• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: NƯƠC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN (Thời gian thực hiện: 3 tuần Từ ngày 5/04/2021 đến 23/04/2021)

Tên chủ đề nhánh 1: Nước và các nguồn nước trong tự nhiên Số tuần: 1 tuần Thời gian thực hiện: Từ ngày 5/04 đến 09/04/2021)

(2)

Tên chủ đề nhánh 1:

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về nước, nguồn nước, tầm quan trọng của nước..

3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số.

- Dự báo thời tiết 2. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết đặc điểm, lợi ích của nước.

- Nắm được sĩ số trẻ

- Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

- Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh - Lịch của bé

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Nhạc bài hát.

(3)

NƯƠC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Từ ngày 5/04/2021 đến 23/04/2021)

Nước và các nguồn nước trong tự nhiên Từ ngày 5/04 đến 09/04/2021)

HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

* Trò chuyện:

- Cho trẻ xem tranh và trò chuyện với trẻ về đặc điểm của nước, nguồn nước và lợi ích của nước.

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước.

3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày.

- Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng.

- Nhận xét.

2. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ tập xoay cổ tay, chân, gối...

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát chủ đề “cho tôi đi làm mưa với”.

- Cho trẻ tập.

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ tập các động tác điều hoà.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp.

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ tập - Trẻ chơi - Trẻ tập - Trẻ vào lớp.

(4)

động

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng - Xây hồ nước, bể bơi.

2. Góc phân vai:

- Gia đình.

- Bán hàng - Cô giáo

4. Góc tạo hình

- Vẽ, tô màu một số nguồn nước sạch, bầu trời, ông mặt trời, ông trăng..

5. Góc âm nhạc:

- Biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

6. Góc thiên nhiên - Chăm sóc cây, hoa

- Trẻ biết xếp các khối tạo thành hồ nước, bể bơi

- Trẻ biết nhập vai chơi và phối hợp với nhau khi chơi. Trẻ có kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Biết thể hiện đúng vai.

- Biết vẽ, tô màu

- Rèn khả năng tư duy, tưởng tượng, khéo léo đôi tay cho trẻ.

- Trẻ thuộc những bài hát trong chủ đề.

- Trẻ biết tự tưới cây, chăm sóc cây, hoa.

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Trang phục.

- Đồ dùng đồ chơi.

- Giấy A4, bút chì, màu.

- Dụng cụ âm nhạc, bài hát

- Dụng cụ chăm sóc cây.

(5)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ xem vi deo về “ nguồn nước”

- Cô trò chuyện với trẻ về nước, và lợi ích của nước 2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Cho trẻ tự chọn góc chơi: Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Ai nào đóng vai cô giáo, học sinh...?.Ai đóng vai là người óan hàng? Ai là người mua hàng? Ai là bố, mẹ, con?

+ Góc sách – truyện: Hôm nay con sẽ làm gì? con xem sách như thế nào? ....

+ Góc tạo hình: Con sẽ vẽ gì? Tô màu như thế nào?

+ Góc âm nhạc: Hôm nay con sẽ hát bài hát gì?

+ Góc thiên nhiên: Hướng dẫn trẻ tự chăm sóc cây, hoa.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể tên các góc chơi.

- Trẻ lắng nghe cô.

- Trẻ về góc chơi mình thích.

- Trẻ phân vai chơi.

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ nêu dự định của mình

- Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi.

- Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô.

- Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét.

- Thu dọn đồ dùng đồ chơi

(6)

động

(7)

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích

- Thứ 2: Quan sát - Xem tranh ảnh về hiện tượng ô nhiễm môi trường nước.

- Thứ 3: Quan sát sự tan chảy của đá.

- Thứ 4: Sự kỳ diệu của nước.

- Thứ 5: Quan sát nước sạch, nước bẩn.

- Thứ 6: Tưới cây trong sân trường.

2. Trò chơi vận động

- Rồng rắn lên mây.

- Đổ nước vào chai.

- Trời nắng trời mưa.

- Chuyền nước - Lộn cầu vồng

3. Chơi tự do - Vẽ phấn trên sân.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Trẻ nhận biết được các hiện tượng ô nhiễm nguồn nước.

- Biết được nguyên nhân gây ra ô nhiễm.

- Giúp trẻ hiểu được sự tan ra của đá khi nhiệt độ ấm lên.

- Biết được sự thay đổi của nước khi có tác động bên ngoài.

- Biết phân biệt nước sạch, bẩn.

- Trẻ tưới cây, chăm sóc cây

- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi.

- Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

- Trẻ biết sử dụng phấn vẽ - Tạo sự thoải mái cho trẻ trong khi chơi.

- Trẻ biết chơi với những trò chơi trẻ thích.

- Địa điểm quan sát.

