• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29 Ngày soạn: 10/04/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021 Buổi chiều

Tiết 1: Toán

Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số.

2. Kỹ năng:

- Biết xác định phân số; biết so sánh , xắp xếp các phân số theo thứ tự. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 ; Bài 5a.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập SGK (149).

* Bài tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu tả lời đúng.

- Gọi hs đọc đề bài.

? Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?

? Đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy?

Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại.

* Bài tập 2:

- 2 hs lên chữa bài tập 5 ( VBT/76)

12

7 > 125 ; 52 = 156 ; 107 <

9 7

- HS nhận xét

- 1 học sinh đọc trước lớp + 7 phần

+ 3 phần

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vbt.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, - 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Phân số chỉ phần đã tô màu của

(2)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Gv yêu cầu hs giải thích cách làm

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, đánh giá cho hs.

- Yêu cầu hs giải thích rõ vì sao các phân số các em chọn là các phân số bằng nhau.

* Bài tập 4: So sánh các phân số - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, đánh giá cho hs.

- Yêu cầu hs nêu cách so sánh các phân số theo cách thuận tiện nhất không nhất thiết phải QĐMS các phân số rồi so sánh.

* Bài tập 5: Viết cá phân số theo thứ tự:

băng giấy là: : 73

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- 2 học sinh cùng trình độ trao đổi, làm bài vào vbt. 1 cặp học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- 1 Học sinh nhận xét, chữa bài.

Khoanh vào đáp án : Đỏ + Vì: 41 của 20 là 5. Có 5 viên bi đỏ

nên 14 số bi có màu đỏ.

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Các phân số bằng nhau là:

32 20 8

;5 32 21 15

9 25 15 5

3

- HS nêu ý kiến

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong Vở.

- 3 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vbt.

- 2 Học sinh đổi chéo vở

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 7352 MSC : 35

7 3 >

5 2

b, 95 85 (Vì 2 phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn).

c, 78 8778 187 1 D

B

(3)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

? Muốn sắp xếp theo đúng thứ tự ta cần làm như thế nào?

3, Củng cố dặn dò: 3’

- GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- 2 học sinh cùng trình độ trao đổi, làm bài vào vở. 1 cặp học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- 1 Học sinh nhận xét, chữa bài a, Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn116 ; 32; 3323

b, Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé: 89; 98; 118

- Muốn sắp xếp theo đúng thứ tự ta cần so sánh các phân số.

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

2. Kĩ năng:

- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ:

-Yêu thích môn học.

* KNS : - Rèn các kĩ năng : Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng). Giao tiếp, ứng xử phù hợp. Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu :

- Gv treo tranh và yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

? Tranh vẽ gì?

- Để đồ dùng lên bang GV kỉêm tra

- Một cơn bão dữ dội trên biển

(4)

- Bài: Một vụ đắm tàu sẽ kể cho các em nghe câu chuyện về cậu bé Ma - ri- ô và cô bé Giu-li-et-ta. Hai nhân vật này có tính cáh gì của bạn nam và bạn nữ? Các em cùng học bài để biết về điều này.

2, Luyện đọc và tìm hiểu a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 5 đoạn

Đ1: từ đầu ... sống với họ hàng.

Đ2: tiếp ... băng cho bạn.

Đ3: tiếp ... thật hỗn loạn.

Đ4: tiếp ...thẫn thờ tuyệt vọng.

Đ5: còn lại .

- Gọi 5 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là hốt hoảng?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc thầm đoạn 1,2.

? Giu - li - ét - ta chăm sóc Ma - ri - ô như thế nào?

? Nêu nội dung đoạn 1,2

- Gọi HS đọc đoạn 3

? Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?

làm một con tàu bị chìm. Hai bạn nam và nữ đang nức nở giơ tay vĩnh biệt nhau.

- 1 Hs đọc.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Hốt hoảng là mất cả tự chủ, tỏ vẻ lo sợ.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- Lớp đọc thầm

+ Thấy Ma - ri - ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu - li - ét - ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.

+ Sự chăm sóc ân cần dịu dàng của Gui – li – ét – ta với Ma – ri – ô

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nỏi lên, những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi,

(5)

? Nêu nội dung chính của đoạn 3?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4,5

? Thái độ của Giu - li - ét - ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma - ri - ô?

? Lúc đó Ma - ri ô đã phản ứng như thế nào?

? Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma - ri - ô nói lên điều gì về cậu bé?

? Nêu nội dung chính của đoạn 4,5

? Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong chuyện?

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu – li - ét - ta, sự ân cần dịu dàng của Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3 từ “ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp... vẫn tiếp tục chìm”.

+ Gv đọc mẫu.

Ma - ri ô và Giu - li - ét - ta 2 tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.

