• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

NS : 23 / 11 /2018

NG: 26 / 11 /2018 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018

TẬP ĐỌC

TIẾT 23: MÙA THẢO QUẢ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp.

- Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi đúng những câu văn dài, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả .

3. Thái độ: HS thấy được ích lợi của rừng, từ đó có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng. Biết yêu quý và bảo vệ cây thảo quả ở quê hương mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ: “Thảo quả trên rừng … không gian”. CNTT: cảnh thảo quả

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Qua bài văn tác giả muốn nói điều gì với chúng ta? - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’ Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một trong những loại cây quý của Việt Nam. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài hôm nay.

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

Hđ1. Luyện đọc đúng: 8 - 10’

Chú ý giọng đọc như sau:

+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.

+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục, thân lẻ, sự sinh sôi, lan toả, lặng lẽ, rực lên, chữa lửa, chứa nắng, ủ ấp, ngây ngất, mạnh mẽ, rực lên, đột ngột,...

- GV h/d luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng + giải nghĩa từ.

Chú ý nghỉ hơi rõ sau các câu ngắn Gió thơm./Cây cỏ thơm./Đất trời thơm.

- Giáo viên đọc mẫu.

3 học sinh đọc nối tiếp bài

“Chuyện một khu vườn nhỏ”

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài

+Đ1:Thảo quả trên...nếp áo, nếp khăn.

+Đ2:Thảo quả trên rừng...không gian.

+ Đ3: Sự sống ...nhấp nháy vui mắt.

- học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.

- Học sinh theo dõi.

(2)

Hđ2. Tìm hiểu bài: 12’ - 14’

- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm rất đặc biệt của chúng. Cách sử dụng điệp từ hương, thơm và các câu văn ngắn có tác dụng làm nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.

? Người ta gieo hạt thảo quả vào mùa nào?

- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

- Tìm những chi tiết cho thấy sức sống vươn lên rất mạnh mẽ của thảo quả?

GV: Qua cách miêu tả của t/g, bằng các TN: thoáng cái... ta thấy được thảo quả là loài cây có sức sống mãnh liệt và sự phát triển nhanh chóng vượt lên trên các loài cây khác, lấn chiếm toàn bọ không gian của khu rừng

? Thảo quả ra hoa có gì đặc biệt ?

? Hoa kết trái vào mùa nào?

? Khi thảo quả chín rừng đẹp như thế nào?

? Câu văn nào thể hiện tác giả quan sát bằng xúc giác?

? Không dừng lại đó, thảo quả vẫn tiếp tục phát triển như thế nào?

? Nêu ý 3 của bài?

? Đọc bài văn, em cảm nhận được điều gì?

? Nêu nội dung bài?

Hđ3. Hdẫn HS đọc diễn cảm: 8’-10’

- Giáo viên đọc mẫu. (diễn cảm đoạn 2) + Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, ủ ấp, thơm đậm,...

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nêu thêm tác dụng của thảo quả: dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị...

- Xem clip về thảo quả

+ bằng mùi thơm đặc biệt, .. người đi rừng cũng thơm.

+ Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn…

1.Hương thơm đặc biệt của thảo quả.

- Ycầu HS đọc đoạn 2, 3 của bài.

+ Mùa xuân

+ Qua 1năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người, vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian.

+ Thoáng cái…..thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lán chiếm không gian.

2. Sự sinh sôi nhanh đến bất ngờ của thảo quả.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại +Nảy dưới gốc cây, kín đáo và lặng lẽ + Mùa đông: “Trong sương thu ẩm

ướt và mưa phùn thảo quả như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm, rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng”

+ Rừng say ngây và ấm nóng + Cảm giác ấm lên về màu đỏ.

+ Những đốm lửa hồng, ngày ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới.

ý 3: Vẻ đẹp hấp dẫn của rừng thảo quả trong mùa quả chín.

+ Vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh chóng đến bất ngờ của thảo quả ND: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi nhanh đến bất ngờ của thảo quả.

- Học sinh đọc nối tiếp.

- Luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc trước lớp.

(3)

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

CHÍNH TẢ (Nghe- viết)

TIẾT 12: MÙA THẢO QUẢ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài

“Mùa thảo quả”.

2. Kĩ năng: - Phân biệt: s – x ; trình bày đúng một đoạn bài “Mùa thảo quả”.

- Rèn kỹ năng nghe viết đúng chính tả , làm đúng bài tập chính tả . 3. Thái độ:

- GD hs tinh cẩn thận nắn nót khi viết bài, có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Thẻ chữ ghi các tiếng: sổ - xổ, sơ - xơ, su - xu, sứ - xứ, hoặc bát - bác, mắt - mắc, tất - tấc, nứt - nức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Yêu cầu HS viết các từ ngữ sau:

Nô nức, nao núng, na ná, nôn nóng…

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

a. Hướng dẫn chính tả (8’)

- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài

“Mùa thảo quả.”

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại.

+ Nêu nội dung của đoạn cần viết?

- lưu ý từ khó: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng.

b. Học sinh viết bài (12’)

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV yêu cầu HS soát lại bài.

c. Chấm và chữa bài chính tả: (5’) + GV chọn chấm bằng nhận xét 08 bài của HS.

- GV nhận xét chung.

3. HD HS làm bài tập chính tả

Bài tập 2a: Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở bảng sau. 3’

Mẫu: sứ / xứ Bát sứ / xứ sở - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV dán phiếu lên bảng.

