• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: 04/09/2020

Ngày giảng: Thứ hai, 07/09/2020

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: CHÀO LỚP 1 Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. MỤC TIÊU

- Sau bài học học sinh:

+Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè

+ Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới.

+ Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

- Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy của giáo viên 1. Khởi động (5p)

HS tập trung trên sân cùng HS cả trường

2. Bài mới

HĐ 1: Giới thiệu chủ đề (27p)

Mục tiêu: Hoạt động này tạo hứng thú cho HS với những ngày đi học đầu tiên, được chào hỏi và biết chào hỏi mọi người khi gặp nhau.

1. Hướng dẫn HS xếp hàng theo đúng vị trí lớp học.

2. GV cho HS hát tập thể hoặc nghe bài hát: Lời chào của em – Sáng tác Nghiêm Bá Hồng.

Hoạt động học của học sinh - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

- HS xếp hàng và nghe theo sự HD của GV.

(2)

+ Nêu cảm xúc của em sau khi nghe bài hát này?

+ Khi muốn làm quen với bạn mới, em sẽ làm gì?

- GV nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào chủ đề hoạt động.

+ Bài hát rất hay và vui tươi. Em rất thích bài hát này.

+ Em sẽ chào bạn và cười thật tươi với bạn.

3. GV thực hiện lời chào HS thật vui vẻ:

+ Cô chào cả lớp, chúng ta đã là HS lớp 1 rồi, sẽ có rất nhiều điều thú vị đến với chúng ta.

- GV chào từng cá nhân.

- GV hướng dẫn thêm:” Khi cô chào ai thì người đó sẽ chào lại cô”.

VD:

+ Cô chào Kim Anh! Hôm nay em thấy đi học có vui không?

+ Cô chào Trung. Hôm nay ai đưa em đi học?

….

- GV chào vui vẻ và thân mật với tất cả HS của mình.

- HS lắng nghe cô giáo.

+ HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn.

+ Em chào cô giáo ạ! Em rất vui khi được gặp cô và các bạn.

- Em chào cô ạ! Hôm nay mẹ đưa em đến trường ạ.

3. Tổng kết hoạt động (3p) - Dặn dò HS

Khi bước vào lớp 1 các em sẽ gặp thêm nhiều bạn mới, thầy cô mới… vì vậy các em nên chào hỏi mọi người khi gặp mặt nhé.

- HS lắng nghe, thực hiện.

………..

TIẾNG VIỆT

Bài 1A:

a - b

( Tiết 1+2) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng âm a,b và đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh

- Viết đúng a, b, bà

- Nói được các tiếng từ các vật chứa a,b

- Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

(3)

+ Năng lực tự chủ và tự học: Rèn cho học sinh năng lực tự giác luyện đọc các âm, tiếng, từ ngữ trong bài.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết phối hợp với bạn để cùng luyện đọc và luyện viết.

+ Phẩm chất:

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động và tích cực tham gia xây dựng bài học.

* Trách nhiệm: Luôn có ý thức trách nhiệm với việc học tập của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh phóng to HĐ 1, HĐ 4 - Học sinh:VBT Tiếng Việt, tập một - Vở tập viết 1, tập 1

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5p)

HĐ 1: Nghe – Nói

Quan sát tranh và tìm nhanh những con vật được vẽ trong tranh?

- Các con thấy trong tranh vẽ gì?

- Môi trường sống ở đâu?

Nhận xét – tuyên dương

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (30p) HĐ 2: Đọc

a. Đọc, tiếng, từ

- GV làm mẫu: Viết chữ bà lên bảng: Đánh vần- đọc trơn tiếng bà

- Giới thiệu chữ a,b in thường và in hoa trong sách

b. Tạo tiếng mới:

- Làm mẫu đưa tiếng ba vào mô hình:

Âm đầu Vần Thanh Tiếng

b a ba

b a ?

Cả lớp: Nghe gv yêu cầu: đính thẻ chữ ba,bà,bã,bá vào bảng phụ,

Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu

- Nhìn tranh đọc từ ngữ phù hợp với mỗi

+ Làm việc nhóm đôi:

- Bạn A : Bạn thấy trong tranh có con gì?

- Bạn B : Cá, ba ba,( các con vật dưới nước)

- Bạn A: Gà, bò, bê (các con vật trên bờ)

- 2HS kể trước lớp

-HS lắng nghe

- Cá nhân, cặp đánh vần và đọc trơn tiếng bà

- Cá nhân: ghép tiếng theo thứ tự các dòng, đọc trơn tiếng ghép được

ba,bà,bã,bá.

- Nhóm : Cùng đọc trơn các tiếng ghép được 2-3 lần

- 4 hs nhận thẻ và đính vào bảng.

(4)

hình.

- Hình 1 vẽ con gì?

- Hình 2 thấy gì?

- Luyện đọc cả lớp

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20p) HĐ 3. Viết

Hướng dẫn cách viết chữ a, b cách nối ở chữ ba và cách đặt dấu huyền trên đầu âm a

Cách viết số 0

Nhận xét – tuyên dương những bài viết 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (12p) HĐ 4. Nghe – nói

- Hỏi – đáp: Nói tiếng chứa a, tiếng chứa b - Nhóm đôi: Đây là cái gì?