+ Tai nạn bất ngờ ập đến.

- Lớp đọc thầm

+ Giu - li - ét - ta sững sờ, buông thõng 2 tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.

+ Một ý nghĩ vụt đến, Ma - ri - ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to: Giu - li - ét - ta cậu xuống đi, bạn còn bố mẹ ... và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước.

+ Ma - ri ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.

+ Ma – ri – ô cao thượng đã nhường sự sống của mình cho Gui – li – ét - ta.

+ Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn), cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn.

+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm dần.

- HS phát biểu, hs khác bổ sung:

Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu – li - ét - ta, sự ân cần dịu dàng của Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.

- Hs nhắc lại

- 5 hs nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách

(6)

? Nêu cách ngắt nghỉ các từ cần nhấn giọng?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Nếu được gặp Giu - li - ét - ta, em sẽ nói gì với bạn?

- GV liên hệ ở lớp các bạn nam và nữ chơi với nhau như thế nào.

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò HS

đọc hay.

+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên.// Những đợt sóng khủng khiếp/... vẫn tiếp tục chìm.//

+ 1 hs đọc

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 tốp hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- HS nêu cảm nghĩ của mình: Ví dụ: Giu - li - ét – ta cậu đùng buồn cậu hãy cố gắng sống thật tốt để không phụ lòng của Ma - ri – ô.

Tiết 3: Lịch sử

Bài 27 : HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976 :

2. Kĩ năng:

+ Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.

+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành là Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Thái độ:

Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.

II. Đồ dùng dạy – học - Máy chiếu

III. Các ho t ạ động d y hoc ch y u:ạ ủ ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 6’Ôn tập.

- Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc

- kháng chiến chống Mĩ cứu nước mà em đã

- học?

- Thắng lợi của cuộc kháng chiến

- Học sinh trả lời (2 em).

(7)

chống Mĩ

- của nhân dân ta có ý nghĩa như thế nào?

2. Bài mới: 32’

H. động 1: Cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI.

- Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu cầu học sinh

- đọc SGK, thảo luận theo nhóm 6 câu hỏi

- sau:

 Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài Gòn, Hà Nội.

 Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc hội mà em biết?

Hoạt động 2: Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.

- Giáo viên nêu câu hỏi:

 Hãy nêu những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ?

- Giáo viên nhận xét + chốt.

Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của 2 sự kiện lịch sử.

- Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp

- Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất

- có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

 Giáo viên nhận xét + chốt.

Ý nghĩa lịch sử: Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.

4. Củng cố, dặn dò: 2’

- Học sinh đọc phần ghi nhớ.

- Học bài. Chuẩn bị: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình”.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh thảo luận theo nhóm 6,

- gạch dưới nội dung chính bằng bút

- chì.

- Một vài nhóm bốc thăm tường

- thuật lại cuộc bầu cử ở Hà Nội

- hoặc Sài Gòn.

- Học sinh nêu.

Học sinh đọc SGK  thảo luận nhóm đôi gạch dưới các quyết định về tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu cử Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.

 Một số nhóm trình bày  nhóm` khác bổ sung.

- Học sinh nêu.

- Học sinh nhắc lại.

- Nêu ý nghĩa lịch sử.

Tiết 1: Chào cờ Tuần 29

(8)

Ngày soạn: 10/04/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2021 Tiết 1: Toán

Tiết 142: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.

2. Kỹ năng:

- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh số thập phân. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4a ; Bài 5.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 6’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

+ Bài tập 2 ( VBT/77) Khoanh vào đáp án

+ Vì: 51của 20 là 4. Có 4 viên bi đỏ nên 5

1 số bi có màu đỏ.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs ôn tập bài tập SGK(150;151).

* Bài tập 1:

- Yêu cầu hs đọc đề bài.

- GV yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc từng số thập phân trong bài.

- GV nhận xét phần đọc số của hs sau đó treo bảng cấu tạo Số thập phân lên bảng, yêu cầu hs viết các số đã cho vào trong bảng cho thích hợp.

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

- 3 hs lên bảng chữa bài 3(VBT/ 77)

+ Các phân số bằng nhau là:

15 6 20

8 10

4 5

2 ;

24 9 32 12 16

6 8

3

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

- 1 học sinh đọc cho cả lớp cùng nghe.

- 4 hs đọc, các hs khác theo dõi và nhận xét.

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp kẻ bảng làm bài vào vở ô ly.

 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. Số 63,42 B

(9)

- GV nhận xét và đánh giá.

- Yêu cầu hs nêu lại cách đọc số thập phân.

* Bài tập 2: Viết số thập phân có:

- Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm.

Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm.