- HS làm bài.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm..

- 2 HS lên bảng viết.

- HS gấp SGK.

- HS nghe viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

+ HS đổi vở chéo nhau để nxét

- HS đọc y/cầu bài. HS thực hiện mẫu.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

* Lời giải:

(4)

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có đặc điểm gì giống nhau. 5’

Y/cầu HS làm việc trong nhóm như sau + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

Phát giấy khổ to, bút dạ cho một nhóm.

+ Giúp đỡ từng nhóm.

- Gọi HS làm trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu.

Hỏi : Nghĩa của các tiếng trong mỗi dòng có điểm gì giống nhau ?

- Nhận xét, kết luận các tiếng đúng.

+ xóc (đòn xóc,xóc đồng xu,...) + xói (xói mòn, xói lở...)

+ xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ,...) + xáo (xáo trộn,...)

+ xít (ngồi xít vào nhau...) + xam (ăn xam...)

+ xán (xán lại gần...)

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

5. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yêu cầu HS viết sai chính tả VN tập viết lại. Ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- Sổ / xổ: Sổ sách, vắt sổ, cửa số, Xổ số, xổ lồng,

- Sơ / xơ: Sơ sài, sơ lược, sơ sinh, Xơ múi, xơ mít, xơ xác, - Su / xu: Su hào, cao su, su su, Xu nịnh, xu hướng, đồng xu,

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng thảo luận tìm từ.

- 1 nhóm báo cáo kết quả bài làm, HS lớp bổ sung ý kiến.

* Lời giải:

+ Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất đều chỉ tên con vật.

+ Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ hai đều chỉ các loài cây.

- Những tiếng thay thế âm đầu x, có nghĩa:

+ xóc, xói, xẻ, xáo, xít, xam..

+ xả (xả thân...) + xi (xi đánh giày..)

+ xung (nổi xung, xung trận, xung kích,.) + xen (xen kẽ...)

+ xâm (xâm hại, xâm phạm,...) + xấu (xấu xí, xấu xấu, xấu xa,...)

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; …

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm số tphân với 10, 100, 1000.

2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số tphân.

3. Thái độ: - GD hs say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Phiếu học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS (Y,TB) lên bảng tính 56,03 x 16 1,234, x 18

Học sinh làm bài tập 3 (56)

- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với

(5)

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Bài giảng.

HĐ1. Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số t/p với 10, 100, 1000, … (8’)

ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? - Học sinh nhận xét:

27,867 x 10 = 278,67

? Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 x 10 = 278,670.

? Cho hs so sánh thừa số thứ nhất (27,867 với tích 278,670) nêu sự giống nhau khác nhau ?

- tìm cách viết 27,867 thành 278,670.

? Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm t/nào để có ngay được tích của 27,867x10 mà không t/hiện phép tính ?

? Vậy khi nhân một số t/phân với 10 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào?

Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh như 53,286 x 100 = 5328,6

- Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...

+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 53,286 x 100 = 5328,6.

- Tìm cách viết 53,286 thành 5328,6.

? Dựa vào nxét trên em hãy cho biết làm thế nào để có ngay được tích của 53,286 x 100 mà không thực hiện phép tính ?

? Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào ?

* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải.

b, Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. (5’)

- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm thế nào ?

- Số 10 có mấy chữ số 0 ?

- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào ?

1 số tự nhiên

- Học sinh đặt tính rồi tính.

278,67

10 27,867

- Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67.

+ Thừa số thứ nhất là 27,867, Thừa số thứ hai là 10, tích 278,670.

+ Giống: Đều gồm các chữ số2;7;8;6;7.

+ Khác: Dấu phẩy ở tích dịch chuyển sang bên phải 1 chữ số.

- Khi cần tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải 1chữ số là được tích 278,670 mà không cần thực hiện phép tính.

+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1c/số là được tích ngay.

- Học sinh đặt tính rồi tính.

53,286 100

5328,600 - 53,286 x 100 = 5328,6 + Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6

- Khi cần tìm tích 53,286 x 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích mà không cần thực hiện phép tính 5328,6.

+ Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

- Số 10 có một chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với

(6)

- Số 100 có mấy chữ số 0 ?

- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10, 100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.

- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…

-GV yc HS học thuộc quy tắc HĐ2. Luyện tập.

Bài 1: Hdẫn hsinh làm cá nhân. (7’) - Giáo viên nhận xét.

+ Nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…?

Bài 2: Hdẫn hs trao đổi cặp. (5’) Viết các số đo dưới dạng là cm.

- GV làm mẫu 1 bài: 12,6 m =...cm

? 1 m bằng bao nhiêu cm?

? Muốn đổi 12,6m ra cm ta làm ntnào?

- GV nx, yc HS giải thích kết quả, chốt lại.

Bài 3: Hdẫn hsinh làm cá nhân. (7’) - GV nhận xét bài làm của từng HS 3. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Nêu quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,…?

- Nhận xét giờ.

100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

- Số 100 có hai chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

- Học sinh nêu. - Học sinh nhắc lại.

- Nhẩm thuộc quy tắc.

- H c sinh l m, ch a b ng, trình ọ à ữ ả b y.à

a) 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1

00 = 7200

b) 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 - Hsinh trao đổi- trình bày- nhận xét.