- Tranh ảnh

- Đá, cốc nước.

- Chai, nước, sỏi

- Chậu nước sạch, bẩn.

- Địa điểm, xô, ca tưới.

- Chai nước

- Phấn - Rổ đựng...

- Đồ chơi ngoài trời.

(8)

1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức: cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Cô cho trẻ quan sát, xem tranh ảnh về hiện tượng ô nhiễm môi trường nước:

+ Đây là hiện tượng gì? Vì sao nước bị ô nhiễm?....

* Quan sát sự tan chảy của đá:

+ Đây là gì? Đá khi gặp nhiệt độ cao đá sẽ như thế nào? Nước đá biến đi đâu rồi? Vì sao nước lại đông thành đá?

* quan sát nước sạch, nước bẩn:

- Cô chuẩn bị 2 chậu nước, trò chuyện cùng trẻ + Hai chậu nước có gì khác nhau?

+ Nước bẩn có dùng để sinh hoạt được không? Vì sao nước lại bẩn?

+ Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch.

* Sự kỳ diệu của nước:

- Cô làm một số thí nghiệm về nước và trò chuyện về âm thanh, sự thay đổi của nước...

* Tưới cây trong sân trường:

- Cô giới thiệu cây trong sân trường và hướng dẫn trẻ tưới cây.

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên các trò chơi:Rồng rắn lên mây, Đổ nước vào chai, trời nắng trời mưa, Chuyền nước.

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần - Nhận xét sau khi chơi.

3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi và cho trẻ ra chơi.

- Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi an toàn.

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ vào lớp vệ sinh rửa tay.

- Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.

- Quan sát.

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trả lời cô.

- Trẻ trả lời cô

- Lắng nghe

- Trẻ tưới cây cùng cô - Trẻ trò chuyện

- Trẻ tham gia chơi - Trẻ lắng nghe - Chơi theo ý thích

- Lắng nghe

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

(9)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn.

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn.

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn.

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(10)

- Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô.

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.

- Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế

- Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(11)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Chơi, hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học:

- Ôn kiến thức cũ:

+ Thực hành vở toán, làm quen với chữ cái.

+ Nghe kể lại truyện “ Giọt nước tí xíu”

- Làm quen kiến thức mới:

+ Trò chuyện về các hiện tượng tự nhiên.

* Chơi tự do ở các góc.

- Biểu diễn văn nghệ.

3. Nêu gương.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Trẻ biết làm các bài trong vở.

- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện.

- Trẻ được làm quen trước với bài mới.

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.

- Quà chiều

- Vở

- Trẻ làm quen

- Các góc chơi.

- Trẻ hát - Trẻ nêu

- Bảng bé ngoan - Cờ

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh.

- Trẻ gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(12)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

- Trẻ vận động - Trẻ ăn

- Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.

- Trẻ làm quen.

- Trẻ chơi

- Trẻ biểu diễn văn nghệ.

- Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lên cắm cờ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

(13)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 5 tháng 04 năm 2021 Hoạt động chính: Thể dục: VĐCB: Nhảy lò cò 5m- Ném xa bằng 2 tay.

TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ.

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết nhảy lò cò 5m- Ném xa bằng 2 tay. . 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát ghi nhớ

- Rèn kĩ năng nhảy lò cò, kĩ năng ném xa.

- Rèn sự nhanh nhẹn khéo léo 3. Giáo dục - Thái độ

- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục giúp cho cơ thể khoẻ mạnh.

- Đoàn kết thân ái với bạn bè II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng đồ chơi

- Sân tập sạch sẽ đảm bảo an toàn cho trẻ - Một túi cát,vạch xuất phát,đích

2. Địa điểm - Ngoài sân

III.Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ôn định tổ chức

- Kiểm tra sức khoẻ ,trang phục của trẻ - Cho trẻ hát “ Cho tôi đi làm mưa với”

sau đó trò truyện về chủ đề

+ Chúng mình vừa hát về hiện tượng gì?

+ Trời mưa cho chúng ta những gì?

+ Hàng ngày nước có ích gì với cuộc sống con người?

- Nước là nhu cầu không thể thiếu cho sinh hoạt của con người. nên chúng ta cùng chung tay tiết kiệm và giữ gìn nguồn nước

- Hôm nay cô sẽ dạy các con bài nhảy lò cò 5m. Ném xa bằng 2 tay.

2. Hướng dẫn 2.1. Khởi động:

- Trẻ hát trò truyện cùng cô

- Nước ạ.

- Lắng nghe .