 99,99 đọc là: Chín mươi chín phẩy chín mươi chín. Số 99,99 có phần nguyên là 99, phần thập phân là 99 phần trăm. Trong số 99,99 kể từ trái sang phải 9 chỉ 9 chục, 9 chỉ 9 đơn vị, 9 chỉ 9 phần mười, 9 chỉ 9 phần trăm.

 81,325 đọc là: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm. Số 81,325 có phần nguyên là 81, phần thập phân là 325 phần nghìn. Trong số 81,325 kể từ trái sang phải 8 chỉ 8 chục, 1 chỉ 1 đơn vị, 3 chỉ 3 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm, 5 chỉ 5 phần nghìn.

 7,081 đọc là: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt. Số 7,081 có phần nguyên là 7, phần thập phân là 81 phần nghìn. Trong số 7,081 kể từ trái sang phải 7 chỉ 7 đơn vị, 8 chỉ 8 phần trăm, 1 chỉ 1 phần nghìn.

- 1 hs nhận xét, chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.

- 1 hs nêu cách đọc Số thập phân.

- 1 học sinh đọc cho cả lớp cùng nghe.

- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng viết số.

- 2 hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Viết số: 8,65; 72,493; 0,04

(10)

- Yêu cầu hs nêu lại cách viết số thập phân.

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

? Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thì số đó có thay đổi giá trị không?

* Bài tập 4: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân

- Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu lại cách viết phân số dưới dạng số thập phân

* Bài tập 5: >,<,=

? Bài tập yêu cầu làm gì?

? Để điền dấu được trước tiên chúng ta phải làm gì?

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu lại cách so sánh các số thập phân trong các trường hợp cụ thể .

- 1 hs nêu cách viết số thập phân.

- 1 hs đọc trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

74,60; 284,30; 401,25;

104,00

+ Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thì số đó không thay đổi giá trị.

- 1 học sinh đọc cả lớp cùng nghe.

- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng

- 2 hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

a, 0,3; 0,03; 4,25; 2,002.

b, 0,25; 0,6; 0,875; 1,5.

- 1 hs nêu cách viết phân số dưới dạng số thập phân.

- Hs: điền dấu >, <, =.

- Hs: Phải so sánh các số thập phân.

- Hs làm bài vào vbt, 1 hs lên bảng làm bài.

- 2 hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

78,6 > 78,59; 9,478 <

9,48;

28,300 = 28,3; 0,1916 >

0,906

- 4 hs tiếp nối nhau giải thích.

(11)

3, Củng cố dặn dò: 3’

- Yêu cầu hs nêu lại các nội dung đã ôn tập về số thập phân.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS:

- 2 học sinh nêu: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân, so sánh số thập phân.

Tiết 2: Tiếng Anh (Gv bộ môn dạy)

Tiết 3: Chính tả ( nhớ - viết ) Tiết 29: ĐẤT NƯỚC I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhớ-viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.

2. Kỹ năng:

- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.

3. Thái độ:

- Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

-Bảng phụ viết sẵn tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - KiÓm tra bµi cò: 6 ’

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS B - Bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết

- Gọi hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.

? Nội dung chính của đoạn thơ là gì?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: rừng tre, phấp phới, bát ngát, phù sa, rì rầm tiếng đất, ...

- Các tổ trưởng báo cáo

- 3 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước tự do, nói lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta.

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

(12)

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV nhắc hs lùi vào 1 ô rồi mới viết chữ đầu tiên của mỗi dòng thơ, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.

- Yêu cầu hs viết bài

- Yêu cầu học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bai tập 2: SGK(109)

- Gọi hs đọc yêu cầu và đoạn văn Gắn bó với miền Nam.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp. Nhắc hs dùng bút chì gạch chân các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng; nhận xét về cách viết hoa về các cụm từ đó.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- HS tự nhớ lại và viết bài.

- HS tự soát lỗi.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, cùng làm bài.

- 1 hs phát biểu, hs khác bổ sung thống nhất ý kiến.

a) Các cụm từ:

+ Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.

+ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.

+ Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.

b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ:

Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm 2 bộ phận:

+ Huân chương / Kháng chiến + Huân chương / Lao động + Anh hùng / Lao động

+ Giải thưởng / Hồ Chí Minh

Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người – (Hồ Chí Minh) – thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên

(13)

- GV kết luận

?Nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng?

* Bai tập 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Gợi ý hs cách làm bài:

- GV hướng dẫn: Tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng. Dựa vào cách viết hoa tên danh hiệu, các em hãy phân tích các bộ phận tạo thành tên đó (dùng dấu gạch chéo /). Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng.

- GV yêu cầu một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

4. Củng cố dặn dò: 3’

? Hãy nêu quy tắc viết hoa những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của hs.

- Dặn dò HS

người.

- 2 – 3 HS nêu: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- 1 HS trình bày: anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (lặp lại 2 lần); bà mẹ Việt Nam anh hùng.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.

Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.

- Hs lắng nghe.

- Mỗi cụm từ đều có hai hoặc nhiều bộ phận khi viết hoa phải viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên này.

Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, CHẤM HỎI , CHẤM THAN) I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1).

1.2. Kỹ năng:

- Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3).

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

(14)

-Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 6’

? Hãy nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than?

- GV nhận xét chốt lại đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: SGK(110)

- Gọi hs đọc yêu cầu và mẩu chuyện Kỉ lục thế giới.

- Gợi ý hs cách làm bài:

+ Dùng bút chì khoanh tròn vào 3 loại dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than có trong mẩu chuyện.

+ Nêu công dụng của mỗi dấu câu.

Nhắc hs: Em nên đánh số thứ tự cho từng câu văn để dễ trình bày.

- Gọi hs phát biểu.

- 3 HS trả lời - Lớp nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Hs tự làm bài cá nhân.

- 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 hs nối tiếp nhau phát biểu về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, các hs khác bổ sung để đi đến thống nhất ý kiến.

1) Một vận động viên đang tích cực tập luyện để tham gia thế vận hội.

2) Không may, anh bị cảm nặng.

3) Bác sĩ bảo:

4) – Anh sốt cao lắm !

5) Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã ! 6) Người bệnh hỏi:

7) Thưa bác sĩ, tôi sốt bao nhiêu độ?

8) Bác sĩ đáp:

9) – Bốn mươi mốt độ.

10) Nghe thấy thế, anh chàng ngồi phắt dậy:

11) Thế kỉ lục thế giới là bao nhiêu ?

 Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9; dùng để kết thúc các câu kể.

(*Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.)

+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng để kết thúc câu hỏi.

+ Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5;

(15)

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

? Câu chuyện có gì đáng cười?

* Bài tập 2: SGK(11)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và bài văn Thiên đường của phụ nữ.

? Bài văn nói về điều gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gợi ý hs: Đọc kĩ bài văn, tìm xem tập hợp từ ngữ nào diễn đạt 1 ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. Sau đó điền dấu câu thích hợp vào cuối tập hợp từ đó và viết hoa chữ đầu câu cho đúng quy định.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 3: SGK(11):

dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).

- Hs: vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh hỏi ngay:

Kỉ lục thế giới là bao nhiêu?

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Bài văn kể chuyện thành phố Giu - chi - tan ở Mê - hi - cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi.

- 2 hs làm trên bảng lớp. mỗi hs làm 1 đoạn văn, cả lớp làm bài vào VBT.

Đoạn văn có 8 câu như sau:

1) Thành phố Giu-chi-tan nằm ở phía nam Mê-hi-cô là thiên đường của phụ nữ. / 2) Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ. / 3) Trong mỗi gia đình, khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì cả nhà nhảy cẫng lên vì vui sướng, hết lời tạ ơn đấng tối cao.

4) Nhưng điều đáng nói là những đặc quyền, đặc lợi của phụ nữ. / 5) Trong bậc thang xã hội ở Giu-chi- tan, đứng trên hết là phụ nữ, kế đó là những người giả trang phụ nữ, còn ở nấc cuối cùng là… đàn ông. / 6) Điều này thể hiện trong nhiều tập quán của xã hội. / 7) Chẳng hạn, muốn tham gia một lễ hội, đàn ông phải được một phụ nữ mời và giá vé vào cửa là 20 pê-xô dành cho phụ nữ chính cống hoặc những chàng trai giả gái, còn đàn ông: 70 pê-xô. / 8) Nhiều chàng trai mới lớn thèm thuồng những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ đến nổi có lắm anh tìm cách trở thành… con gái.

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

- HS chữa bài.

(16)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và bài văn Tỉ số chưa được mở.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gợi ý hs:

+ Đọc kĩ từng câu trong mẩu chuyện.

+ Xác định câu đó thuộc kiểu câu gì?

+ Dấu câu dùng như thế đã đúng chưa?

+ Sửa lại dấu câu cho đúng.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Gọi hs giải thích tại sao lại sửa dấu câu của từng câu như vậy.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

? Em hiểu tỉ số chưa được mở nghĩa là như thế nào?

3, Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống lại nội dung bài

? Hãy nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 hs làm trên bảng phụ. Cả lớp làm bài vào vở.

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

- 4 hs tiếp nối nhau giải thích.

- HS chữa bài.

+ Câu 1 là câu hỏi : Phải sửa thành dấu hỏi

+ Câu 2 là câu kể dấu chấm được dùng nên giữu nguyên

+ Câu 3 là câu hỏi phải sửa dấu chấm than thành dấu hỏi

+ Câu 4 là câu kể phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm than - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả 2 bài kiểm tra Tiếng việt và Toán.