Nhận xét – tuyên dương 5.Tổng kết (2p)

- Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài 1B: c,o

-Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe

- Con ba ba - Ba bà

- Luyện đọc nhóm đôi: Đọc trơn ba ba và sửa lỗi.

- Đính đúng từ ngữ dưới tranh.

- Viết vở ô li

- Chia sẻ và sửa lỗi sai

- Đây là cái lá.

- Đây là quả cà - Đây là quả bí - Lắng nghe

- Chuẩn bị theo yêu cầu của cô - Đọc bài

……….

Ngày soạn: 05/09/2020

Ngày giảng: Thứ ba, 08/09/2020

TOÁN

BÀI 1: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC SAU. Ở GIỮA I. MỤC TIÊU

- Xác định được vị trí : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.

- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.

- Năng lực

*Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

*Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.

(5)

- Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra.

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Phẩm chất:

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động và tích cực tham gia xây dựng bài học.

* Trách nhiệm: Luôn có ý thức trách nhiệm với việc học tập của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:

+ Tranh tình huống.

+ Bộ đồ dùng Toán 1.

+ Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

- Học sinh: Vở, SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HĐ khởi động (5p)

- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sữ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.

- GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.

- GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu.

- GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK.

- Theo dõi

- HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán

- HS làm quen với các quy định

- HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK

II. HĐ hình thành kiến thức (10p) - GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn - GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6).

- GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh.

- GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh.

- GV nhận xét

- GV cho vài HS nhắc lại

- HS chia nhóm theo bàn - HS làm việc nhóm

- HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật.

Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây;

- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày.

- HS theo dõi

- HS nhắc lại vị trí của các bạn trong

(6)

- GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau.

hình.

- HS theo dõi.

III. HĐ thực hành luyện tập (15p) Bài 1. Dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau.

- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.

- GV gọi các nhóm lên báo cáo - GV nhận xét chung.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu:

+ Kể tên những vật ở dưới gầm bàn.

+ Kể tên những vật ở trên bàn

+ Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái?

+ Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái?

- GV hướng dẫn HS thao tác: lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- HS quan sát

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Làm việc nhóm

- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét

- HS kể

+ Cặp sách, giỏ đựng rác

+ Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách + Bút chì, thước kẻ

+ Hộp bút - HS thực hiện

Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?

- GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn :

+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường

- HS quan sát

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Làm việc nhóm

+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường

(7)

thì phải rẽ sang bên nào?

+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?

- GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.

- GV cùng HS nhận xét

thì phải rẽ sang bên phải.

+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét

Bài 3.

a) Thực hiện lần lượt các động tác sau.

b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào?

- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và thực hiện yêu cầu của Gv qua trò chơi

“Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”:

+ Giơ tay trái.

+ Giơ tay phải.

+ Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải.

+ Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái.

- GV nhận xét

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào.

- GV nhận xét

- HS quan sát

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài

- HS chơi trò chơi: Thực hiện các yêu cầu của GV

- HS trả lời

IV. Hoạt động vận dụng (4p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Những điều em học hôm nay giúp ích gì được cho em trong cuộc sống.

- Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?

- Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?

- Lắng nghe

- HS trả lời theo vốn sống của bản thân - Đi bên phải

- HS trả lời V. Củng cố, dặn dò (2p)

- Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người

- Lắng nghe

(8)

làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự.

- Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.

- Lắng nghe

...

TIẾNG VIỆT

BÀI 1B: C - O ( Tiết 3+4) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng âm c,o đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh

-Viết đúng c,o,cò

-Nói được các tiếng từ các vật chứa c,o

- Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực tự chủ và tự học: Rèn cho học sinh năng lực tự giác luyện đọc các âm, tiếng, từ ngữ trong bài.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết phối hợp với bạn để cùng luyện đọc và luyện viết.

+ Phẩm chất:

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động và tích cực tham gia xây dựng bài học.

* Trách nhiệm: Luôn có ý thức trách nhiệm với việc học tập của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh phóng to HĐ 1, HĐ 4 - Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập một - Vở tập viết 1, tập 1

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5p)

HĐ 1: Nghe – Nói

Quan sát tranh của HĐ1 hỏi – đáp về tên các con vật và hoạt động của chúng được vẽ trong tranh.

Nhận xét – tuyên dương GV viết tên bài lên bảng

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (30p)

+ Làm việc nhóm đôi: Hỏi - đáp - Bạn A : Con vật nào đang bay trên bờ ruộng?

- Bạn B : Con cò

- Bạn A: Mỏ cò cặp con gì?

- Bạn B: Mỏ cò cặp con cá.

- 2HS kể trước lớp - Đọc tên bài nối tiếp

(9)

HĐ 2: Đọc a. Đọc, tiếng, từ

- GV làm mẫu: Viết chữ cá lên bảng: Đánh vần- đọc trơn tiếng cá

- Giới thiệu chữ c,o in thường và in hoa trong sách

b. Tạo tiếng mới:

-Làm mẫu đưa tiếng cà vào mô hình:

Âm đầu Vần Thanh Tiếng

c a \ cà

c a

- Thi đính nhanh các thẻ chữ trên bảng phụ ca, cà, cá, cả, cã, cạ

- Tiếng bo tương tự Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu

- Con thấy gì ở hình 1?