- 12,6 m = …..cm 1 m = 100cm - Ta thực hiện phép nhân:

12,6 x 100 = 1260 Vậy: 12,6 m = 1260 cm

- Học sinh, làm bài, chữa bảng.

10 lít dầu hoả cân nặng là:

10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là:

8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg

KHOA HỌC

TIẾT 23: SẮT, GANG, THÉP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nêu được nguồn gốc và một số tính chất sắt, gang, thép.

2. Kĩ năng: - Kể tên một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.

3. Thái độ: - Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.

* TKNL: Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang. CNTT: nhà máy gang, thép Thái Nguyên...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 3 HS lên bảng lần lượt:

? Nêu ứng dụng và đặc điểm của tre

- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi

(7)

? Nêu ứng dụng của mây, song

? Cách bảo quản các đồ dùng làm bằng tre, mây, song

- Nhận xét đánh giá từng HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép (12’)

+ Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và 1 số tính chất của chúng + Cách tiến hành:

- Chia học sinh thành mỗi nhóm 4 học sinh.

- Phát phiếu học tập, 1 đoạn dây thép, 1 cái kéo, 1 miếng gang theo từng nhóm.

- Gọi 1 HS đọc tên các vật vừa được nhận.

- Yc hs quan sát các vật vừa nhận được, đọc bảng thông tin trang 48 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về nguồn gốc, tính chất của sắt, gang, thép.

- Gọi nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Kết luận: Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt....

b. Hoạt động 2: ứng dụng của gang và thép trong đời sống (10’)

+ Mục tiêu: Kể tên được 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.

+ Cách tiến hành:

-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp như sau:

+ Ycầu học sinh quan sát từng hình minh họa trang 48,49 SGK trả lời các câu hỏi.

? Tên sản phẩm là gì

? Chúng được làm từ vật liệu gì - Gọi HS trình bày ý kiến.

? Em có biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy đồ dùng nào nữa?

- Kết luận: sắt là một kim loại đợc sử dụng dới dạng hợp kim, ở nớc ta có nhà máy gang, thép Thái Nguyên...

c. Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng làm từ sắt và hợp kim sắt (10’)

- Lắng nghe.

- HS chia nhóm rồi nhận đồ dùng học tập sau đó hoạt động trong nhóm theo hoạt động của giáo viên.

- Đọc: Kéo, dây thép, miếng gang.

- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất.

- HS làm vào phiếu.

- HS lắng nghe

- HS quan sát

- Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng: Cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa...

- HS phát biểu - HS lắng nghe

(8)

+ Mục tiêu: Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng gang, thép.

+ Cách tiến hành:

- GV hỏi nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt hay gang, thép. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó trong gia đình mình.

- Kết luận: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn, dễ vỡ nên sử dụng chúng ta phải đặt, để cẩn thận. 1 số đồ dùng như sắt, dao, kéo, cày, cuốc dễ bị gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch cất ở nơi khô ráo.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

? Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép

? Gang thép được sử dụng để làm gì - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trao đổi câu hỏi.

- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.

Ví dụ:

- Dao được làm từ hợp kim của sắt nên khi làm song phải rửa cẩn sạch, cất ở nơi khô, ráo, nếu không sẽ bị gỉ.

- Cày, cuốc,bừa được làm từ hợp kim của sắt nên khi sử dụng xong phải rửa sạch , để nơi khô ráo để tránh bị gỉ.

- HS lắng nghe

==============================================

NS : 23 / 11 /2018

NG: 27 / 11 /2018 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường.”

2. Kĩ năng: - Biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để thành từ phức, rèn kỹ năng giải nghĩa một số từ từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm.

* BVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng dắn với MT xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ để viết bài tập 1b. Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2.

- Từ điển HS. Các thẻ có ghi sẵn: phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

Trong số những từ ngữ gắn với chủ

- 3 HS lên bảng đặt câu.

- HS nhận xét

(9)

điểm. Giữ lấy màu xanh, bảo vệ môi trường, có một số từ ngữ gốc Hán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được nghĩa của từ ngữ đó.

 Ghi bảng tựa bài.

2. Bài giảng 30’

Bài 1: Gviên treo bảng phụ lên bảng.

a, Phân biệt nghĩa của các cụm từ:

khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

• Nêu điểm giống và khác.

+ Cảnh quang thiên nhiên.

+ Danh lam thắng cảnh.

+ Di tích lịch sử.

• Giáo viên chốt lại.

b, Nối từ tương ứng với nghĩa đã cho.

- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

* Em có những hành vì gì để BVMT của chúng ta?

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: Gviên nêu ycầu của bài tập.

Gợi ý : Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

- Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng ta hiện nay?

- Mỗi chúng ta cần làm gì để MT sống quanh ta luôn được trong lành ?

* Xem clip BVMT 3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Liên hệ VSMT trường, lớp học - Nhận xét giờ.

- Chuẩn bị: Luyện tập về quan hệ từ

- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1.

- Từng cặp học sinh trao đổi.

+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt.

+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp.

+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan t/nhiên được bvệ giữ gìn lâu đời.

+ Giống: Cùng là các yếu tố về môi trường.

+ Khác: Nêu nghĩa của từng từ.

b, sinh vật: ý 2 (tên gọi chung các con vật sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật…)

sinh thái: ý 1 (quan hệ giữa sinh vật kể cả người với MT xung quanh) hình thái: ý 3 (hình thức biểu hiện ra

bên ngoài của sự vật) A

- Sinh vật - Sinh thái - Hình thái

B

- chung các vật sống,…

- Quan hệ giữa sinh vật với môi trường…

- Hình thức biểu hiện ra bên ngoài….

- Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn.

+ Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp…

(10)

KỂ CHUYỆN

TIẾT 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài : Kể một c/c em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung BVMT.

- Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3 Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức đúng đắn về bảo vệ môi trường .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Kể lại một đoạn câu chuyện “Người đi săn và con nai”, ý đoạn đó nói gì?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập.

*HĐ1: Hdẫn hs hiểu yêu cầu đề. 5’

- Cho 1 HS đọc đề bài .

- Yếu tố tạo thành môi trường?

- Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em ghe truyện ấy ở đâu?

- HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý: 1, 2, 3 - Cho HS đọc đoạn văn trong bài tập1 (Tiết luyện từ và câu trang 115) để nắm vững các y/tố tạo thành mtrường.

- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.

- Cho HS làm nháp dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể .

*HĐ2: HS thực hành kể chuyện. 22’

- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự hdẫn trong gợi ý 2.

- Cho HS kể chuyện theo cặp, nhóm

+ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức thi kể chuyện.

*HĐ3: Trao đổi về ý nghĩa c/c. 5’

- HS trả lời

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.

-1 HS đọc đề bài .

- HS nêu yêu cầu của đề bài .

- Học sinh đọc gợi ý sgk trang 1- 3.

- 2 hs đọc lại đoạn văn trong bài tập 1 (tiết LT-C trang 115) và trả lời - Học sinh trả lời.

- Học sinh làm dàn ý ra nháp.

- Một số HS phát biểu .

- Cả lớp lập dàn ý câu chuyện . - Kể chuyện theo cặp, nhóm

- 5-7 HS tiếp nối nói tên câu chuyện, em đọc hay nghe kể ở đâu?

- Thi KC trước lớp.

- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất;

khả năng hiểu truyện của người kể...

(11)

Nhắc HS: kể xong nói luôn ý nghĩa câu chuyện hoặc trao đổi với các bạn trong lớp về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

** Qua câu chuyện em kể em thấy mình có quyền và bổn phận gì?

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường.

- trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

TOÁN

TIẾT 57: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Rèn học sinh tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên nhanh, chính xác, nhân nhẩm nhanh.

- Vận dụng vào làm bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

- Rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.

3. Thái độ: - GD hs yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 4’

- Gọi học sinh lên làm lại bài 3.

Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,… ( HSY )

- GV nhận xét bài làm của từng HS B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Luyện tập.

Bài 1: Tính nhẩm (8’)

- Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài.

- Nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính. (7’) - Gọi 4 học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

+ Nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…?

b/ 128000,6 c/ 1240,82 d/ 82600,14 - Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1

- học sinh lên làm lại bài 3

HS1 : 27,06 x 10 3,156 x 100 HS2 : 5,326 x 1000 0,894 x 10

Đọc yêu cầu bài.

a) 1,48 x 10 = 14,8 15,5 x10 = 155 2,571x1000 = 2,571

0,9 x 100 = 90 5,12 x 100 = 512 0,1 x 1000 = 100 b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, … Đọc yêu cầu rồi làm. - Lớp làm vở.

7,69 50 384,50

a, 384,5 b. 10080 c. 512,8 d. 49284,0 - Muốn nhân 1 số thập phân với 1 số tròn

(12)

số tròn chục, tròn trăm…?

- GV nhận xét bài làm của từng HS Bài tập 3: (9’)

Tóm tắt: Một người đi xe đạp

Trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi: 10,8 km Trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi: 9,52 km Người đó đi tất cả:... km?

- Muốn biết người đó đi được tất cả bao nhiêu km ta phải làm gì ?

- Chia lớp làm 4 nhóm.

- Phát phiếu cho các nhóm.

- Đại diện lên trình bày.

- GV nhận xét bài làm của từng HS

Bài tập 4: Tìm x (8’)

- Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.

- Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện gì ?

- Gọi lên chữa.

- Nhận xét:

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nêu Qtắc nhân 1 STP với 10, 100, 1000,..?

- Nêu cách nhân 1 STP với 1 số tròn chục, tròn trăm, … ?

- Nhận xét giờ.

- Chuẩn bị bài sau : Nhân một số thập phân với một số thập.

chục,tròn trăm… ta chỉ lấy số thập phân đó nhân với số chục ,số trăm… rồi thêm vào bên phải tích một ,hai …chữ số 0 .

- Đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận- ghi vào phiếu.

- Ta tính quãng đường xe đạp đi trong 3 giờ đầu và Qđ xe đạp đi trong 4 giờ sau.

* Lời giải:

3 giờ đầu người đó đi được số ki-lô-mét là: 10,8 3 = 32,4 (km)

4 giờ tiếp theo người đó đi được số ki lô mét là: 9,52 4 = 38,08 (km)

Người đó đi tất cả đi được số ki lô mét là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km)

Đáp số: 70,48km - Đọc yêu cầu bài.

- Số x cần tìm phải thoả mãn : + Là số tự nhiên.

+ 2,5 x x < 7

- HS thử các trường hợp x = 1, x =2,..

đến khi 2,5 x x < 7 thì dừng lại.

Ta có : 2,5 x 0 = 0 < 7 2,5 x 1 = 2,5 < 7 2,5 x 2 = 5 < 7 2,5 x 3 = 7,5 > 7 (loại) Vậy x = 1, x =24 thoả mãn các y/c của bài.