- Dấu chấm: kết thúc câu kể.

- Dấu hai chấm: báo hiệu sau đó là lời nói trực tiếp của nhân vật.

- Dấu chấm than: Kết thúc câu cảm và câu khiến.

- Dấu chấm hỏi: kết thúc câu hỏi.

Buổi chiều

Tiết 1: Thể dục (GV bộ môn dạy)

Tiết 2: TANN (GV bộ môn dạy)

Tiết 3: Hoạt động trải nghiệm Đồng hồ mặt trời

*Thời gian hoạt động: 45 – 90 phút 4.2.1. Giới thiệu:

(17)

Năm 2013 các nhà khảo cổ học Thụy Sĩ đã phát hiện đồng hồ mặt trời có niên đaị 3.300 năm trước.

Đồng hồ mặt trời là đĩa đá vôi, có kích thước bằng chiếc đĩa lót chén, một nửa màu đen và chia thành 12 phần bằng nhau. Tâm đồng hồ có độ lõm 16 cm được gắn lõi kim loại, bóng hắt ra từ lõi này cho phép con người nhận biết thời gian. Các ngấn ở giữa mỗi phần biểu thị khoảng thời gian 30 phút.

Đồng hồ trên tìm thấy bên cạnh ngôi nhà đá, nơi sinh sống của công nhân xây dựng lăng mộ của các vị vua Ai Cập thế kỷ XVIII trước Công nguyên. Các nhà khoa học Thụy Sĩ cho rằng, chiếc đồng hồ sử dụng để tính thời gian làm việc của công nhân.

Đồng hồ được chia thành 12 phần bằng nhau

Do sự tình cờ, người thời cổ xưa đã nhận xét rằng bóng của một thân cây bị cụt ngọn biến đổi khi mặt trời di chuyển trên bầu trời. Tương tự, khi cắm một cây gậy thẳng đứng trên mặt đất, bóng cây gậy cũng di chuyển và chiều dài của bóng này thay đổi trong ngày. Khi bóng của cây gậy ngắn, người thời cổ xưa biết rằng đây là lúc gần trưa còn khi bóng dài, họ biết rằng ngày bắt đầu hay sắp hết. Bằng cách dùng các hòn đá, người thời cổ xưa đã đánh dấu vị trí của bóng mát này.

(18)

Nguyên lý đồng hồ mặt trời

Ở chủ đề này, chúng ta sẽ xây dựng mô hình đồng hồ mặt trời như sau:

Mô hình đồng hồ mặt trời 4.2.2. Chuẩn bị:

- Giáo viên chuẩn bị bộ thiết bị tìm hiểu khoa học ánh sáng và máy tính bảng. (mỗi bộ có hướng dẫn láp ráp đi kèm).

- Khay đựng các chi tiết lắp ghép được phân loại theo từng nhóm chi tiết (có thể cho học sinh tiết trước sắp xếp lại xong khi thực hành).

4.2.3. Giao nhiệm vụ:

- Hình thức hoạt động: cả lớp.

(19)

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: lắp ghép mô hình “Đồng hồ mặt trời”.

4.2.4. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại, 1 học sinh lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Hướng dẫn cách sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép và trên máy tính bảng.

4.2.5. Tổ chức hoạt động:

Hình thức hoạt động: làm việc toàn lớp, kết hợp với làm việc nhóm.

Bước 1: Khám phá

- Giáo viên giới thiệu về lịch sử “Đồng hồ mặt trời” (tham khảo phần mô tả).

-Trình chi u video “ế Đồng h m t tr i” (M video 4.2 – ồ ặ ờ ở Đồng h m t tr i): + N i dung c n truy n t i:ồ ặ ờ ộ ầ ề ả

Hình ảnh Mô tả

- Đồng hồ mặt trời bao gồm các vạch phân chia từ số 7 đến số 18, có kim chỉ nằm ở vị trí giữa

- Được đặt ngoài trời nắng

Hình ảnh Mô tả

- Ánh nắng sẽ chiếu vào đồng hồ, bóng của kim chỉ sẽ di chuyển theo sự chuyển động của mặt trời theo thời gian

+Đặt câu hỏi thảo luận: Cấu tạo của đồng hồ mặt trời như thế nào? Nguyên tắc hoạt động của đồng hồ mặt trời? Vì sao các vạch bắt đầu từ 7 và kết thúc tại 18?