- Trao đổi nhóm:

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20p) HĐ 3: Viết

- Hướng dẫn cách viết chữ c,o cách nối ở chữ co và cách đặt dấu huyền trên đầu âm a

- Cách viết số 1

- Nhận xét – tuyên dương những bài viết xấu- đẹp

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (12p) HĐ 4: Đọc

- Đoán xem trong tranh người bà đi đâu về?

- Vì sao em biết điều đó?

GV đọc mẫu 2 câu và nghỉ hơi sau mỗi câu.

-Nhóm -Cả lớp

Nhận xét – tuyên dương

- HS lắng nghe

- Cá nhân, cặp đánh vần và đọc trơn tiếng cá

-Nhóm : Tìm tiếng theo thứ tự các dòng, đọc trơn tiếng tìm được.

- Nhóm 1: Đính ca, cà, cá…

- Nhóm 2: Đính bò, bó, bỏ…

- Đại diện các nhóm luyện đọc các tiếng 2-3 lần.

- Đọc từ dưới hình 1: (cỏ) - HS thảo luận và nhận xét biết hình 2 vẽ cây cọ, hình 3 vẽ con bò đọc từ dưới các hình ( cọ, bò)

- Viết vở ô li - C, o, co

- Chia sẻ và sửa lỗi sai

- Đi chợ về

- Nhìn thấy các thứ bà cầm ở tay - Đọc trơn 2 câu theo gv ( 2-3 lần) - Thi đọc truyền điện từng câu - Nhóm cùng luyện đọc trơn 2 – 3

(10)

5.Tổng kết (2p) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 1C: ô- ơ

- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe

lần

- Cá nhân đọc và sửa lỗi - Cả lớp từng nhóm đọc 2 câu

………

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: CHÀO LỚP 1

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỂ I. MỤC TIÊU

- Sau bài học học sinh:

+Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè

+ Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới.

+ Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (2p)

- HS hát tập thể bài hát: Đàn gà con 2. Bài mới (30p)

Hoạt động 2: Khám phá – Kết nối kinh nghiệm

1. GV trao đổi cùng HS:

- Từ ngày đầu đến trường đến nay, mỗi bạn đã làm quen được với bao nhiêu bạn mới? Hãy chia sẻ với cả lớp nào?

- HS hát.

- Em đã làm quen được với rất nhiều bạn mới đó là bạn: Nam, Trung, Hoàng, …

(11)

- Ai đã làm quen được với thầy cô giáo mới?

- GV mời một số HS trả lời

- HS giơ tay phát biểu.

2. GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề trong SGK HĐTN 1 trang 5 và cho biết: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì và có cảm xúc như thế nào?

- GV tổ chức cho HS cả lớp quan sát tranh và chia sẻ ý kiến của mình sau khi HS đã trao đổi nhóm đôi xong.

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi:

+ Các bạn nhỏ chào hỏi nhau, làm quen nhau rất vui vẻ.

+ Bạn nhỏ chào cô giáo và thích thú khi được cô khen.

+ Bạn nhỏ chào Bác bảo vệ rất lễ phép.

+ Các bạn nhỏ háo hức khi nghe cô giáo nói.

- HS chia sẻ ý kiến trước lớp

3. Cho HS chia sẻ kinh nghiệm:

+ Em cảm thấy thế nào khi gặp thầy cô và bạn bè mới.

GV quan sát xem HS nào tự tin, HS nào chưa tự tin trong môi trường học tập mới để có sự hỗ trợ giúp đỡ.

- Một số HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân chia sẻ cảm xúc của mình khi gặp thầy cô và bạn bè mới.

+ Em cảm thấy rất vui.

+ Em cảm thấy rất bỡ ngỡ.

+ Em cảm thấy rất hồi hộp.

Hoạt động 3: Giới thiệu bản thân 1. GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở yêu cầu 1 nhiệm vụ 2 trang 7 và nghe 2 bạn Hải và Hà chào nhau.

(GV đọc cho HS nghe lời thoại của 2 bạn nhỏ trong tranh)

- HS quan sát tranh.

- Nhận xét về lời thoại của hai bạn nhỏ trong tranh.

- HS có thể tự đưa ra ý kiến về lời chào hỏi với bạn bè khi mới gặp.

2. Em hãy tự giới thiệu bản thân

* GV làm mẫu trước lớp và nên nhấn mạnh: Khi giới thiệu chúng ta nên nói tên mình và có thể nói thêm điều mà mình thích.

HS lắng nghe và quan sát GV làm mẫu.

(12)

VD: Cô chào cả lớp. Cô tên là Xuân.

Cô rất thích nấu ăn.

- GV gọi 1 HS lên làm mẫu.

- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 và giao nhiệm vụ: Giới thiệu về bản thân với các bạn trong nhóm.

- GV cho HS đổi nhóm để các em có thể làm quen được vói các bạn trong nhóm khác.

- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp: Qua phần giới thiệu em đã nhớ được tên của bao nhiêu bạn trong lớp mình rồi. Hãy cho cô và các bạn biết nào?

- “Tớ tên là Diệp Anh. Tớ rất thích chơi búp bê”.

- HS thực hành giới thiệu bản thân mình trong nhóm.

- Các bạn đổi nhóm để giới thiệu.

- Một số HS chia sẻ ý kiến trước lớp.

3. Tổng kết hoạt động (3p)

- Nhắc nhở HS khi giới thiệu bản thân vứi các bạn nên nói vui vẻ thoải mái, to rõ ràng và cởi mở.