KHOA HỌC

TIẾT 24: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của đồng.

2. Kĩ năng: - Nêu 1 số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng .

3. Thái độ: - Quan sát và nhận biết một số đồ dùng làm bằng đồng và nêu cách bảo quản chúng.

* TKNL: Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thông tin và hình SGK (CNTT), phiếu học tập. Bảng phụ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG DAY:

(13)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi:

? Nêu tính chất của sắt, gang, thép?

? Cách bảo quản chúng ra sao?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: 1’

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Tính chất của đồng 10’

+ Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của đồng

+ Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 2 nhóm quan sát dây đồng và trả lời câu hỏi:

? Hãy mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng dẻo của dây đồng

- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu.

- HS báo cáo

- HS nhận xét và bổ sung.

Kết luận: Dây đồng có màu nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.

b) Hoạt động 2: Nguồn gốc và tính chất của đồng .(12’)

+ Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng

+ Cách tiến hành:

- GV phát phiếu học tập - HS đọc phiếu học tập

- GV yêu cầu lớp làm việc cá nhân.

- GV giúp đỡ HS yếu.

- HS đọc bài

- HS nhận xét và bổ sung.

- GV chốt lời giải đúng.

Kết luận: Đồng là kim loại, Đồng – thép, đồng – kẽm là hợp kim của đồng.

c. Hoạt động 3: Một số đồ dùng được làm từ đồng . (10’)

+ Mục tiêu: HS kể tên được một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng, nêu được một số cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng.

+ Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS:

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm quan sát dây đồng.

- HS mô tả lại tính chất theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm SGK và tìm: Tính chất của đồng và hợp kim đồng và hoàn thành vào phiếu học tập

- HS lần lượt trình bày.

- 3HS đọc bài

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS quan sát hình 50,51(SGK) và trả

(14)

? Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong các hình 50,51 SGK.

? Kế tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng

? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gđ em - HS nối tiếp trả lời

- GV nhận xét, chốt lại.

Kết luận: Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện....

* Xem những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gđ.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Hs đọc phần bóng đèn toả sáng

? Nêu t/chất của đồng và hợp kim đồng - GV nhận xét giờ học.

lời

- 2 Hs nêu - HS nêu.

- HS lắng nghe

- 2HS đọc - HS trả lời

- Về nhà chuẩn bị giờ sau.

=====================================

NS : 23 / 11 /2018

NG: 28 / 11 /2018 Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018

TẬP ĐỌC

Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Hiểu được TN tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc:

đẫm, rong ruổt, nối liền mùa hoa, hành trình, thăm thẳm, bập bùng

- ND: Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm công việc vô cùng hữu ích cho đời.

- Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.

3. Thái độ: - Giáo dục hs đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* Tranh trang 118/SGK + Bảng phụ: đoạn thơ cần luyện đọc

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài Mùa thảo quả - Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Bức tranh vẽ cánh những chú ong đang hút mật hoa. Ong là một loài vật chăm chỉ, chuyên cần, làm nhiều việc có ích cho con người, cho đời. Chúng ta sẻ hiểu thêm về điều đó qua nội dung bài học hôm nay.

- Em có cảm nhận gì về loài ong?

- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

-HS quan sát tranh minh hoạ.

(15)

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

Hđ1. Luyện đọc đúng: 8 - 10’

Toàn bài đọc giọng: trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những đặc điểm đáng quý của bầy ong.

- yC 4 HS đọc tiếp nối khổ thơ (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm. Ngắt giọng cho HS - Chú ý cách ngắt nhịp thơ, nhấn giọng những từ gợi cảm: trọn đời, rong ruổi, … + Hành trình: Chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ vất vả. + thăm thẳm: nơi rừng rất sâu, ít người đến được.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc toàn bài. Chú ý cách đọc . Hđ2. Tìm hiểu bài: 12’ - 14’

? Đôi cánh của ong được miêu tả ntnào

?Cùng với đôi cánh, trọn đời mình ong làm việc gì?

- Không gian và thời gian trong cuộc hành trình

=> Nêu ý 1 của bài?

- Gọi HS đọc tiếp -> mang vào mật thơm

? Trong cuộc hành trình vô tận của mình, bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào?

? Những nơi ong đến có những nét gì đẹp?

? Điệp từ “tìm nơi” được lặp lại gợi nên h/ảnh gì?

- Vì sao tác giả nói đôi cánh của ong nối liền mùa hoa.

? Câu thơ “đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” giúp ta cảm nhận được điều gì?

GV: Bầy ong rong ruổi trăm miềưn. Từ nơi rừng sâu thăm thẳm đến nơi bờ biển sóng tràn, ra cả đảo xa khơi và dù ở nơi đâu ong cũng tìm được hoa để chắt chiu mật ngọt.

=> Nêu ý 2 của bài thơ?

- Gọi một học sinh đọc đoạn còn lại

- 1 HS đọc thành tiếng

- Từng tốp 4 học sinh nối tiếp nhau 4 khổ thơ (2 lần)

+ HS 1: Với đôi cánh...ra sắc màu + HS 2: Tìm nơi thăm thẳm...không tên

+HS 3: Bầy ong...vào mật thơm + HS 4: Chắt trong...tháng ngày.