Bước 2: Lắp ráp và vận hành thử nghiệm

- Lắp ráp mô hình “Đồng hồ mặt trời” theo sách hướng dẫn. - Thử nghiệm mô hình “Đồng hồ mặt trời”:

+ Để mô hình Đồng hồ mặt trời ra ngoài trời nắng, đặt đúng hướng (Hình - mô hình đồng hồ mặt trời)

+Quan sát và dùng máy tính bảng quay lại quá trình trong vòng 20 đén 30 phút. Bước 3: Chia sẻ và thảo luận

- Các nhóm lần lượt mô tả mô hình “Đồng hồ mặt trời” và trả lời câu hỏi ở phần

- Các nhóm có thể chụp lại các hoạt động trong giờ học và lưu trữ vào thư mục riêng của nhóm mình (hoặc lưu vào thẻ nhớ cá nhân).

4.2.6. Nhận xét và đánh giá

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

(20)

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

4.2.7. Sắp xếp, dọn dẹp

Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

Tiết 4: Khoa học

Tiết 57: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I – MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Xác định quá trình phát triển của ếch.

2. Kỹ năng:

- Vẽ sơ đồ nói về chu trình sinh sản của ếch.

3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.Yêu quý bảo vệ các loài động vật.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ 2, 3, 4, 5, 6 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A, Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV yêu cầu HS lên bảng trả lời về các câu hỏi về nội dung bài 56.

+ Nói về sự sinh sản của gián và nêu cách diệt gián.

+ Nói vệ sự sinh sản của ruồi và nêu cách diệt ruồi.

- Nhận xét đánh giá.

B, Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về loài ếch - Hỏi: Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu bao giờ chưa? Chúng ta cùng thi xem bạn nào bắt chước tiếng ếch kêu giỏi nhất nhé.

- Tổ chức cho HS bắt chước tiếng kêu của ếch.

+ Ếch thường sống ở đâu?

- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét

- 7 đến 10 HS đứng tại chỗ bắt chước tiếng kêu của ếch.

+ HS cả lớp bình chọn bạn bắt chước tiếng kêu của ếch giống nhất.

+ Ếch sống được cả ở trên cạn và dưới nước. ếch thường sống ở bờ ao, hồ, đầm lầy.

(21)

+ Êch đẻ trứng hay đẻ con?

+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?

+ Ếch đẻ trứng ở đâu?

+ Em nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?

+ Tại sao chỉ những gia đình sống gần hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu?

- GV nhận xét chốt lại

* Hoạt động 2:Chu trình sinh sản của ếch

+ Yêu cầu HS trong nhóm quan sát từng hình minh hoạ trang 116, 117, nói nội dung của từng hình.

- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS tích cực hoạt động, hiểu bài.

- Hỏi:

+ Nòng nọc sống ở đâu?

+ Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau?

+ Ếch sống ở đâu?

+ Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?

- GV nhận xét chốt lại

* Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản cảu ếch.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi vẽ sơ đồ chu trình sinh sản ủa ếch dựa trên kiến

+ Ếch đẻ trứng.

+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.

+ Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước.

+ Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là sau những trận mưa mùa hè.

+ Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ.

Khi nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ.

+ Hình 1: ếch đực đang gọi ếch cái ở bờ ao. ếch đực có hai cái túi kêu, ếch cái không có túi kêu.

+ Hình 2: ếch cái đẻ trứng thành chùm nổi lềnh bềnh dưới ao.

+ Hình 3: Trứng ếch lúc mới nở.

+ Hình 4: Trứng ếch đã nở thành nòng nọc con. Nòng nọc con có đầu tròn, đuôi dài và đẹp.

+ Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc hai chân ra phía sau.

+ Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân trước.

+ Hình 7: ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ.

+ Hình 8: ếch trưởng thành.

- Tiếp nối nhau trả lời

+ Nòng nọc sống ở dưới nước.

+ Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trước, chân trước sau.

+ Ếch vừa sống ở trên cạn, vừa sống ở dưới nước.

+ Ếch có thể sống trên cạn, ếch không có đuôi. Nòng nọc sống dưới nước và có đuôi dài.

- HS thảo luận cặp đôi vẽ vào vở

(22)

thức vừa học.

- GV theo dõi giúp đỡ các cặp còn lúng túng.

- Gọi đại diện các cặp trình bày - GV nhận xét tuyên dương.

3, Củng cố dặn dò: 3’

- Gọi HS đọc mục cần biết - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS

-Đại diện các cặp trình bày.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 2 HS đọc

Ngày soạn: 12/04/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2021 Tiết 1: Tiếng Anh

(Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Toán

Tiết 143: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố về cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.

2. Kỹ năng:

- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 (cột 2,3) ; Bài 3 (cột 3,4) ; Bài 4.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

- 1 hs lên bảng chữa bài 4 (VBT/80) 95,8 > 95,79 47,54 = 47,5400 3,678 < 3,68 0,101 < 0,11 6,030 = 6,0300 0,02, > 0,019 - HS nhận xét

(23)

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh ôn tập bài tập SGK(151).