(14)

tư thế khác nhau theo nhạc thể dục 2.2. Trọng động:

*Bài tập phát triển chung:

- Đt tay: Tay đưa ra trước lên cao

- Đt chân : Tay đưa lên cao kiễng chân, tay đưa về phía trước khuỵ gối

- Đt Bụng: Tay đưa lên cao xoay người sang hai bên

- Đt Bật: Bật tại chỗ

* Vận động cơ bản: Nhảy lò cò 5m- Ném xa bằng 2 tay

- Cô giới thiệu bài tập cơ bản: : Nhảy lò cò 5m- Ném xa bằng 2 tay.

- Cô làm mẫu lần 1

- Làm mẫu lần 2 vừa làm vừa phân tích động tác:

+ Cô đứng trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh bắt đầu cô co 1 chân lên nhảy lò cò về phía trước.Tiếp theo cô cầm túi cát bằng 2 tay, đưa từ dưới lên qua đầu và ném mạnh về phía trước.Sau đó cô về đứng ở cuối hàng.

- Cô cho trẻ lên nói lại cách tập cho các bạn nghe.

- Cho 2-3 trẻ lên đi nếu trẻ không làm được cô giúp từng trẻ

* Cho trẻ thực hiện:

- Cô tổ chức cả lớp cùng thực hiện khi trẻ tập cô quan sát động viên khuyến khích trẻ .

- Cho trẻ tập 3-4 lần.

- Cô quan sát sửa sai cho trẻ

* TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ

- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi sau đó cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần

2.3. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng làm chim bay về tổ.

3. Kết thúc

- Trẻ khởi động theo yêu cầu của cô

- Tập BTPTC

- Lắng nghe

- Quan sát cô làm mẫu

- Trẻ nói lại cách tập

- 2-3 trẻ tập theo sự hiểu biết của mình

- Cả lớp thực hiện nhiều lần

- Trẻ chơi

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng

(15)

- Liên hệ qua bài học giáo dục trẻ.

- Nhận xét tuyên dương giáo dục trẻ đoàn kết và thường xuyên tập thể dục

- Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

……….

.

………

……….

……….

.

………

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

(16)

Tìm hiểu về sự kì diệu của nước Hoạt động bổ trợ: Hát: “ Cho tôi đi làm mưa với”

Trò chơi: “Hãy lựa chọn đúng”, “ Chuyển nước”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết tính chất của nước: Không màu, không mùi,vị - Trẻ biết nước có thể hoà tan một số chất như: Đường, Muối

- Trẻ biết sự cần thiết của nước với đời sống con người - Trẻ biết được nước có các thể lỏng, thể rắn, thế hơi 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tưởng tượng, nghi nhớ, quan sát, đàm thoại, - Rèn kỹ năng hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Kỹ năng phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ thích khám phá các hiện tượng thiên nhiên.

- Biết giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh và bảo vệ nguồn nước. Biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô:

- Cốc nước sạch, cốc sữa, thìa

- Đá, nước nóng, Đường, muối, bột đậu.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Các cốc nước sạch, thìa ,muối, bột, đường - Tranh lô tô, xắc xô,

3. Địa điểm - Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Các con hãy lại đây cùng cô nào!. Hôm nay cô thấy bạn nào cũng mặc quần áo rất là đẹp và sạch sẽ, các con có bí quyết gì vậy nhỉ?

- Giặt quần áo cần có gì?

- Và có gì nữa nào?

- Giặt quần áo - Cần có nước

- Nắng và gió để phơi Lắng nghe

(17)

- Nước, nắng và gió là những điều kì diệu của chúng mình, hôm nay chúng mình sẽ làm quen và khám phá một trong những điều kì diệu đó là nước chúng mình có thích không?Và để biết nước kì diệu như thế nào cô mời các con cùng tham gia chương trình “Bé yêu khoa học” với chủ đề “sự kì diệu của nước”.Xin mời các bé cùng vào trường quay để tham gia chương trình nào!

2. Hướng dẫn trẻ học:

2.1. Khám phá sự kì diệu của nước

Chào mừng các bé đến với cuộc thi “ Bé yêu khoa học” Với chủ đề “sự kì diệu của nước”.Cuộc thi được tổ chức tại lớp 5A3 trường mầm non Sao Mai. Người dẫn chương trình là cô giáo Thanh Mai và ban giám khảo cuộc thi chính là các cô giáo có mặt trong trường quay ngày hôm nay.Chúng mình hãy cho một tràng pháo tay để chào đón các cô nào!

Cuộc thi gồm 2 phần:

- Phần thi thứ nhất: Thử tài các bé - Phần thi thứ 2: Cùng nhau chung sức.

Đội nào giành điểm cao trong 2 phần thi đội đó sẽ giành chiến thắng.Chúng mình đã sẵn sàng tham gia cuộc thi chưa?

- Trên đây là món quà của ban tổ chức đã đưa ra giành cho các đội tham gia thí nghiệm.

+ Đội 1: 1 cốc nước 1 chiếc thìa

+ Đội 2: 2 cốc nước, 1 bát muối, 1 bát đường.

+ Đội 3: 1 cốc nước, 1 bát bột, 1 bát đường

Cô mời đại diện của 3 đội sẽ lên nhận món quà sau đó về nhóm cùng nhau thảo luận và làm thí nghiệm, thới gian cho 3 đội là 2 phút, khi hết thời gian đại diện 3 đội sẽ lên trình bày ý kiến về thí nghiệm mình đã làm.

(Cô đến từng nhóm trò chuyên gợi mở với trẻ) - Mời đại diện lên trình bày ý kiến.

+ Đội 1: Nước không màu,không mùi, không vị.

+ Đội 2: Hòa đường và muối vào nước đều tan hết,cốc viền đỏ có vị mặn, cốc viền xanh có vị ngọt + Đội 3: Pha bột vào cốc nước sau khi pha có màu vàng nhạt, mùi thơm, có vị ngọt.

- Cả ba đội đã đưa ra ý kiến của mình, để biết ý

- Trẻ quan sát

- Trẻ làm thí nghiệm

- Trẻ trả lời

- Cốc nước

-Cốc sữa, màu trắng đục

- 2 chiếc thìa.

- Không nhìn thấy hết

(18)

- Cô có gì đây

- Và cốc gì đây? Cốc sữa có màu gì?

- Cô có gì nữa đây?

- Cô bỏ chiếc thìa vào cốc sữa các con thấy gì?

- Cô bỏ thìa vào cốc nước thì như thế nào?

- Ai có thể cho cô biết vì sao không?

- Chúng mình hãy cùng cầm cốc nước và ngửi xem có mùi gì không?

- Chúng mình hãy nếm xem vị như thế nào?

- Như vậy qua thí nghiệm chúng mình rút ra điều gì? Có giống với ý kiến của đội 1 không?

- 10 điểm giành cho đội số 1.

* Bây giờ chúng mình cùng đến với thí nghiệm của đội số 2 đó là pha muối và nước vào cốc

+ Đổ muối vào cốc viền đỏ + Đổ đường vào cốc viền xanh

Khấy đều xem có hiện tượng gì xảy ra. Các con thử nhìn vào cốc nước xem có thấy gì không.

- Cho trẻ nếm thử và nhận xét điểm giống và khác nhau.

+ Giống nhau: Không màu, Không mùi.

+ Khác nhau: Cốc viền đỏ có vị mặn, cốc viền xanh có vị ngọt.

- Vậy có giống với ý kiến đội 2 đưa ra không?

* Chúng mình cùng kiểm tra đội số 3:

- Chúng mình hãy đổ bột vào cốc nước viền xanh.

- Cốc nước màu gì?. Cho trẻ nếm thử. Có mùi gì không?

10 điểm dành cho đội 3.

- Cả 3 đội đều đều đưa ra ý kiến rất chính xác và giành điểm cao của chương trình. Và sau đây sẽ là câu hỏi phụ giành cho 3 đội. Sau khi nghe xong câu hỏi các đội sẽ rung chuông để giành quyền trả lời.

* Câu hỏi số 1: Nếu cô đổ cốc nước lên tay thì sẽ

- Không có mùi - Không có vị.

- Nước không màu,không mùi, không vị.

- Trẻ thực hiện

- Muối và đường đã tan hết.

- Trẻ trả lời

- Trẻ thực hiện.

- Màu vàng,vị ngọt mùi thơm.

- Không cầm được.

- Thành nước đá

(19)

như thế nào?

( Không cầm được vì nước ở thể lỏng)

* Câu hỏi số 2:Nếu cho cốc nước vào ngăn đá tủ lạnh thì điều gì sẽ xảy ra?

( Nước thành đá và rất lạnh) Cho trẻ sờ và quan sát * Câu hỏi số 3: Nếu cô đun sôi cốc nước này lên thì sẽ như thế nào.

( Nước bốc hơi chuyển sang thể khí)

- Cho trẻ chơi trò chơi “ Mưa to, mưa nhỏ”

* Mở rộng:

- Trời mưa cho con người nước gì?

- Ngoài nước mưa các con còn biết loại nước nào?

- Nước dùng để làm gì?( Để tắm giặt, vệ sinh cá nhân, ăn uống và sinh hoạt hàng ngày)

- Nếu không có nước thì sẽ như thế nào?

- Nước có quan trọng với đời sống của chúng ta không?

- Chúng mình phải làm gì để tiết kiệm bảo vệ nguồn nước?

=> Giáo dục trẻ: Không vứt rác bừa bãi, dùng nước tiết kiệm.

2.2: Trò chơi:

* Hãy lựa chọn đúng.

- Bây giờ mời các đội cùng đến với trò chơi: “Hãy lựa chọn đúng”

- Cách chơi: Cô có lô tô hình ảnh về các hành vi lên làm để bảo vệ và giữ gìn nguồn nước và các hành vi gây nguy hại ô nhiễm nguồn nước. Khi cô giơ khuôn mặt cười trẻ chọn lô tô bảo vệ nguồn nước giơ lên, khi cô giơ khuôn mặt khóc trẻ chọn lô tô có hành vi gây nguy hại nguồn nước giơ lên.

- Luật chơi: Trẻ phải chọn đúng theo yêu cầu của cô

- Cho trẻ chơi 2 -3 lần * Trò chơi: Chuyển nước:

- Xin mời cả ba đội đến với phần thi thứ 2 đó là “ Cùng nhau chung sức”. Ở phần thi này các đội sẽ thi đua nhau xem đội nào mang thật nhiều nước về nhé!

- Cách chơi: “ Chia trẻ làm 3 đội chơi. Lần lượt bật

- Nước bốc hơi - Trẻ chơi - Nước mưa

-Nước máy, ao,hồ…

- Trẻ trả lời - Có ạ

- Trẻ trả lời - Lắng nghe.

- Lắng nghe

- Lắng nghe - Trẻ chơi

- Lắng nghe - Lắng nghe

(20)

- Luật chơi: Bạn lấy chai nước về cuối hàng thì bạn tiếp theo mới được lên. Đội nào lấy được nhiều chai nước hơn đội đó sẽ chiến thắng.

- Tổ chức cho tre chơi, động viên khuyến khích trẻ.

3. Kết thúc

- Các con tham gia cuộc thi này có thích không?

Các đội đã được tìm hiểu điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương: Các đội chơi hôm nay thật xuất sắc và đều giành chiến thắng.

- Và bây giờ các con hãy cùng cô làm hạt mưa đi giúp ích cho đời qua bài hát “ Cho tôi đi làm mưa với”

nhé!

- Trẻ hát và vận động.

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

……….

.

………

……….

……….

.

………

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

(21)

Thứ 4 ngày 07 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Văn học: Truyện: Giọt nước tí xíu

Hoạt động bổ trợ: - Âm nhạc: Cho tôi đi làm mưa với - Các bài đồng dao về chủ đề I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, biết tên câu chuyện

- Trẻ biết sự cần thiết của nước với cuộc sống của con người 2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ và mạch lạc ở trẻ - Rèn ở trẻ sự mạnh dạn

3.Giáo dục thái độ:

- Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các nguồn nước, vệ sinh môi trường II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng - đồ chơi:

a. Đồ dùng của cô:

- Tranh truyện chữ to. Tranh ảnh về trời mưa.

- Các bài đồng dao về chủ đề

- Nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”

b. Đồ dùng của trẻ:

- Mũ giọt nước, ông mặt trời 2. Địa điểm:

- Lớp học

III.Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ổn định Tổ chức lớp:

- Cho trẻ xem hình ảnh trời mưa.

- Bạn nào biết mưa có từ đâu?

- Khi mưa thì cho chúng ta cái gì?

- Nước có ở những đâu

+ Để biết nước có từ đâu hôm nay cô sẻ kể cho các con nghe câu chuyện " Giọt nước tí xíu" nhé.

Trẻ xem Từ trên trời Nước

2. Hướng dẫn trẻ học:

a. Kể chuyện cho trẻ nghe

(22)

về một giọt nước ở biển cả, Tí xíu được ông mặt trời chiếu những tia nắng ấm biến thành hơi bay lên trời, gặp cơn gió lạnh tí xíu trở thành những đám mây, một tia sáng vạch ngang bầu trời, một tiếng sét inh tai, tí xíu lại thành nhứng giọt nước mưa rơi xuống mặt đất, ao, hồ, sông suối, rồi theo dòng lại chạy ra biển cả.

- Cô hỏi lại tên câu chuyện

- Trong câu chuyện có những nhân vật nào.

* Cô đọc lần 2: Bằng tranh chữ to:

- Cô cho trẻ quan sát tranh

- Cho cả lớp đọc tên câu chuyện: “Giọt nước tí xíu”

- Lên tìm chữ cái đã học

- Cho trẻ khám phá và đoán sau trang bìa là gì?

b. Đàm thoại:

- Các con có biết “ Tí Xíu” là như thế nào không ? - Cô giải thích:“ Tí Xíu” là rất bé, bé tí tẹo tèo teo.

Bạn Tí Xíu trong câu chuyện là một giọt nước rất bé.

- Anh em nhà Tí Xíu rất đông, họ ở những nơi nào?

- Một buổi sáng Tí Xíu đang chơi đùa cùng các bạn. Ông Mặt Trời toả ánh sáng rực rỡ xuống mặt biển.