- Y/c HS giải thích các từ.

bập bùng: gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng - Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

+ Đẫm nắng trời: đôi cánh nhuốm đầy màu trắng

+ Tìm hoa, hút mật kết tạo mật ong + Không gian -> nẻo đường xa + Thời gian -> vô tận.

ý1: Cuộc hành trình vô tận của bầy ong.

+ Thăm thẳm rừng sâu, bờ biển sóng tràn, quần đảo xa khơi...

+ Rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng ngần hoa ban.

Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.

Nơi quần đảo: loài hoa nở như...

+ Sự mãi miết kiếm tìm thể hiện đức tính kiên nhẫn, tích luỹ của bầy ong.

+ Vì ong tìm hoa hút mật hết mùa này đến mùa khác không ngừng không nghỉ. Ta có cảm giác ong là nhịp cầu nối liền các mùa hoa

+ Ca gợi sự chăm chỉ, giỏi giang, khả năng kỳ diệu của bầy ong, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.

ý 2: Đức tính cần cù, kiên nhẫn và khả năng kỳ diệu của bầy ong.

+ Thơm, ngon, bổ dưỡng “Men trời

(16)

?Trải qua bao nắng mưa gian khổ, những giọt mật ong do bầy ong làm ra có giá trị ntn?

? Hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?

=> Nêu ý 3 của bài?

? Nêu nội dung của bài thơ?

Hđ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 8’ -10 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 4. GV treo bảng phụ có đoạn thơ đã ghi sẵn lên bảng.

- T/c cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Theo em để loài ong luôn giữ được cho đời hương thơm, vị ngọt của hoa thì mỗi chúng ta cần có việc làm cụ thể nào?

GV: Thông qua hình ảnh của bầy ong, tác giả khuyên chúng ta phát huy truyền thống cần cù, chăm chỉ của ông cha, tích cực hăng hái say lao động để làm đẹp cho quê hương đất nước.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

đất đủ làm say đất trời”

+ Ca ngợi công việc của bầy ong.

Bầy ong đã mang lại những giọt mật cho con người. Giữ lại những mùa hoa đã tàn phai trong từng giọt mật.

ý 3: Công lao to lớn của bầy ong ND: Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm công việc vô cùng hữu ích cho đời.

- 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn thơ cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay

- Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài.

- Hs nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối và thi đọc thuộc lòng.

+ Ca ngợi phẩm chất của con người Việt Nam

TOÁN

TIẾT 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được quy tắc nhân 1 số t/p với 1 số t/phân.

2. Kĩ năng: Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân 2 số TP.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,… ( HSY )

- GV nhận xét bài làm của từng HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Bài giảng.

HĐ1: Hình thành quy tắc nhân. 12’

a) ví dụ 1 Chiều dài : 6,4m Chiều rộng: 4,8m

- Hs nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.

(17)

Diện tích : … m2 ?

- Muốn Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật ta làm thế nào ?

Phải thực hiện: 6,4 4,8 = ? m2

- Như vậy để tính được diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 6,4 x 4,8. Đây là phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân.

? Hãy đưa phép tính này thành phép nhân 2 số tự nhiên và tính kết quả.

- Vậy 6,4 x 4,8 = ?

- Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng.

? Em hãy so sánh tích ở 2 cách tính trên - Trong phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72 chúng ta tách phần t/phân ở tích ntn?

- Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần t/phân của các thừa số và tích.

- Dựa vào cách thực hiện 6,4 x 4,8 = 30,72 em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số thập phân.

* Ví dụ 2: Tiến hành tương tự VD1 4,75 x 1,3 = ?

+ Muốn nhân hai số thập phân với nhau ta làm như thế nào?

* Quy tắc (SGK)

Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài 1: Đặt tính rồi tính (5’) - GV gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2: (7’)

? Hãy so sánh tích a x b và b x a GV: Đây chính là tính chất gì của phép nhân? Hãy phát biểu thành lời

Phần b: Yêu cầu học sinh tự làm GV chữa bài.

? Vì sao khi biết 4,34 x 3,6 = 15,624 ta có thể viết ngay kết quả tính:

3,6 x 4,34 = 15,624 - Rút ra tính chất giao hoán

- GV nhận xét bài làm của từng HS

+ Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng 6,4 x 4,8 = ? m2

6,4m = 64dm 4,8m = 48dm

3072

256 512

48

64

30,72

256 512

4,8

6,4

3072 dm2 = 30,72 (m2) Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) + Cả 2 cách tích đều cho k giống nhau + Số chữ số phần thập phân của tích bằng số chữ số phần thập phân của 2 thừa số.

+ Các thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì ở tích cuãng có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân

- Học sinh thực hiện phép nhân.

4,75 x 1,3 = 6,175

- Học sinh thực hiện các phép nhân.

- Học sinh đọc kết quả.

=> Rút quy tắc (SGK) - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ , làm bài.

- Lớp thống nhất kết quả.

- HS tính các phép tính nêu trong b ng:ả

a b a x b

b x a 2,36 4,2 2,36 x 4,2

= 14,112 4,2 x 2,36

= 9,912 3,05 2,

3,05 x 2,7

= 8,235

2,7 x 3,05

= 8,235 - 2 tích bằng nhau

- Hs nêu: Tính chất giao hoán

- Hs đọc tính chất giáo viên bổ sung + Dựa vào tính chất giao hoán của

(dm2) (m2)

(18)

Bài 3: (8’) Tóm tắt:

Chiều rộng: 8,4m Chiều dài: 15,62m Chu vi : … m ? Diện tích: … m2 ?