* Bài tập 1 :

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

? Thế nào là PSTP?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

* Bài tập 2: Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phàn trăm

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

? Hãy nêu cách viết STP thành tỉ số phần trăm?

? Hãy nêu cách viết tỉ số phần trăm thành STP?

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm.

- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài + Viết các số dưới dạng phân số thập phân.

+ Những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 ... được gọi là PSTP.

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 103 ;10072 ;1015;10009347 b, 105 ;104 ;10075 ;10024

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 2 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 0,35 = 35%; 0,5 = 50%; 8,75=

87,5%

b, 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25

- Lấy số đó nhân nhẩm với 100 và viết thêm kí hiêu phần trăm.

- Lấy tỉ số phần trăm chia cho 100

- 1 hs đọc trước lớp.

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi làm bài vào vbt, 1 nhóm hs làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

a, 21 giờ = 0,5 giờ

b, 27 m = 3,5m; 52 kg = 0,4 kg - Ta lấy tử số chia cho mẫu số.

- 1 hs đọc thành tiếng,lớp đọc thầm.

(24)

- Yêu cầu hs nêu cách viết số đo thời gian, độ dài, khối lượng đươi dạng STP.

* Bài tập 4:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs nêu cách làm bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

? Muốn sắp xếp các số thập phân đúng tha cầm làm thế nào?

- Yêu cầu hs nêu lại cách so sánh STP.

* Bài tập 5: Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm.

- Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của 2 số đã cho ta được 0,10 < ... < 0,20. Vậy ta phải tìm số lớn hơn 0,10 và nhỏ hơn 0,20.

- Gọi hs phát biểu.

- Gv nhận xét các số hs 3, Củng cố dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS:

- Chúng ta so sánh các STP với nhau, sau đó mới xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn như yêu cầu.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 b, 69,78; 69,8; 71,2; 72,1

- Ta tiến hành so sánh các số thập phân.

- 1 hs nêu.

- Hs cả lớp làm bài vào vở. Sau đó tiếp nối nhau nêu số của mình trước lớp.

+ Có thể tìm được các số: 0,11; 0,12;

0,13; 0,14...

- 4 hs tiếp nối nhau nêu.

Tiết 3: Tập đọc Tiết 58: CON GÁI I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.

2. Kĩ năng:

- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* KNS :

- Rèn các kĩ năng : Kĩ năng tự nhận thcs (Nhận thức về sự bình đẳng nam nữ).

Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. Ra quyết định.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

(25)

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 6’

- Gọi 3 hs lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Một vụ đắm tàu.

? Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 5 đoạn.

+ Đ1: Từ đầu ... vẻ buồn buồn.

+ Đ2: tiếp ... tức ghê!

+ Đ3: tiếp ... trào nước mắt.

+ Đ4: tiếp ... thật hú vía.

+ Đ5: còn lại

- Gọi 5 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là hốt hoảng?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc bài.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

+ Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn), cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn.

+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm dần.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Hốt hoảng là mất cả tự chủ, tỏ vẻ lo sợ.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng - HS đọc

+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: lại 1 vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn.

- Tư tưởng trọng nam khinh nữ ở làng quê Mơ.

(26)

? Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?

? Nêu nội dung đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

.? Những chi tiết nào cho thấy Mơ không thua gì các bạn trai?

? Nêu nội dung chính đoạn 2,3,4?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5

? Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về "con gái" như thế nào? những chi tiết nào cho thấy điều đó?

? Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?

? Nêu nội dung chính đoạn 5?

- Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- GV chốt lại và ghi lên bảng: Phê phán quan niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ";

khen cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc bài theo đoạn.

- GV treo bảng phụ có nội dung luyện đoc : đoạn cuối của bài Từ “Tối đó, bố về.... một trăm đứa con trai cũng không bằng.”

+ GV đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu cách ngắt nghỉ các từ cần nhấn giọng?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- HS đọc thầm

+ Ở lớp, Mơ luôn là hs giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu em Hoan.

- Bé Mơ là một em bé ngoan và dũng cảm.

- HS đọc thầm

+ Bố ôm Mơ đến ngộp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh nói "Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng".

+Ví dụ: Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang: vừa chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm dám xả thân cứu người. Bạn Mơ được cha mẹ, mọi người yêu quý, cảm phục. Coi thường Mơ chỉ vì bạn là con gái, không thấy những tính cách đáng quý của bạn thì thật bất công.

+ Qua câu chuyện về một bạn gái đáng quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng vô lí, bất công và lạc hậu.

+ Sinh con là trai hay gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng mẹ cha. Dân gian có câu: Trai mà chi gái mà chi. Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.

- Những người thân của bé Mơ đã thay đổi quan điểm.

- Hs nêu, hs nhận xét, bổ sung.

- Hs nối tiếp nhau nhắc lại.