- Dặn các em có thể tìm hiểu và làm quen với các bạn lớp khác.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

...

Ngày soạn: 06/09/2020

Ngày giảng: Thứ tư, 09/09/2020

TOÁN

BÀI 2: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.

- Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.

- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.

- Năng lực

+ Học sinh phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.

+ Học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.

(13)

+ Học sinh phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới.

+ Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất:

+ Chăm chỉ: Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau.

2. Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5p)

- Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi.

- Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ

- Giáo viên nhận xét chung.

- Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật trong tranh - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Mặt đồng hồ hình tròn

+ Lá cờ có dạng hình tam giác 2. HĐ hình thành kiến thức (8p)

2.1. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

* Hoạt động cá nhân:

- Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh.

- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.

- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.

- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.

- Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ vật theo yêu cầu.

- Học sinh quan sát và nêu: Hình vuông

- Học sinh quan sát và nêu: Hình vuông - Học sinh quan sát và nêu: Hình tròn - Học sinh quan sát và nêu: Hình tam giác

(14)

- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.

- Học sinh quan sát và nêu: Hình chữ nhật

* Hoạt động nhóm:

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp.

- Giáo viên cho các nhóm nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh làm việc theo nhóm 4: Học sinh trong nhóm tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp.

- Các nhóm cùng giáo viên nhận xét.

3. HĐ thực hành luyện tập (15p)

Bài 1. Kể tên các đồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài

- Giáo viên cho học sinh thực hiện theo cặp.

- Gọi các nhóm lên chia sẻ

- Giáo viên hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói.

- Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu - Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Đại diện các nhóm lên chia sẻ:

+ Bức ảnh hình vuông

+ Cái đĩa nhạc, biển báo giao thông hình tròn

+ Cái phong bì thư hình chữ nhật + Biển báo giao thông hình tam giác

Bài 2. Hình tam giác có màu gì? Hình vuông có màu gì? Gọi tên các hình có màu đỏ.

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập

- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm đôi

- GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo

- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài - 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời

- HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời

(15)

màu sắc, hình dạng.

- GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc.

- GV khuyến kích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình

- Các nhóm báo cáo kết quả

Bài 3. Ghép hình em thích

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm

- Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các hình ghép của nhóm

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn.

- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập - Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép các hình đã lựa chọn.

- Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản phẩm của nhóm

4. Hoạt động vận dụng (5p)

Bài 4. Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập

- Giáo viên cho học sinh quan sát và chia sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập - HS quan sát và chia sẻ

5. Củng cố, dặn dò (2p)

- Bài học hôm nay, em biết được thêm được điều gì?

- HS lên chia sẻ ...

TIẾNG VIỆT

Bài 1C:

ô - ơ

( Tiết 5+6) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng âm ô,ơ đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh

- Viết đúng ô,ơ,cô, cờ

- Nói được các tiếng từ các vật chứa ô,ơ

- Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực tự chủ và tự học: Rèn cho học sinh năng lực tự giác luyện đọc các âm, tiếng, từ ngữ trong bài.

(16)

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết phối hợp với bạn để cùng luyện đọc và luyện viết.

+ Phẩm chất:

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động và tích cực tham gia xây dựng bài học.

* Trách nhiệm: Luôn có ý thức trách nhiệm với việc học tập của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:Tranh phóng to HĐ 1, HĐ 2, HĐ 4 2. Học sinh:VBT Tiếng Việt, Tập một

- Vở tập viết 1, tập 1

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5p)

HĐ 1: Nghe – Nói

Quan sát tranh của HĐ1: Bức tranh này vẽ cảnh gì?

Làm việc cá nhân và nhóm đôi:

Nhận xét – tuyên dương

GV chú ý tiếng cờ, cô là những tiếng chứa âm mới của bài học hôm nay.

GV viết tên bài lên bảng: ô, ơ

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (30p) HĐ 2: Đọc

a. Đọc, tiếng, từ

- GV làm mẫu: Viết chữ cô, cờ lên bảng:

Đánh vần- đọc trơn tiếng cô, cờ

- Giới thiệu chữ ô, ơ in thường và in hoa trong sách \

c ô c ơ

cô cờ

b/ Tạo tiếng mới:

-Làm mẫu đưa tiếng cô vào mô hình:

Âm đầu Vần Thanh Tiếng

c ô / cố

c ô ֮„

- Thi đính nhanh các thẻ chữ trên bảng phụ cố, cỗ

Đọc trơn và sửa lỗi sai

Cá nhân:Bức tranh vẽ lễ chào cờ Và quan sát lá cờ, thầy cô và hs…

Nhóm đôi: lên bảng chỉ vào từng chi tiết và hỏi nhau:

- Bạn A: Hai bạn đang làm gì?

- Bạn B : Đang kéo lá cờ lên cao - Bạn A: Sân trường có những ai?

- Bạn B: Thầy, cô và hs các lớp.

- 2HS kể trước lớp - Đọc tên bài nối tiếp

- HS lắng nghe

- Cá nhân, cặp đánh vần và đọc trơn tiếng cô, cờ

- Nhóm : Từ tiếng mẫu cố tạo được hs làm việc nhóm để tạo các tiếng khác trong bảng.

- Ghép tiếng theo thứ tự các dòng.

- Đọc trơn tiếng tìm được và đọc cho nhau nghe cố, cỗ, bờ, bở

(17)

Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu

- Trao đổi nhóm: Tranh vẽ những gì?