Ông Mặt Trời nói gì với Tí Xíu?

- Giọng nói ông Mặt trời như thế nào? Ai nói được giọng ông Mặt Trời?

- Tí Xíu rất thích đi chơi nhưng Tí Xíu nhớ ra điều gì làm chú không đi được?

- Tí xíu đã hỏi ông mặt trời điều gì?

- Ông Mặt Trời đã làm thế nào để Tí Xíu bay lên được?

- Các con nhìn thấy hơi nước ở đâu?

- Tí xíu Biến thành hơi nước rồi từ từ bay lên cao.

Trước khi đi Tí Xíu nói gì với mẹ Biển Cả?

- Tí Xíu kết hợp với các bạn hơi nước khác tạo thành gì?

“Gió nhẹ nhàng….reo lên”. Tí Xíu và các bạn reo lên như thế nào? Ai có thể reo vui giống Tí Xíu ?

- Lắng nghe - Giọt nước tí xíu - Trẻ kể

- Quan sát - Trẻ đọc

- Tìm chữ cái đã học - Trẻ khám phá Bé nhỏ

- Biển cả, ao, hồ..

- Cháu có đi vào ….

- Ồm ồm, ám áp.

- Trẻ nói

- Sực nhớ mình là giọt nước….

- Cháu nặng lắm - Biến tí xíu thành hơi

- Mẹ ơi con đi đây - Thành đám mây

- Mát quá…

(23)

- Trời mỗi lúc một lạnh hơn. Lúc này Tí Xíu cảm thấy như thế nào?

- Tí xíu và các bạn đã làm gì?

- Rồi một tia chớp vạch ngang bầu trời. Những tiếng sét nổ đinh tai, tiếng gió thổi ào ào ( Cô cho trẻ nghe tiếng sét, tiếng gió qua băng và làm động tác mô phỏng)

- Tí xíu và các bạn biến thành gì?

- Qua câu truyện, các con thấy hiện tượng mưa diễn ra như thế nào?

- Thế các con có biết nước dùng để làm gì không?

+ Nước dùng để ăn uống, để sinh hoạt, dùng để tưới cây…Nước còn là môi trường sống của động vật sống dưới nước. Nước rất cần cho sự sống. Vậy để có nguồn nước sạch các con phải làm như thế nào?

- Các con đã biết rất nhiều bài thơ, bài đồng dao về nước. Bây giờ cô và các con cùng đọc một bài đồng dao, các con thích đọc bài nào?

c. Trẻ kể chuyện

- Cô cho trẻ kể chuyện theo sự sáng tạo của trẻ - Cô và trẻ nhận xét nhóm bạn kể - Cô mời cá nhân trẻ lên kể

- Trò chơi “ Làm mưa”có sử dụng các mũ đồ chơi

(giọt nước, ông mặt trời)

- Cho trẻ chơi trò chơi “ Làm mưa” : Cô đóng vai ông Mặt Trời, trẻ làm các giọt nước và chơi, lần sau cô đổi vai chơi cho trẻ.

- Tí xíu cảm thấy rét - Xích lại gần nhau

- Biến thành mưa

- Trẻ kể - Trẻ nghe

- Trẻ đọc

- Trẻ kể

- Trẻ chơi

3. Kết thúc

- Cô củng cố lại bài học

- Chúng mình vừa được cô kể cho các con câu chuyện có tên là gì?

- Vậy chúng mình phải làm thế nào để có được những giọt nước sạch, nguồn nước sạch

- Cô giáo dục trẻ chăm chỉ, chịu khó… và biết nghe lời anh chị cha mẹ và ở lớp các con phải biết nghe lời cô giáo, yêu thương các bạn và giúp đỡ lẫn nhau, vệ sinh môi trường, trồng cây xanh

- Giọt nước tí xíu - Trả lời

- Ghi nhớ

(24)

……….

.

………

……….

……….

.

………

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

(25)

Thứ 5 ngày 08 tháng 04 năm 2021 Tên hoạt động: Làm quen với toán " Đo dung tích bằng một đơn vị đo"

Hoạt động bổ trợ: Hát: Cho tôi đi làm mưa với I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đo dung tích các vật bằng một đơn vị đo.

- Trẻ biết so sánh kết quả đo với các bạn.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đo dung tích. Rèn kĩ năng so sánh - Rèn sự nhanh nhẹn trong khi chơi

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày - Trẻ biết yêu quí những người thợ điện nước

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô:

- Máy tính xách tay, lọ hoa, hộp thạch 2. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ một đồ dùng: Lọ hoa, chai, cốc, ca.. và một hộp thạch - Một lọ hoa, một lọ cây cảnh. Thuyền bằng giấy, Chậu nước 3. Địa điểm tổ chức: Tổ chức trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ổn định lớp, gây hứng thú.