- 5 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi.

(27)

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá..

3, Củg cố dặn dò: 3’

? Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn dò

+ Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay.

Tối đó,/ bố về.// Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở. //Cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt.// Chỉ có em bé nằm trong nôi là cười rất tươi.//

Chắc là em khen chị Mơ giỏi đấy.//

Dì Hạnh nói / giọng đầy tự hào:“Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng.”//

- 1,2 Hs đọc

+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.

- 3 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

-Lớp nhận xét,đánh giá

- Không nên coi thường các bạn nữ.

Sinh con là trai hay gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng mẹ cha.

Tiết 4: Kể chuyện

Tiết 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.

2. Kĩ năng:

- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* KNS: - Rèn các kĩ năng : Tự nhận thức. Giao tiếp, ứng xử phù hợp. Tư duy sáng tạo. Lắng nghe, phản hồi tích cực.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌC Đ

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam hoặc kể 1 kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô

- 2 hs kể chuyện

(28)

giáo.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu:

- Các em đang học chủ điểm nam và nữ. Câu chuyện lớp trưởng lớp tôi muốn nói với các em điều gì? Các em cùng nghe – kể lại.

2, Hướng dẫn kể chuyện a, GV kể chuyện.

- GV kể chuyện lần 1.

? Câu chuyện có nhân vật nào?

- Yêu cầu hs giải thích

? Em hiểu hớt hải nghĩa là gì?

? Thế nào là xốc vác?

? Củ mì củ mì nghĩa là gì?

- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

b, Kể trong nhóm

- Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn

+ Chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 6 hs.

+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

+ Kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của 1 nhân vật: Quốc, lâm, Vân (gợi ý xưng là tôi).

+ Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.

+ Nêu bài học rút ra từ câu chuyện.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, để hs nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình.

- Lắng nghe

- Hs lắng nghe.

+ Các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “tôi”, Lâm

“voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân);

- Hs tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu của mình.

+ hớt hải từ gợi tả dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, cử chỉ.

+ xốc vác : có khả năng làm được nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc.

+ Củ mỉ cù mì : lành, ít nói và hơi chậm chạp,…

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

+ Tranh 1: Vân được bầu làm lớp trưởng mấy bạn trai trong lớp bàn luận sôi nổi.

+ Tranh 2: Không ngờ trong giờ trả bài kiểm tra môn địa lí Vân được 10 còn bạn trai coi thường Van học không giỏi chỉ được 5.

+ Tranh 3: Quốc hớt hải vì đến phiên mình trực nhật mà lại ngủ quên. Nhưng vào lớp đã thấy lớp được lau sạch sẽ. Thì ra Vân đã làm giúp.

(29)

c, Kể trước lớp .

- Tổ chức cho hs thi kể từng đoạn trước lớp.

Gv nhận xét để những hs sau rút kinh nghiệm.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi hs kể, GV tổ chức cho hs dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Yêu cầu hs nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?

? Em rút ra bài học gì sau khi nghe câu chuyện?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

+ Tranh 4: Vân có sáng kiến mua kem về bồi dưỡng cho các bạn lao động. Quốc tấm tác khen lớp trưởng.

+ Tranh 5: Các bạn rất nể phục và tụ hào về lớp trưởng Vân.

- 4 hs kể từng đoạn trước lớp.

- 2 - 3 hs kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và trả lời câu hỏi về ý nghĩa truyện mà các bạn dưới lớp hỏi.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- Khen ngợi 1 nữ lớp trưởng vừa chu đáo, vừa học giỏi, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.

- Không nên nhìn vẻ bề ngoài mà đánh giá người khác. Các bạn nữ cũng có thể làm được những việc mà các bạn nam có thể làm.

Ngày soạn: 12/04/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2021 Tiết 1: Thể dục (Gv bộ môn dạy)

Tiết 2: Toán

Tiết 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng; cách viết các số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

2. Kỹ năng:

- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. Viết các số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2a ; Bài 3 (a,b,c; mỗi câu 1 dòng).

(30)

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs luyện tập ôn tập bài tập SGK (152; 153).

* Bài tập 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài

- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Em hiểu yêu cầu của bài là như thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

? Kể tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn và cho biết mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau?

? Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn và cho biết mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau?

* Bài tậ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết các số đo độ dài. dưới dạng số

Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo diện tích về một đơn vị đo diện tích viết dưới dạng số thập phân, ta chuyển đổi như?.

Kiến thức: Củng cố về viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và khối lượng thông dụng. Thái độ:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.. Kĩ năng:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau3. Kĩ năng:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.. Kĩ năng:

Giáo viên: Lê Thị Phương Thúy... §óng

Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và cách viết số đo độ dài, cách viết số đo khối lượng.. dưới dạng