• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 13/03/2021 Tiết: 48 Bài 33. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Học sinh biết được cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, cách thu...)

- Biết được khái niệm phản ứng thế.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính theo PTHH.

- Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm.

3.Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.

4.Thái độ

- Yêu thích môn học

5. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực - Năng lực

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

- Phầm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ

1/ GV : + Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám.

+ Hóa chất: Zn, dung dịch HCl.

2/ HS : Ôn bài điều chế hiđro trong PTN. Phiếu học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thí nghiệm trực quan.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 17/03/2021

8B 17/03/2021

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

(2)

? Trình bày tính chất hóa học của hiđro.Viết phương trình phản ứng minh họa ? 3. Tổ chức các hoạt động học tập

Hoạt động 1: Hoạt động khởi động

GV: trong PTN và trong CN nhiều khi người ta cần dùng khí hiđro. Làm thế nào để điều chế được khí hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro trong PTN thuộc loại phản ứng nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

Hoạt động 2: Các hoạt động hình thành kiến thức

HOẠT ĐỘNG 1 . Tìm hiểu pp điều chế hiđro trong PTN (20 phút) Mục tiêu: HS biết phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm.

Hình thức: học tập cả lớp

Phương pháp: thí nghiệm trực quan Kĩ thuật: thực hành thí nghiệm

Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, hóa chất, dụng cụ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

* GV thông báo: Trong các PTN hoá học người ta thường điều chế H2 với lượng lớn như dụng cụ được trình bày ở hình 5.7a Sgk.

- GV nêu mục đích TN, nêu dụng cụ- hoá chất.

- Gọi 1 HS đọc nội dung thí nghiệm.

- GV chia lớp thành nhóm , hướng dẫn HS nhận xét vào phiếu học tập – GV chiếu giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm.

* GV làm thí nghiệm biểu diễn, HS quan sát và nhận xét các hiện tượng sau:

+ Khi cho 2- 3ml dd HCl vào ống nghiệm có sẵn 1 mẫu kẽm.

+ Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí.

+ Đưa qua đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.

+ Cô cạn dung dịch trong ống nghiệm.

- GV chiếu kết quả của 1 số nhóm lên màn hình, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS viết lên bảng PTPƯ.

* GV thông báo: Để điều chế khí hiđro có thể thay dung dịch axit HCl bằng dung dịch H2SO4

loãng, thay Zn bằng các kim loại như Fe hay Al.

- GV giới thiệu: Có thể điều chế khí H2 với

I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO 1. Trong PTN

- Nguyên liệu:

+ Kim loại: Zn, Fe, Al, ..

+ Ddịch axit: HCl loãng, H2SO4

loãng.

a. Thí nghiệm:

Sgk.

b. Nhận xét:

Sgk.

PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

(3)

lượng lớn hơn như hình 5.5 a,b.

? Em hãy nhắc lại t/c vật lý của H2.

? Vậy khi biết t/c vật lý của H2 là tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí. Em có thể cho biết có thể thu khí H2 bằng những cách nào.

- GV điều chế hiđro bằng 2 cách, học sinh quan sát.

? Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau qua cách thu khí H2 và khí O2.

* Chuyển tiếp: Để điều chế khí H2 với một khối lượng lớn để phục vụ trong cuộc sống, với nguồn nguyên liệu rẽ tiền- có sẵn trong tự nhiên. Người ta điều chế H2 trong công nghiệp.

→ Gv: Yêu cầu học sinh đọc thêm mục điều chế hiđro trong công nghiệp

c. Điều chế và thu khí hiđro:

Có 2 cách thu:

- Bằng cách đẩy nước.

- Bằng cách đẩy không khí.

HOẠT ĐỘNG 2 . Tìm hiểu phản ứng thế (10 phút) Mục tiêu: Biết được khái niệm phản ứng thế.

Hình thức: học tập cả lớp Phương pháp: vấn đáp tìm tòi Kĩ thuật: đặt câu hỏi

Tài liệu tham khảo: SGK, SGV

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV yêu cầu HS hoàn thành PTHH:

Mg + HCl -> MgCl2 + H2

Al+ H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2

- HS hoàn thành PTHH

- GV cho HS quan sát lại pt điều chế H2 trong PTN

? Phân loại chất tham gia phản ứng.

? Nhận xét thành phần các chất trước và sau phản ứng.

? Trong phản ứng trên, nguyên tử của đơn chất kim loại đã thay thế nguyên tử nào của axit.

+ HS: trả lời

II. PHẢN ỨNG THẾ LÀ GÌ?

PTHH:

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.

(4)

- GV giới thiệu: PƯHH trên được gọi là phản ứng thế.

? Vậy phản ứng thế là PƯHH như thế nào?

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập Câu 1: Để nhận biết Hidro ta dùng:

A. Que đóm đang cháy B. Khí Oxi

C. Fe D. Quỳ tím

Câu 2: Điều chế H2 trong công nghiệp người ta dùng:

A. Cho Zn + HCl B. Fe + H2SO4

C. Điện phân nước D. Khí dầu hỏa

Câu 3: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

A. Đỏ

B. Xanh nhạt C. Cam D. Tím

Câu 4: Cho 6,5 g Kẽm phản ứng với axit HCl thấy có khí bay lên với thể tích là:

A. 2,24 (l) B. 0,224 (l) C. 22,4 (l) D. 4,8 (l)

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng

* Bài tập 1: Các phản ứng sau phản ứng nào là PƯ thế? Vì sao?

