BÀI TẬP TUẦN 16 – TOÁN 5
I, PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. 30% của 80kg là:
A. 42kg B. 24kg C. 40kg D. 36kg
Câu 2. 15% của 150 là:
A. 22,5 B. 100 C. 75,5 D. 25,5
Câu 3. Tìm một số biết 25% của nó là 100. Số cần tìm là:
A. 25 B. 200 C. 50 D. 400
Câu 4. Một vườn có 270 cây ăn quả và cây lấy gỗ, trong đó cây ăn quả chiếm 30%
tổng số cây của vườn. Vậy trong vườn có:
A. 216 cây ăn quả B. 189 cây ăn quả C. 81 cây ăn quả D. 54 cây ăn quả
Câu 5. Một trang trại có nuôi tổng số gà và vịt là 1500 con, trong đó số gà chiếm 60%. Vậy trang trại có:
A. 600 con vịt B. 900 con vịt C. 400 con vịt D. 800 con vịt
Câu 6. Một lớp học có 22 học sinh nữ, chiếm 55% số học sinh cả lớp. Vậy lớp đó có:
A. 18 học sinh nam B. 20 học sinh nam C. 40 học sinh nam D. 15 học sinh nam II, PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Tính:
a, 45% của 30kg b, 26% của 60m2
c, 16% của 750m d, 65% của 70 tạ Bài 2. Tìm một số biết:
a, 25% của số đó là 40 b, 75% của số đó là 30 c, 36% của số đó là 10,8 d, 31% của số đó là 62
Bài 3. Một cửa hàng có 500kg gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 10% số gạo.
Buổi chiều cửa hàng bán được 25% số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô- gam gạo?
Bài 4. Tháng vừa qua, xí nghiệp may được 7500 bộ quần áo. Tính ra xí nghiệp đã đạt 120% kế hoạch ban đầu. Hỏi tháng vừa qua, xí nghiệp đã may nhiều hơn so với kế hoạch ban đầu bao nhiêu bộ quần áo?
Bài 5. Lãi suất tiết kiệm của ngân hàng là 0,6% một tháng. Biết rằng mỗi tháng chị Hoa đều đi rút tiền lãi và nhận về được 120 000 đồng. Hỏi chị Hoa đã gửi bao nhiêu tiền vào quỹ tiết kiệm?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – BÀI TẬP TUẦN 16 – TOÁN 5 I, PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
30% của 80kg là:
80 × 30 : 100 = 24 (kg) Chọn B
Câu 2. 15% của 150 là:
A. 22,5 B. 100 C. 75,5 D. 25,5
150 × 15 : 100 = 22,5 Chọn A
Câu 3.
Số cần tìm là:
100 : 25 × 100 = 400 Chọn D
Câu 4.
Số cây ăn quả trong vườn là:
270 × 30 : 100 = 81 (cây) Chọn C
Câu 5.
Số con gà là:
1500 × 60 : 100 = 900 (con) Số con vịt là:
1500 – 900 = 600 (con) Chọn A
Câu 6.
Lớp đó có số học sinh là:
22 : 55 × 100 = 40 (học sinh) Số học sinh nam là:
40 – 22 = 18 (học sinh) Chọn A
II, PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Tính:
a) 45% của 30kg là:
30 × 45 : 100 = 13,5 (kg) b) 26% của 60m2 là:
60 × 26 : 100 = 15,6 (m2) c) 16% của 750m là:
750 × 16 : 100 = 120 (m) d) 65% của 70 tạ là:
70 × 65 : 100 = 45,5 (tạ) Bài 2. Tìm một số biết:
a, 25% của số đó là 40
Số cần tìm là: 40 × 100 : 25 = 160 b, 75% của số đó là 30
Số cần tìm là: 30 × 100 : 75 = 40 c, 36% của số đó là 10,8
Số cần tìm là: 10,8 × 100 : 36 = 30 d, 31% của số đó là 62
Số cần tìm là: 62 × 100 : 31 = 200 Bài 3.
Cửa hàng còn lại số phần trăm gạo là:
100% - (10% + 25%) = 65%
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
65 × 500 : 100 = 325 (kg) Bài 4.
Số bộ quần áo xí nghiệp dự định may theo kế hoạch ban đầu là:
7500 × 100 : 120 = 6250 (bộ)
Xí nghiệp đã may nhiều hơn so với kế hoạch số bộ quần áo là:
7500 – 6250 = 1250 (bộ) Bài 5.
Chị Hoa đã gửi số tiền tiết kiệm vào quỹ tiết kiệm là:
120 000 × 100 : 0,6 = 20 000 000 (đồng)