- Giải nghĩa từ : cổ cò, cá cờ - Trò chơi; Thi Ai nhanh hơn

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (18p) HĐ 3. Viết

- Hướng dẫn cách viết chữ ô, ơ cách nối ở chữ cô, cờ và cách đặt dấu huyền trên đầu âm a

- Cách viết số 2

- Nhận xét – tuyên dương những bài 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15p) HĐ 4. Đọc

- Quan sát tranh: Người đàn ông đang xách con gì?

- GV đọc mẫu câu : Bố có ba ba.

- Thi đọc nối tiếp câu theo Nhận xét – tuyên dương 5.Tổng kết (2p)

- Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài 1D: Bài d - đ

-Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe

- Đọc các từ ngữ dưới hình ( cỗ, cổ cò, cá cờ)

- 2 đội lên bảng đính những thẻ từ vào đúng hình phù hợp, đội nào đính nhanh thì đội đó chiến thắng.

- Viết vở ô li - Sửa lỗi sai

- Con ba ba

- Đọc trơn 2-3 lần câu - Thi đọc

………

Ngày soạn: 07/09/2020

Ngày giảng: Thứ năm, 10/09/2020

TOÁN

BÀI 3: CÁC SỐ 1, 2, 3 I. MỤC TIÊU

- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.

- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.

- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.

- Năng lực:

(18)

+ Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng….

+ Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.

- Phẩm chất:

+ Chăm chỉ: Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Tranh tình huống

- Một số chấm tròn, thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng toán học)

- Một số đồ dùng quen thuộc với học sinh : 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở,…

2. Học sinh:

- Vở BT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p)

- GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh

- GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp

- Giáo viên nhận xét chung.

- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm :

+ 1 con mèo + 2 con chim + 3 bông hoa

- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ.

2. Hoạt động hình thành kiến thức 2.1. Hình thành các số 1, 2, 3 (12p)

* Quan sát

- GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức.

- HS đếm số con mèo và số chấm tròn

- Có mấy con mèo? Mấy chấm tròn?

- Vậy có số mấy?

- GV giới thiệu số 1

- Có 1 con mèo, 1 chấm tròn - Có số 1.

- HS quan sát, một số học sinh nhắc lại - Có mấy con chim? Mấy chấm tròn?

- Vậy có số mấy?

- GV giới thiệu số 2

- Có 2 con chim, 2 chấm tròn - Có số 2.

- HS quan sát, một số học sinh nhắc lại

(19)

- Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn?

- Vậy có số mấy?

- GV giới thiệu số 3

- Có 3 bông hoa, 3 chấm tròn - Có số 3.

- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại

* Nhận biết số 1, 2, 3

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3

- Giáo viên vỗ tay 2 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay

- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 2

- Giáo viên vỗ tay 1 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay

- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 1

- Giáo viên vỗ tay 3 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay

- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 3

2.2. Viết các số 1, 2, 3

* Viết số 1

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :

+ Số 1 cao 4 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng.

+ Cách viết:

Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại.

Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Học sinh theo dõi và quan sát

- Viết theo hướng dẫn

- HS tập viết số 1

* Viết số 2

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :

- Học sinh theo dõi và quan sát

(20)

+ Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang

+ Cách viết:

Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.

Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Viết theo hướng dẫn

- HS tập viết số 2

* Viết số 3

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :

+ Số 2 cao 4 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải

+ Cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại.

+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến

- Học sinh theo dõi và quan sát

- Viết theo hướng dẫn

(21)

đường kẻ 2 thì dừng lại.

- GV cho học sinh viết bảng con - GV cho học sinh viết các số 1, 2, 3

* GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó.

- HS tập viết số 3 - HS viết cá nhân - HS lắng nghe 3. HĐ thực hành luyện tập (15p)

Bài 1. Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc cá nhân - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài

- HS đếm số lượng các con vật có trong bài rồi đọc số tương ứng.

- HS thay nhau chỉ vào từng hình nói : + Hai con mèo. Đặt thẻ số 2

+ Một con chó. Đặt thẻ số 1 + Ba con lợn. Đặt thẻ số 3 Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)

- GV hướng dẫn HS làm mẫu

+ Quan sát hình đầu tiên có mấy chấm tròn?

+ 1 chấm tròn ghi số mấy?

- GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác:

+ Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài.

+ Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại

+ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.

Bài 3. Số ?

+ Có 1 chấm tròn + Ghi số 1

- HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-3 và 3-1

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng (3p)

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng.

- HS thi đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1

Bài 4. Số ?

(22)

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi - GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp - GV cùng học sinh nhận xét

5. Củng cố, dặn dò (1p)

- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý.

- Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình.

- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ + Có 3 quyển sách

+ Có 2 cái kéo + Có 3 bút chì + Có 1 cục tẩy

...

TIẾNG VIỆT

BÀI 1D: d - đ ( Tiết 7+8) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng âm d,đ đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh

- Viết đúng d,đ, da, đá

- Nói được các tiếng từ các vật chứa d,đ

- Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực tự chủ và tự học: Rèn cho học sinh năng lực tự giác luyện đọc các âm, tiếng, từ ngữ trong bài.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết phối hợp với bạn để cùng luyện đọc và luyện viết.

+ Phẩm chất:

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động và tích cực tham gia xây dựng bài học.

* Trách nhiệm: Luôn có ý thức trách nhiệm với việc học tập của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên:Tranh phóng to HĐ 1, HĐ 4 hoặc vật thật đã được chuẩn bị ( cặp da, đồ trang sức có màu đỏ, giầy dép bằng da…)

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, Tập một - Vở tập viết 1, tập 1

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

(23)

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5p) HĐ 1: Nghe – Nói:

- Quan sát tranh: Thấy gì ở trong tranh?

-Trò chơi : Đóng vai “ Bé đi siêu thị”

Làm việc nhóm đôi:

Nhận xét – tuyên dương

GV chú ý tiếng da, đá là những tiếng chứa âm mới của bài học hôm nay.

GV viết tên bài lên bảng: d,đ

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (30p) HĐ 2: Đọc

a/ Đọc, tiếng, từ

- GV làm mẫu: Viết chữ da,đá lên bảng: Đánh vần- đọc trơn tiếng da, đá

- Giới thiệu chữ d, đ in thường và in hoa trong sách /

d a đ a

da đá b/ Tạo tiếng mới:

-Làm mẫu đưa tiếng da vào mô hình:

Âm đầu Vần Thanh Tiếng

d a . da

d a ֮„

- Tiếng đo tương tự.

- Thi đính nhanh các thẻ chữ trên bảng phụ dạ,dã,đỏ,đò

Đọc trơn và sửa lỗi sai - Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu

- Trao đổi nhóm: Tranh vẽ những gì?

- Giải nghĩa từ : dỗ, đá

- Trò chơi; Thi Ai nhanh hơn

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20p) HĐ 3. Viết

- Hướng dẫn cách viết chữ d,đ cách nối ở chữ

HS: thấy các thứ đồ da, trang sức,và người bán, người mua hàng.

-Từng cặp HS lên đóng vai tr/ lớp.

-Người mua: Chị bán cho tôi chiếc vòng đá đỏ ạ?

-Người bán: Vâng ạ! Chị mua đi ạ chiếc vòng này rất đẹp.

- Đọc tên bài nối tiếp

- HS lắng nghe.

- Cá nhân, cặp đánh vần và đọc trơn tiếng da, đá

- Nhóm: Từ tiếng mẫu dạ tạo được hs làm việc nhóm để tạo các tiếng khác trong bảng.

- Ghép tiếng theo thứ tự các dòng.

- Đọc trơn tiếng tìm được và đọc cho nhau nghe dạ ,dã, đỏ, đò - Mẹ dỗ bé; bạn trai đá bóng.

- Đọc các từ ngữ dưới hình.

- 2 đội lên bảng đính những thẻ từ vào đúng hình phù hợp, đội nào đính nhanh thì đội đó chiến thắng.

(24)

và cách đặt dấu huyền trên đầu âm a - Cách viết số 3

- Nhận xét – tuyên dương những bài viết 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (13p) HĐ 4. Đọc

- Quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV đọc mẫu câu : - Độ có cá cờ à?

- Dạ!

- Thi đọc nối tiếp câu theo Nhận xét – tuyên dương 5.Củng cố - dặn dò (2p) - Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài 1E: Bài Ôn tập

-Về nhà đọc lại bài âm d, đ và tìm từ mở rộng ở sách báo có âm d và đ

- Viết vở ô li - Sửa lỗi sai

- Bố và bạn nhỏ đang nói chuyện.

- Đọc trơn 2-3 lần câu - Thi đọc

………

TẬP VIẾT TUẦN 1 ( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU

- Hs được luyện cầm bút và ngồi viêt đúng tư thế.

- Biết viết chữ: a,b,c,o.

- Biết viết từ: bà, cò, cá, cô.

- Biết viết số:0,1

- Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực tự chủ và tự học: Rèn cho học sinh năng lực tự giác luyện viết đúng cỡ chữ các chữ trong bài.

+ Phẩm chất:

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động và tích cực tham gia rèn chữ viết cho sạch, đẹp.

* Trách nhiệm: Luôn có ý thức trách nhiệm với việc học tập của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Ti vi, bộ thẻ các chữ in thường và chữ viết thường.

- Hs: Vở tập viết

(25)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5p)

HĐ 1: Chơi trò Bỏ thẻ ( cả lớp)

- Nghe Gv HD cách chơi: Hs ngồi thành vòng tròn. Một bạn cầm thẻ từ và thẻ chữ cái đi sau vòng tròn và bỏ thẻ sau lưng các bạn cho đến hết thẻ.

Mỗi bạn đưa tay ra sau, nếu nhặt được thẻ thì đứng lên đọc chữ cái hoặc từ trên thẻ, sau đó dán thẻ lên bảng lớp.

- Gv cùng Hs tổng kết trò chơi và nhận xét, tuyên dương.

2. HĐ KHÁM PHÁ (30p) HĐ 2: Nhận diện các chữ cái

- Gv đọc từng chữ và nhìn vào thẻ chữ Gv chỉ a, b, c, o

3. HĐ LUYỆN TẬP (18p) HĐ 3: Viết chữ cái

- Gv làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ

- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá bài của Hs.

* Nghỉ thư giãn giữa giờ 4. HĐ VẬN DỤNG (15p) HĐ 4: Viết từ

- Gv đọc từng từ và làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ: bà, cò, cá, cô

- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá bài của Hs.

- Gv tổ chức cho Hs xem bài viết trong triển lãm bài viết của lớp.

- HS thực hiện trò chơi.

- Hs đọc theo.

- Hs nhận xét cấu tạo chữ - Thực hiện viết từng chữ

- Thực hiện viết từng từ ( mỗi từ viết 2 lần)

- Hs cùng tham gia triển lãm bài viết

(26)

HĐ 5: Viết các số 0, 1 - Gv đọc từng số

- Gv viết làm mẫu, hướng dẫn viết từng số: 0,1

- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá bài của Hs.

5.Tổng kết (2p) - Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài tập viết tiết 2: ô, ơ, d, đ -Về nhà luyện viết lại bài

của lớp

- Hs đọc theo (tay chỉ vào số)

- Thực hiện viết từng số

- Hs lắng nghe.

……….………

Ngày soạn: 08/09/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, 11/09/2020

TIẾNG VIỆT

Bài 1E: ÔN TẬP (Tiết 9 + 10) I.MỤC TIÊU

- Đọc trơn các tiếng, từ, câu và các tiếng khác được tạo bởi các âm đã học. Hiểu lời hội thoại của bà - cháu ở đoạn đọc.

- Với sự giúp đỡ của người thân viết được tên của bản thân.

- Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.

- Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực tự chủ và tự học: Rèn cho học sinh năng lực tự giác luyện đọc các âm, tiếng, từ ngữ trong bài.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết phối hợp với bạn để cùng luyện đọc,luyện viết và biết kể câu chuyện.

+ Phẩm chất:

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động và tích cực tham gia xây dựng bài học.

* Trách nhiệm: Luôn có ý thức trách nhiệm với việc học tập của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- 8 thẻ chữ ghi tên HĐ 1

(27)

- Bảng phụ thể hiện hoạt động tạo tiếng (1b) - Máy tính trình chiếu HĐ 1, HĐ 2

2. Học sinh:

- Học sinh:VBT Tiếng Việt, Tập một - Vở tập viết 1, tập 1

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

HĐ 1: Đọc (35p)

a. Trò chơi: “Tìm bạn có tên mang âm đầu như tôi”

Gv treo tranh hoặc chiếu hình ảnh SGK Hướng dẫn cách chơi.

b. Tạo tiếng trong bảng ôn

a o ô ơ

c ca

d da

c. Đọc tiếng

\ / ? ֮p .

ba bà bá bả bã bạ

đô đồ đố đổ đỗ độ

Nhận xét – tuyên dương d. Đọc đoạn

- Quan sát tranh vẽ: Bạn nhỏ đi đâu về ? - Bạn nhỏ nói gì với bà?

- Lắng nghe cô đọc đoạn hội thoại trong bài để hiểu rõ hơn nội dung nhé. Đọc mẫu - Đọc đóng vai bà cháu:

Nhận xét – tuyên dương HĐ 2: Viết: (18p)

- Viết chữ bơ, đỗ và cách viết chữ bơ, dỗ - Viết số 4

-HS quan sát và tham gia chơi.

- HS tạo tiếng trong bảng ôn - CN tạo tiếng và đọc trơn bảng ôn(theo hình thức nối tiếp

- Nhóm hoặc cặp đọc trơn bảng ôn

- CN, nhóm, cặp đôi

- Đọc bất kì theo que chỉ của cô

- Bạn nhỏ đi học về.

- Chào bà! Bà ạ!

- Chú ý cách từ ạ, à, chú ý ngắt hơi sau dấu câu.

- Cặp 1: bà –cháu

- Cặp 2: Đổi vai lời hội thoại - Viết vở ô li

- Chia sẻ bài viết trong nhóm.

(28)

-Nhận xét – tuyên dương những bài viết HĐ 3: Nghe – nói: (15p)

- Cô trình chiếu tranh câu chuyện

- Câu chuyện hôm nay cô kể là một bức thư của một chiến sĩ ở đảo xa gửi cho hai con nhân ngày khai giảng.

- Tranh 1: Hai anh em Hải và Hà rất vui sướng khi nhận được thư của bố gửi từ đảo xa về.

- Nhìn tranh nét mặt của hai anh em thế nào?

GV kể tiếp bức tranh thứ 2 ( tương tự như tranh 1)

- Gv cho thảo luận nhóm đôi.

2. Củng cố - dặn dò (2p) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau

-Về nhà đọc lại bài 1E và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Nhóm đôi:

Bạn A: Hai anh em nhận thư của ai?

Bạn B: Bố.

-Vui sướng reo mừng: “ A! thư của bố !”

- Nhóm đôi thay nhau trả lời câu 2

……….

TẬP VIẾT TUẦN 1 ( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU

- Hs được luyện cầm bút và ngồi viêt đúng tư thế.

- Biết viết chữ: ô,ơ,d,đ.

- Biết viết từ: cô, da, đá, bơ, đỗ.

- Biết viết số:3,4

- Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực tự chủ và tự học: Rèn cho học sinh năng lực tự giác luyện viết đúng cỡ chữ các chữ trong bài.

+ Phẩm chất:

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động và tích cực tham gia rèn chữ viết cho sạch, đẹp.

* Trách nhiệm: Luôn có ý thức trách nhiệm với việc học tập của mình.

(29)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Ti vi, bộ thẻ các chữ in thường và chữ viết thường.