- Cô cho trẻ xem hình ảnh những người làm nghề điện nước đang mang nước đến cho mọi nhà - Giáo dục trẻ biết ơn những người làm nghề điện nước.

- Cho trẻ chơi: Mưa to, mưa nhỏ.

+ Khi cô nói mưa to trẻ làm động tác hai ngón tay trỏ chạm mạnh vào nhau và nói rào rào

+ Khi cô nói mưa nhỏ, hai ngón tay trỏ chạm

Trẻ quan sát Ghi nhớ Trẻ chơi

(26)

- Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước 2. Hướng dẫn trẻ học:

a. Dạy trẻ đo dung tích các vật bằng một đơn vị đo

- Trên bàn cô có gì đây?

- Các con có biết cô sẽ làm gì với lọ hoa và hộp thạch này không?

- Cô làm mẫu: Cô sẽ lấy hộp thạch để múc nước vào lọ hoa, đong xong một lọ cô vạch một vạch ngang làm mốc. Sau đó cố múc tiếp nước vào hộp thạch và đổ vào lọ hoa rồi lại vạch một vạch, cứ như vậy cho đến khi mực nước ngang với vạch đỏ ở trên lọ hoa thì dừng lại không đổ nước nữa

- Muốn biết dung tích của lọ hoa bằng bao nhiêu các con sẽ làm thế nào?

- Cho trẻ đếm kết quả bằng số vạch cô vạch trên lọ hoa

- Vậy dung tích của lọ hoa bằng mấy lần dung tích của hộp thạch?

- Cho trẻ lên chọn đồ dùng yêu thích để đo - Cô yêu cầu trẻ sử dụng hộp thạch để đo

+ Trong khi trẻ đo cô chú ý hướng dẫn trẻ múc nước khéo léo vào lọ, chai, cốc… không làm rơi nước ra ngoài và sau mỗi lần đổ hộp thạch vào phải vạch một vạch ngang mực nước để làm mốc.

+ Cô đến và hỏi từng trẻ sau khi đo: Con đếm xem dung tích của lọ ( chai, cốc..) bằng mấy lần dung tích của hộp thạch

- Cô chia 2 trẻ làm một nhóm và đo thể tích đồ dùng để ở trên bàn bằng hộp thạch. Mỗi nhóm một lọ có chiều cao khác nhau.

+ 1 trẻ đổ nước còn một trẻ gạch + Cho từng nhóm đọc kết quả đo b. So sánh

- Cho trẻ so sánh kết quả của mỗi nhóm sau khi đo

+ Nhóm thứ nhất: Kết quả dung tích của chiếc

Lọ hoa và hộp thạch Trả lời

Chú ý quan sát

Trẻ đếm Trả lời

Trẻ chọn đồ dùng yêu thích

Trẻ đo

Trả lời

Từng nhóm đo Trẻ đọc kết quả đo

(27)

lọ bằng mấy lần dung tích hộp thạch? Cô hỏi các nhóm còn lại tương tự

- Như vậy nhóm nào đo được dung tích của lọ hoa so với hộp thạch là nhiều nhất( ít nhất) ?

c. Luyện tập

* Chơi: Thi xem bạn nào giỏi

- Cô có lọ hoa và cây cảnh gọi 1 trẻ lên đo xem lọ hoa và lọ cây cảnh có thể tích bằng bao nhiêu lần hộp thạch

* Chơi: Thi xem đội nào nhanh - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội

+ Nhiệm vụ của hai đội là đi theo đường hẹp múc nước đổ vào ca.

So sánh

Trẻ chơi

Trẻ thi 3. Củng cố hoạt động.

- Cho trẻ nhắc lại tên hoạt động

- Cô đổ ca nước trẻ vừa đổ nước được đổ vào chậu cho trẻ chơi thả thuyền sau đó cho trẻ mang nước đi tưới cho cây.

" Đo dung tích bằng một đơn vị đo"

Trẻ chơi thả thuyền và đi tưới cây

* Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ) ...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(28)

NDTT: Dạy hát: Cho tôi đi làm mưa với NDKH: Trò chơi: Nhìn hình đoán tên bài hát

Hoạt động bổ trợ: Đồng dao: Cầu mưa I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức :

- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát.

- Trẻ thuộc bài hát,

- Trẻ hưng thú với trò chơi.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng hát đúng lời, đúng giai điệu, vui tươi, nhịp nhàng thể hiện tình cảm khi hát.