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP ? - Nhận xét giờ.

- Liên hệ - nhận xét.

phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán; khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi.

Giải: Chu vi vườn cây HCN là:

(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:

15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04 m 131,208 m2

===================================================

NS : 23 / 11 /2018

NG: 29 / 11 /2018 Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.

2. Kĩ năng: - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình.

Nêu được hình dáng, tính tình về những nét hoạt động của đối tượng được tả.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình, thấy dược nét đẹp của người thân qua bài văn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài. Tranh (ảnh) người

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 3’

- 1, 2 học sinh nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học.

B. Dạy bài mới 1. Gtb: (1’) 2. Nhận xét (12’)

* Giáo viên cho học sinh quan sát tranh:

? Tranh vẽ gì ?

? Anh chàng này có đặc điểm gì nổi bật?

Chúng ta tìm hiểu xem nhà văn Ma Văn Kháng tả về chàng thanh niên này ntnào?

- Gọi một hsinh đọc 5 câu hỏi ở sgk.

- Gọi hsinh chủ trì báo cáo kết quả.

- Giáo viên chốt kết quả đúng.

a) Mở bài: Từ đầu -> đẹp quá

- HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài Hạng A Cháng, cả lớp đọc thầm

+ Một chàng thanh niên.

- Em thấy anh thanh niên là người rất chăm chỉ và khoẻ mạnh

- HS đọc nội dung bài văn - chú giải 2 từ: mổng, sá cày - Một em khác đọc chú giải.

- HS thảo luận theo nhóm câu hỏi đó.

Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm có 3 phần :

1) Mở bài: Giới thiệu người định tả

Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng.

(19)

b) Thân bài:

c) Kết bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ.

? Qua bài văn Hạng A Cháng em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?

- Giáo viên bổ sung:

GV: Tùy từng đối tượng chọn tả, nghề nghiệp của người đó để lựa chọn những nét tiêu biểu về hình dáng và tính cách - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ.

Hđ3. Ghi nhớ: SGK (3’) Hđ4. Luyện tập: (18’)

- GV nêu yc của bài luyện tập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người trong 1gia đình.

- chú ý:+ Khi lập dàn ý, em cần bám sát cấu tạo ba phần của bài văn.

+ Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết chọn lọc, nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó.

- GV yc hs suy nghĩ, chọn người định tả.

+ Em sẽ tả ai trong gia đình?

+ Phần mở bài em nêu những gì?

+ Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?

+ Phần kết bài em nêu những gì?

- GV yêu cầu HS chú ý nghe bài bạn để nhận xét đúng.

*Tiêu chí đánh giá:

+ Dàn ý đảm bảo bố cục

+ Nêu những đặc điểm nổi bật của người đó.

- GV nhận xét, nhấn mạnh cho HS thân bài cần có những chi tiết nổi bật tả hình dáng hoạt động.

Giới thiệu bằng cách đưa ra lời khen thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng

2) Thân bài:

+ Tả hình dáng: Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay chân rắn như trắc gụ...

+Tả hoạt động, tính nết: Lao động chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi ; tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.

3) Kbài: Nêu cảm nghĩ về người được tả

* Bài văn tả người gồm ba phần:

+ Mở bài: Giới thiệu người định tả

+ Thân bài: Tả hình dáng và họat động của người đó

+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về họ - Gọi 3 đến 4 em đọc ghi nhớ (sgk) - Nhắc lại ghi nhớ.

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm cá nhân.

- Nối tiếp đọc dàn ý.

- HS lắng nghe.

- tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...

- Phần mở bài giới thiệu người định tả - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, dáng đi...+ tả tính tình: +Tả hoạt động:

- Nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó.

VD:

* MB: Nếu ai hỏi em, trên đời này em yêu ai nhất. Em sẽ trả lời: Em yêu mẹ nhất

* TB: - Mẹ em năm nay gần 30 tuổi - dáng người thon thả mảnh mai

- Khuôn mặt tròn nước da trắng hồng tự nhiên - mái tóc dài đen nhánh, búi gọn sau gáy - Cặp mắt bồ câu đen láy, lúc nào cũng như cười

miệng nhỏ, xinh, hàm răng trắng bóng - Mẹ em ăn mặc rất giản dị với những bộ quần áo đẹp

- mẹ đi lại nhẹ nhàng ăn nói có duyên nên các bác ai cũng quý

(20)

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu cấu tạo của bài văn tả người?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà viết lại dàn ý. Chuẩn bị bài sau.

- Hàng ngày mẹ dậy sớm nấu cơm cho cả nhà ăn sáng và đi làm...

mẹ bân rộn nhưng lúc nào cũng dành thời gian chăm sóc anh em chúng em.

- Mẹ dịu dàng, sống chan hoà với mọi người

* KB: - Em rất yêu mẹ...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.

2. Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ đẻ tìm được quan hệ từ trong câu, hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể.

- Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.

3. Thái độ: GD học sinh ý thức BVMT thông qua bài tập 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 2, 3 tờ phiếu to ghi đoạn văn bài tập 1.

- Phiếu học tập ghi bài 4.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- T/nào là quan hệ từ? Đặt câu có q/hệ từ?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: Tìm các quan hệ từ trong đoạn trích, mỗi quan hệ từ nối những từ nào trong câu. (8’)

- GV yêu cầu gạch dưới quan hệ từ, gạch một gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó.

- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: Các từ in đậm được dùng

- 2 HS chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS t/luận theo cặp để làm bài..

- HS trình bày ý kiến.

- Lớp nhận xét.

* Lời giải:

Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cánh cung, ôm lấy bộ ngực nở.

Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

- HS đọc yêu cầu của bài.

(21)

trong mỗi câu dưới đây biểu thị qhệ gì?

(7’)

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3: Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây. (8’)

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một làng xa.

c) trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa d) tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

? Chúng ta cần có thái độ như thế nào trước cảnh đẹp đó?

* Các em đã làm gì để BVMT?

Bài tập 4: Đặt câu với mỗi quan hệ từ:

mà, thì, bằng. (9’)

- Gv theo dõi giúp đỡ HS lúng túng khi đặt câu

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Quan hệ từ có vai trò ntn trong câu?

- GV nhận xét giờ học.

- HS làm việc cá nhân.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

* Lời giải:

+ nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.

mà - biểu thị quan hệ tương phản

+ Nếu… thì: - biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.

+ Mà: biểu thị quan hệ tương phản.

- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài.

- 1 HS làm vào bảng phụ.Lớp nhận xét.

* Lời giải:

a, và b, và, ở, của

c, thì, thì d, và, nhưng

- 2 HS đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, đặt câu.

- HS đọc câu của mình.

* Lời giải

- Em dỗ mãi mà bé vẫn khóc.

- Học sinh mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.

- Cái thước này được làm bằng nhựa.

+ Tôi dặn mãi mà nó không nhớ

+ Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng

+ Cái lược này làm bằng sừng...

- 2 HS trả lời.

(22)

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

TOÁN

TIẾT 59: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.

2. Kĩ năng: - Củng cố ki năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.

- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân .

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê môn toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ chép sẵn bài 1b, VBT, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 4’

- Gọi học sinh lên làm bài 1.

- Ở dưới gọi học sinh nêu lại cách nhân 2 số thập phân.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: 12’

a. Ví dụ: 142,57 0,1 =?

Gọi 2 học sinh lên đặt tính và tính

- Nhận xét gì về dấu phẩy của tích vừa tìm được và thừa số thứ nhất.

 Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào? Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

b. Ví dụ 2: 531,75 0,01 = ?

- Cho HS thực hiện phép tính rồi rút ra nhận xét .

- Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 0,01 ? (Tương tự như trên )

c. Nêu Qtắc: nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0.01 ;0,001 …?

- Cho vài HS nhắc lại .

- Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả bài tập.

38,70

258 0 129

,5 25,8

1

108,875

9750

5 1137

6,7 16,25

Học sinh lên làm.

14,257

0,1 142,57

- kết luận: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,5 sang bên trái một chữ số ta được 14,257.

- Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất.

- HS thực hiện phép tính rồi nêu nhận xét .

* Khi nhân 1 số thập phân với 0,1 ;0,01;

0,001 …ta chỉ di chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái 1 ,2, 3, … chữ số

* Tính nhẩm 579,8 x 0,1 = 57,98 805,13 x 0,01 = 8,0513 362,5 x 0,001 = 0,3625 38,7 x 0,1 = 3,87 67,19 x 0,01 = 0,6719

(23)

Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là km2. (10’)

- Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 - Hướng dẫn HS có thể giai bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo diện tích rồi dịch chuyển dấu phẩy

- GV nhận xét bài làm của từng HS Bài 3: 10’

- Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết gì?

- Học sinh lên bảng còn lớp làm vào vở.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000

- Nhận xét giờ.

- Liên hệ - nhận xét.

20,25 x 0,001 = 0,02029 6,7 x 0,1 = 0,67

3,5 x 0,01 = 0,035 - 1 ha = 0,01 km2

1000 ha = 100 km2 125 ha = 12,5 km2

12,5 ha = 1,25 km2 3,2 ha = 0,32 km2 - 2 học sinh lên bảng.

- Dưới lớp làm vào vở.

Bài 3:

- Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm

Giải: Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là:

19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm) = 198 (km)

Đáp số: 198 km

LỊCH SỬ

TIẾT 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS nắm được tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng 8/1945, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nắm bắt sự kiện lịch sử.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.

- Lòng biết ơn của Đảng và Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tư liệu về phong trào: “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt” (CNTT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

A. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Kể về một nhân vật lịch sử?

Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?

- HS, GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta trở thành một nước độc lập, song thực dân Pháp âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Dân tộc Việt nam dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ quyết tâm đứng lên tiến hành cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập và chủ quyền đất nước. Phần tiếp theo của chương trình, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu chặng đường 9 năm trường kỳ kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta”. Bài học đầu tiên của giai đoạn này, giúp các em hiểu tình hình đất nước sau ngày 2/9/1945. 1’

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

Giới thiệu bài: 1’Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

- Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt

Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em (chú ý những nét nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó).... Mở bài: Ai cũng có

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen, mỗi lần quẹt diêm đều là ảo ảnh và cảm giác. * Kết bài: Kết cục cô bé đã chết vì lạnh và đói, Sự vô tâm của mọi

- Nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng, bộ phận của cây, biết vận dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng, lợi

Kĩ năng: - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình.. Nêu

– Bi kịch của nhân vật Hồn Trương Ba là bi kịch về nỗi đau của sự vênh lệch giữa thể xác và tâm hồn trong một con người.. – Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật,