài 4 : (cột 2 HSKG)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

 

         

     

Bài 5. Cho HS nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài.

- Chấm 1 số bài.      

         

3. Củng cố - Dặn dò: (5’)

- HS làm chưa xong về hoàn chỉnh BT - Nhận xét.

a. m =...dm b.dm =..cm  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

1.   a.  + = =     b.  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

2.a .   b.  1     3. Khoanh c  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

4.  7m 3dm = 7m + m = 7m          8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm 12cm5mm = 12cm +cm = 12cm

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất bài giải.

 

Bài giải

Một phần mười qđường AB dài là:

12 : 3 = 4 (km)

Quãng đường AB dài là:

4 x 10 = 40 (km)

       Đáp số: 40km.

(10)

- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :     -  Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Khoa học :

T6:TỪ  LÚC MỚI  SINH ĐẾN TUỔI  DẬY THÌ I .MỤC TIÊU :

- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Thông tin và hình trang  14, 15-SGK.

- HS sưu tầm ảnh chụp của bản thân lúc nhỏ hoặc ảnh trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Một HS kể câu chuyện về các anh hùng.

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: (2’)

*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài (7’) - Gạch chân từ quan trọng. Nhắc: chuyện đã đọc, chứng kiến hay là câu chuyện của chính bản thân em.

* Gợi ý kể chuyện.        

 + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.

 + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy ?

* HS thực hành kể chuyện (18’)  

- GV đến từng nhóm nghe HS kể hướng dẫn uốn nắn.

   

- Thi kể trước lớp.           

 

3. Củng cố - dặn dò:3’

 - Kể lại câu chuyện cho người thân  - Chuẩn bị : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.

 

- 1 HS lên bảng kể.

   

- 1 em đọc đề bài - phân tích đề.

       

- 3 HS tiếp nối đọc gợi ý.

 

- Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.

     

- Viết nháp dàn ý.

- Từng cặp kể theo dàn ý nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.

- Kể nối tiếp nhau. Nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Bình chọn câu chuyện hay, phù hợp.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Bài cũ: (5’)

- Nêu 2 câu hỏi bài trước.

+ Nhận xét cho điểm.

2.Bài mới:

*Hoạt động1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh (8’) + Làm việc  cả lớp.

- Nhận xét HS nào giới thiệu ảnh hay nhất.

 

 

- Hai HS trả lời.

       

- Giới thiệu ảnh của mình hoặc ảnh của các trẻ em khác theo yêu cầu:

(11)

 

Lịch sử:

T3:CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU:

- Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.

+ Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái: Chủ chiến và chủ hòa (Đại diện là Tôn Thất Thuyết) + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5/5/1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.

+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị.

+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi ND đứng lên chống Pháp.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

   

*Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì (8’)

+ Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” như sgk.

+ Tuyên dương đội thắng cuộc.

 

*Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người (9’)

+ Bước 1: Làm việc cá nhân.

+ Bước 2: Làm việc cả lớp.

- HSKG : Tuổi dậy thì cơ thể thay đổi ở điểm nào?

+ Nhận xét kết luận như tr.15- sgk.

3. Củng cố: (3’)

- Nhấn mạnh kiến thức cần nắm.

4.Nhận xét- Dặn dò: (2’)

- Nhận xét tiết học và tuyên dương HS.

- Dặn HS xem lại bài.

Người trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì.

+ 1- b ; 2- a ; 3 - c + Thực hành

 

- Chơi theo nhóm viết đáp án vào giấy khổ to sau đó dán lên bảng. Đội thắng cuộc là đội có đáp án đúng và nhanh nhất.

     

- HS tự trả lời

- Đọc thông tin tr.15 trả lời câu hỏi:

Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người.

 

- Nhắc lại.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

 + Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?

2. Bài mới: 

a. Giới thiệu bài: (3’) Trình bày một số nét chính về tình hình .... ( phần chữ nhỏ trong SGK )

b. Khai thác nội dung:

* HĐ1: Tôn Thất Thuyết chuẩn bị chống Pháp (7’)

+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của PCC và PCH? (HS KG)

+ Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị  

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.

   

- Lắng nghe.

       

- Phái chủ hòa: chủ trương hòa với Pháp.

 Phái chủ chiến: chủ trương chống Pháp.

- Lập căn cứ ....

(12)

 

Ngày soạn: 19/9/2017

Ngày giảng: thứ 5 /21/9/2017 Luyện từ và câu:

T6:LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.MỤC TIÊU: 

- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2)

 - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa  (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

      - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

chống Pháp ?

- Biết tin Tôn Thất Thuyết chuẩn bị đánh Pháp, tên tướng Pháp đã làm gì?

 

* HĐ2 : Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành Huế (8’)

- Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa cho HS biết thêm

   

* HĐ3 : Nêu ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế  (7’)

+ Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ? + Kể tên 1 số phong trào Cần Vương tiêu biểu.

3. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Tôn Thất Thuyết là người ntn?

 

+ Chuẩn bị : Xã hội VN cuối thế kỉ XIX

- Lập các đội nghĩa binh ....

- Kéo quân từ….có mặt  

 

- HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng chiến.

+ Đêm mồng 4 ...Hoạt động của Pháp ....

Tinh thần quyết tâm ....

    

- Phong trào chống Pháp  mạnh mẽ ....

- HS nêu tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa …

 

- Kêu gọi ND cả nước đứng lên cứu vua giúp nước.

+ Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

 + Bài 3: Đặt 1 câu với từ có tiếng “đồng”

(nghĩa là “cùng”) 2. Bài mới:

 * Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

 Bài 1: (12’)

- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài. 

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

 

- Gọi HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.

Bài 2: (10’)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

 

- 1HS lên bảng làm.

       

- HS quan sát tranh SGK, chọn, viết từ cần điền với 3-4 tiếng ở sau vào vở rồi đổi vở kiểm tra: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.

- Hai HS đọc lại hoàn chỉnh bài.

 

- HS đọc nội dung, thảo luận nhóm và nêu câu trả lời.

- HS đọc thuộc các câu tục ngữ trên.

(13)

Toán:

T14: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 

- Nhân, chia hai phân số.

- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. Làm được các BT: 1; 2; 3.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

- ĐA: Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.           

Bài 3: (10’)

- GV gợi ý: viết về một màu sắc có trong đoạn văn cả những sự vật không có trong bài; lưu ý phải dùng từ đồng nghĩa.

- GV đọc đoạn văn mẫu trong SGV cho HS nghe.          

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Hoàn thành đoạn văn (đối với HS chưa viết xong)

- Chuẩn bị: Từ trái nghĩa.

 

-  HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm vào vở. (HS khá, giỏi làm nhiều từ).

- Trình bày bài viết của mình. Nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập sau, dưới lớp giải vào giấy nháp.

 

- Nhận xét cho điểm.

2. Luyện tập: (30’) Bài 1:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

                              Bài 2:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

* Chú ý: HS nhắc lại cách tìm x đối với mỗi câu

           

a.  -  = ...            

 b.  +  = ...          

 c.  -  +  =...

   

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

a.x =

b.  x  =  x  = c. :=x=

d.  :  =  :  =   x =  =

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

 

a.  x +        b. x-  =       x = -                  x =+

      x =               x = c. x   =                  d. x :=

      x =:              x =x       x =(hoặc)       x =

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

   

 + HSKG về làm BT 4 

(14)

Tập làm văn:

T5:LUYỆN TẬP TẢ CẢNH  I.MỤC TIÊU:

- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.

- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

      Bài 3:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

1m 75cm = 1m + m = 1 m 8m 8cm = 8m + m = 8  m 3. Củng cố - dặn dò: (5’)

- N h ậ n x é t t i ế t học      

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 5 HS mang bài để GV KT việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở.

- Nhận xét việc làm bài của HS.

 2. Dạy bài mới:

Bài 1: (15’)

- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập

- Tổ chức HS hoạt động nhóm.

 + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến?

         

+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?

         

+ Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật,  

- 5 HS mang vở để GV kiểm tra  

       

- HS đọc yêu cầu và nội dung  

- HS thảo luận nhóm

+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt

 Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.

+ Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ

- Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá

- Trong mưa:

(15)

 

Ngày soạn: 20/9/2017

Ngày giảng: thứ 6 /22/9/2017 Tập làm văn:

T6:LUYỆN  TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

bầu trời  trong và sau cơn mưa?

                   

+ Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?

+ Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?

   

+ Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay?

 

Bài 2: (17’)

- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập

- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát

- Cho HS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa + Phần mở bài cần nêu những gì?

   

+ Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?

* Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa?

* Phần kết em nêu những gì?  

 

- Yêu cầu HS lập dàn ý.

   

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Về hoàn thành nốt bài

+ lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy + con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì  ầm

Sau trận mưa:

+ Trời rạng dần

+ chim chào mào hót râm ran

+ Phía đông một mảng trời trong vắt + mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh

- Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi

+ Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa   -> mưa -> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế + Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực

 

- HS đọc

- 3 HS đọc bài của mình  

 

- Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến - Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa

* mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông..

* Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.

- HS tự lập dàn ý vào vở, 1 số HS trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.

(16)

   - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo Y/C bài tập 1.

   - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).

   - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

   - HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn m­ưa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

  Toán:

T15:ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:

- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.

- Làm được BT 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu 5 HS mang vở lên để GV kiểm tra- chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.

- Nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới:

a. Hướng dẫn HS làm bài tập 1: (15’) - Cho HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1.

HD HS xác định ND chính của mỗi đoạn. 

- GV nhận xét, chốt lại ý chính cho mỗi đoạn .

             

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh đoạn văn hợp lí, tự nhiên.

b.Hướng dẫn HS làm bài tập 2: (17’) - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Yêu cầu một số em đọc bài làm của mình, lớp theo dõi và nhận xét.

- GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh.

3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

 

- 5 HS  mang bài lên kiểm tra.

         

* HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1, thảo luận xác định nội dung từng đoạn.

- Đại diện từng nhóm trả lời, HS khác nhận xét.

Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay.

Đoạn 2: Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.

Đoạn 3: Tả cây cối sau cơn mưa.

Đoạn 4: Tả đường phố và con người sau cơn mưa.

- Chọn 1 đoạn và viết cho hoàn chỉnh.

- Nhận xét bài bạn.

         

- HS làm bài vào vở

- 5 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn.

     

(17)

      - Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Địa lí       T3: KHÍ HẬU  I.MỤC TIÊU:

- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. 

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Có sự khác nhau giữa 2 miền: Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; Miền Nam nóng quanh

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS lên bảng giải các bài tập sau,dưới lớp giải vào giấy nháp:

2. Luyện tập:

a.Ôn tập: (15’) Bài toán 1:

- GV nêu bài toán 1

- GV ghi bảng sơ đồ và hướng dẫn HS giải.

 Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là :      5 + 6 = 11 (phần)

Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là : 121 : 11 x 6 = 66.

      Đáp số : 55 ; 66 Bài toán 2(HD tương tự)

 

b.Luyện tập ở lớp: (17’)

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ cho mỗi bài giải.

Bài 1:

+ Thuộc dạng toán gì?

- GV chấm một số bài  

                 

* Nếu còn thời gian thì GV hướng dẫn để HS làm các BT 2; 3. Hết thời gian thì cho HS làm ở nhà.

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài tiếp theo

 

+ Viết số đo độ dài theo hỗn số.

 a. 2m 35dm = ...m            b. 3dm 12cm = ...dm   

   

- HS nêu yêu cầu BT1

b) HS tự làm. HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

     

- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

 

- HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.

   

- Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của chúng.

Bài giải

a) Tổng hai phần bằng nhau là:

       7 + 9 = 16 (phần)     Số thứ nhất là: 80: 16 x 7 = 35     Số thứ hai là: 80 – 35 = 45        Đáp số : 35 ; 45

b)  Hiệu số phần bằng nhau là:

      9 – 4 = 5 (phần)      Số thứ nhất : 55 : 5 x 4 = 44      Số thứ hai : 55 + 44 = 99        Đáp số : 44 ; 99  

   

- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.

(18)

năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.       

- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực:

cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, …

- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).

- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu câu hỏi.

2.Bài mới:

*HĐ1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa (8’)

+Hoạt động nhóm.

- Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.

- Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk.

- Nhận xét.

- Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta?

- Lưu ý: Tháng 1: đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7: đại diện cho mùa gió Tây nam hoặc Đông nam.

- Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu việt nam, hoặc trên hình 1.

 Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao và gió và mưa thay đổi theo mùa.

*HĐ 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau (8’)

+ Làm việc theo cặp đôi.

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền bắc và miền nam.

- Nêu câu hỏi sgk?

- Nhận xét bổ sung.

Kết luận: Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu (10’) + Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS quan sát tranh hình 1, hình 3 sgk,  

- Trả lời.

       

- Quan sát hình 1 sgk.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét bổ sung.

- Chỉ quả địa cầu. Bản đồ.

 

- Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

                       

- HS chỉ bản đồ.

     

- Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi sgk.

- Trình bày trước lớp.

- HS khác nhận xét bổ sung.

       

(19)

        

Sinh hoạt tập thể:

AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 3: Chọn đường đi an toàn I. MỤC TIÊU:

- HS nêu được điều kiện của con đườngg an toàn và con đường không an toàn.

- HS có ý thức thực hiện và lựa chọn được con đường an toàn nhất từ nhà đến trường để đi.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Sơ đồ con đư?ng an toàn từ nhà đến trường.

- HS: Sách tài liệu.

III.  Các hoạt động dạy học: (35phút)

*Hoạt động 1: (12phút) - Nhóm đôi:

+ Nêu những điều kiện của con đườngg an toàn và con đường không an toàn?

+HS báo cáo, bổ xung.

+GV tổng hợp, kết luận.

+Treo bảng phụ cho HS đọc ND như tài liệu.

*Hoạt động2: (20phút) - Cá nhân:

+HS nối tiếp nhau nêu  những lựa chọn con đường nào an toàn nhất từ nhà mình đến trường để đi.  Giải thích tại sao?

+HS nêu và vẽ trên bảng phụ;

+GV gợi ý, bổ xung, kết luận.

*Hoạt động 3: (3phút) - Củng cố:

+Nhắc lại nội dung bài;

+Dặn dò HS thực hiện tốt ATGT.

   

Ngày … tháng … năm 2017        Tổ trưởng

       

đọc sgk.

- Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất của nhân dân ta?

- Cho HS liên hệ với địa phương.

+ Kết luận: Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

3. Củng cố: (2’)

- Nêu câu hỏi rút ra kết luận 4. Dặn dò: (2’)

- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

- Nhận xét tiết học.

 

- Qs tranh, đọc sgk.

 

- Nêu thuận lợi và khó khăn.

 

- Liên hệ với địa phương em.

     

- Đọc bài học sgk.

 

(20)

          ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giới thiệu bài: 1’Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

Hạt mưa đến là nghịch Có hôm chẳng cần mây Bất chợt ào ào xuống Rồi ào ào đi ngay.. NGUYỄN KHẮC

Khi xuống tới gần mặt đất, thì giọt nước mưa rơi với vận tốc không đổi, lúc này giọt nước đập vào tấm kính ở cửa bên của một ô tô đang chuyển động thẳng đều

Chỉ tiêu bình quân sai số tuyệt đối (MAE) được sử dụng để xếp hạng các phương pháp được tính toán từ phương pháp đánh giá chéo (cross-validation). Nghiên cứu cũng chỉ

- Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên nền đen xám xịt... b) Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc

Bài báo tổng hợp kết quả đánh giá khả năng dự báo mưa từ các mô hình trên thế giới của đề tài KC08.07/16-20 “Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng

Nhờ tác giả quan sát kĩ quá trình làm việc của người thợ rèn và biết chọn lọc các chi tiết nổi bật... Để viết một bài văn tả người hấp dẫn, sống động không lan man

Thấy mưa rơi; những đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh tượng xung quaanh khi mưa tuôn, lúc mưa ngớt.. - Bằng tai nghe nên nghe thấy tiếng gió thổi; sự biến