- Hs: Vở tập viết

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5p)

HĐ 1: Chơi trò Bỏ thẻ ( cả lớp)

- Nghe Gv HD cách chơi: Hs ngồi thành vòng tròn. Một bạn cầm thẻ từ và thẻ chữ cái đi sau vòng tròn và bỏ thẻ sau lưng các bạn cho đến hết thẻ.

Mỗi bạn đưa tay ra sau, nếu nhặt được thẻ thì đứng lên đọc chữ cái hoặc từ trên thẻ, sau đó dán thẻ lên bảng lớp.

- Gv cùng Hs tổng kết trò chơi và nhận xét, tuyên dương.

2. HĐ KHÁM PHÁ (30p) HĐ 2: Nhận diện các chữ cái

- Gv đọc từng chữ và nhìn vào thẻ chữ Gv chỉ ô, ơ, d, đ

3. HĐ LUYỆN TẬP (18p) HĐ 3: Viết chữ cái

- Gv làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ô, ơ, d, đ

- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá bài của Hs.

* Nghỉ thư giãn giữa giờ 4. HĐ VẬN DỤNG (15p) HĐ 4: Viết từ

- Gv đọc từng từ và làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ: cô, da, đá, bơ, đỗ

- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá bài

- HS thực hiện trò chơi.

- Hs đọc theo.

- Hs nhận xét cấu tạo chữ - Thực hiện viết từng chữ

- Thực hiện viết từng từ ( mỗi từ viết 2 lần)

(30)

của Hs.

- Gv tổ chức cho Hs xem bài viết trong triển lãm bài viết của lớp.

HĐ 5: Viết các số 2, 3, 4 - Gv đọc từng số

- Gv viết làm mẫu, hướng dẫn viết từng số: 2, 3, 4

- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá bài của Hs.

5.Tổng kết (2p) - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết lại bài

- Hs cùng tham gia triển lãm bài viết của lớp

- Hs đọc theo (tay chỉ vào số)

- Thực hiện viết từng số

- Hs lắng nghe.

………

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: CHÀO LỚP 1 TIẾT 1: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU

- Sau bài học học sinh:

+Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè

+ Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới.

+ Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

2. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức (1’)

(31)

- Cho cả lớp hát bài hát: “Em vào lớp Một vui múa ca”

2. Nhận xét tuần 1(15p)

- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần học.

a) Nề nếp

Ưu điểm: Lớp thực hiện tương đối tốt mọi nề nếp và kế hoạch của nhà trường, Đội phát động.

Tồn tại: Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập

b) Học tập

Ưu điểm: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ:

- Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập như:

Tồn tại: Một số em chưa có ý thức rèn kĩ năng đọc, chữ viết của một số em còn chưa cẩn thận, xấu như:

c) Các hoạt động khác

Ưu điểm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.

- Xếp hàng ra vào lớp khá nhanh nhẹn.

Tồn tại: 10’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chưa nhanh.

Tuyên dương một số em có thành tích học tập nổi bật.

4. HĐ trải nghiệm (12p)

4.1. Làm quen với các bạn cùng lớp GV giao nhiệm vụ: cả lớp làm quen nhau. Yêu cầu khi làm quen:

- Cả lớp hát bài hát.

- Lớp trưởng báo cáo

- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung - Cho cả lớp tổng hợp trong tháng, nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe để rút kinh nghiệm ...

………

- Tuyên dương những bạn có ý thức học tập tốt.

...

...

………

...

...

………

...

- Lắng nghe để rút kinh nghiệm - Tiếp tục phát huy

- Lắng nghe để thực hiện - Thực hiện theo sự phân công - Rút kinh nghiệm cho bản thân

...

...

- Lắng nghe để thực hiện cho tốt

(32)

- Nói lời chào với bạn: xin chào, chào bạn, chào Hà...

- Tự giới thiệu: tên, sở thích và nói đủ nghe, rõ ràng.

- Hành vi bắt tay, mỉm cười thân thiện và mắt nhìn vào bạn.

4.2. Xây dựng nội quy lớp học

- GV cùng HS thảo luận và đưa ra nội quy lớp học:

+ Đi học đúng giờ.

+ Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.

+ Không ăn quà vặt trong lớp.

+ Không nói chuyện riêng trong giờ học.

+ Hăng hái phát biểu xây dựng bài.

+ Không vứt rác bừa bãi ra lớp và sân trường.

- HS cùng học thuộc nội quy.

5. Kế hoạch tuần 2 (6p)

+ Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

+ Khắc phục những hạn chế.

+ Khuyến khích phong trào giải toán trên mạng Internet.

+ Phát động phong trào ngày, giờ học tốt, làm nghìn điều tốt

+ Trang trí tủ sách và trang trí lớp học thân thiện.

6. Tổng kết, dặn dò (1’)

- GV nhận xét chung tiết sinh hoạt.

- Dặn dò học sinh.

- HS thực hiện.

- Lắng nghe để thực hiện cho tốt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

HS  phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. -  HS tích

+ Phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.. - Có khả năng

+ Phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.. - Có khả năng

- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh2. -

- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình

-Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của

- HS phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự

- Thông qua việc đếm, sử dụng các chữ số để biểu thị số lượng, trao đổi cháu gá với bạn về cách đếm, cách đọc, viết số, cách sử dụng số trong cuộc sống, HS có ca hội