- Rèn kĩ năng lắng nghe

- Trẻ phản ứng nhanh nhẹ với âm thanh qua trò chơi - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc

3. Giáo dục Thái độ:

- Trẻ cảm nhận được giai điệu nhịp nhàng, tình cảm của bài hát - Trẻ hứng thú nghe cô hát và hưởng ứng cùng cô

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho cô và trẻ:

a. Đồ dùng của cô:

- Nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với, giọt mưa và em bé b. Đồ dùng của trẻ:

- Hình ảnh các bài hát về chủ đề 2. Địa điểm :

- Tổ chức hoạt động trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

" Nhiều giọt thi nhau Rơi mau xuống đất

(29)

Không nhanh tay cất Ước cả áo quần".

Đó là cái gì?

- À, đúng rồi đó là mưa. Khi trời mưa nếu chúng ta không nhanh tay cất quần áo thì sẽ bị sao?

- Vì sao mưa quần áo lại ướt?

- Nước có ích lợi gì trong hàng ngày?

- Nước có ở những đâu?

- Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước

Hạt mưa - Sẽ bị ướt Có nước mưa Ao hồ, sông suối 2. Hướng dẫn trẻ học:

a. Dạy hát “Cho tôi đi làm mưa với”

- Cô hát mẫu lần 1: Thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát cho trẻ nghe.

- Cô vừa hát bài hát gì?

- Bài hát do ai sáng tác

+ Hỏi trẻ giai điệu bài hát như thế nào?

* Cô hát lần 2

- Cô nêu nội dung: Bài hát này nói về một em bé muốn được làm mưa nên đã xin chị gió để được làm mưa nhằm giúp cho cây xanh lá, hoa lá được tốt tươi, giúp cho đời không phí hoài rong chơi.

- Cô tổ chức cho trẻ hát:

+ Cô dạy trẻ hát nối tiếp theo cô cả bài, hoặc cô bắt nhịp cho trẻ hát cùng cô

+ Trong quá trình dạy trẻ hát, nếu câu, đoạn nào trẻ hát chưa đúng , cô hát mẫu lại và hướng dẫn để trẻ hát chính xác

+ Trẻ thuộc cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức khác nhau như: Hát cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân

+ Cho trẻ hát nối tiếp, hát đối đáp nhau.

+ Cô chú ý sửa sai cho trẻ

+ Cô hỏi trẻ có những cách vận động nào để bài hát thêm hay?

+ Cho trẻ hát theo tổ kết hợp cách vận động mà trẻ thích

b. Trò chơi âm nhạc: “ Đuổi hình bắt bài hát”

- - Luật chơi, Cách chơi : Chia trẻ làm 2 đội, 2

Trẻ lắng nghe

- Cho tôi đi làm mưa với - Vui tươi

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe

- Trẻ hát theo cô

- Trẻ hát theo cc hình thức

- Trẻ vận động theo ý th

(30)

dấu theo thứ tự từ 1 đến 4 , đội nào chơi trước sẽ chọn bất kỳ một ô cửa, nếu ô cửa được mở ra, bên trong ô cửa có hình ảnh gì thì đội đó phải hát một bài nói về hình ảnh đó.

- Nếu mở ô cửa nào mà hát được bài hát có nội dung đúng với hình ảnh trong ô cửa đó thì đội đó được tặng một cành hoa. Tiếp tục đội kia chọn ô cửa. Nếu đội nào chọn ô cửa mà không hát được bài hát có nội dung như hình ảnh trong ô cửa thì quyền hát thuộc về đội bạn.

(Hai đội oẳn tù tì để dành quyền chọn trước)

- Cô dẫn dắt trẻ chơi. - Trẻ chơi 3. Củng cố:

- Hôm nay các con được hát và vận động bài gì? Do ai sáng tác?

- Nhận xét – tuyên dương

Bài hát cho tôi đi làm mưa với

* Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ) ...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Từ tháng 7/1954, nhận thức rõ đế quốc Mĩ là kẻ thù chính, trực tiếp của nhân dân Đông Dương, TW Đảng đã chuyển cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp trước đó sang

Thuở hàng vi vì phải ôn thi, không có thời gian kiếm gạo, ông thường hỏi mượn nồi của nhà. hàng xóm lúc họ vừa dùng bữa xong đểâ ăn vét

- Nước, nắng và gió là những điều kì diệu của chúng mình, hôm nay chúng mình sẽ làm quen và khám phá một trong những điều kì diệu đó là nước chúng mình có thích không?Và

(Nguyễn Đình Thi, Tia nắng, NXB Văn học, Hà Nội - 1983) Từ ý nghĩa văn bản trên, em hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 01 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi

Nội dung: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông... Hướng dẫn đọc diễn cảm và

Bài thơ ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông... Tôi yêu truyện cổ

- Nước, nắng và gió là những điều kì diệu của chúng mình, hôm nay chúng mình sẽ làm quen và khám phá một trong những điều kì diệu đó là nước chúng mình có thích không?Và