(5)

1. 2Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

2. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 3. CuO + H2 → Cu + H2O

4. 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

* Bài tập 2: Em hãy cho biết các PTPƯ sau thuộc loại phản ứng nào?

a. P2O5 + 3H2O 2H3PO4

b. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag c. MgO + CO t0 Mg + CO2

Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng GV gợi ý cách giải bài tập 4* sgk/117:

Ý a: Dựa vào nội dung I của bài học

Ý b: Có 4 bài tập theo các trường hợp ở phần a Giải bài toán bằng cách tính theo phương trình.

4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)

- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 Sgk.

- Chuẩn bị bài luyện tập 6 (bài 34)

(6)

Ngày soạn: 13/03/2021 Tiết: 49 BÀI LUYỆN TẬP 6 (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được:

+ Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2.

HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.

+ Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.

- Hoạt động nhóm.

3.Thái độ.

- Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.

4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

- Phầm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Đề bài tập 1,2 SGK/ 119.

2. Học sinh

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp dạy học.

- Phương pháp làm thí nghiệm.

- Phương pháp dạy học theo nhóm.

(7)

- Phương pháp thuyết trình.

- Phương pháp vấn đáp tìm tòi.

2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Kĩ thuật động não.

- Kĩ thuật khăn trải bàn.

3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp.

- Ôn tập lại các kiến thức cũ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1’)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 18/03/2021

8B 18/03/2021

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

Hãy trình bày cách điều chế khí Hidro trong phòng thí nghiệm?

Thế nào là phản ứng thế? Viết PTHH minh họa?

3. Tổ chức các hoạt động học tập HOẠT ĐỘNG CỦA

GV

HOẠT ĐỘNG CỦA

HS NỘI DUNG

Hoạt động 1: Khởi động(3’) a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp

Trong các bài trước các em đã được học về tính chất của hiđro, điều chế hiđro, phản ứng thế trong bài ngày hôm nay các em sẽ được ôn lại các kiến thức đó và vận dụng làm các bài tập liên quan.

Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Kiến thức cần nhớ(15’)

a.Mục tiêu: HS nêu được các kiến thức liên quan đến hiđro b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp

c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh

d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học

*Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên màn chiếu:

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn

* Hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn

I. Kiến thức cần nhớ.

1. Tính chất hóa học của hiđro.

a.Tác dụng với oxi.

(8)

trả bàn (8 phút)

?Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào?

?Có mấy cách thu khí H2.

?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước.

?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì.

?Kể tên các loại phản ứng đã học.

?Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ.

?Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử, cho ví dụ.

- Hết thời gian cho các nhóm treo khăn trải bàn của nhóm. Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác phát biểu bổ sung.

- Tổng kết lại các câu trả lời của HS

để trả lới các câu hỏi của GV.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm.

- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi bài.

2H2 + O2 → 2H2O b. Tác dụng với oxit kim loại.

CuO + H2 → Cu + H2O

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O.

2. Tính chất hóa học của oxi.

a. Tác dụng với kim loại.

2Cu + O2 → 2CuO 3Fe + 2O2 → Fe3O4

b. Tác dụng với phi kim.

S + O2 → SO2

4P + 5O2 → 2P2O5

c. Tác dụng với hợp chất.

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

- Điều chế hidro

- Thu khí hidro: Đẩy nước và đẩy không khí.

-Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ.

(9)

Hoạt động 2.2: Bài tập (15’)

a.Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để làm các bài tập liên quan b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp

c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh

d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực tính toán

Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào?

a/ 2Mg +O2 to



2MgO b/ Fe2O3 + 3H2

to



2Fe + 3H2O c/ CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

?Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117.

-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK

Giải thích.

? Ngoài phản ứng oxi hoá – khử, các phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng nào khác?

-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118.

Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng.

Cách thử: Que đóm còn tàn than hồng

O2

Không khí

Phản ứng a, b, c lần lượt là phản ứng hóa hợp, phân huỷ và thế.

- Hs làm bài tập.

- HS nhận xét bài làm của bạn.

-Bài tập 5 SGK/ 117 a.nFe dư = 0,15 (mol) mFe dư = 8,4 (g)

b. Thể tích H2: 5,6 (l) -Bài tập 1 SGK/ 118 2H2 + O2

to

 2H2O 3H2 + Fe2O3

to



2Fe + 3H2O 4H2 + Fe3O4

to



3Fe + 4H2O H2 + PbO to

Pb + H2O.

(Bốn phản ứng đều là phản ứng oxi hoá – khử).

-Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là chất khử. Còn O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã nhường O2 →chất oxi hoá.

Riêng phản ứng:

2H2 + O2 to

 2H2O Còn là phản ứng hoá hợp.

Các phản ứng khác còn là phản ứng thế.

-Dùng que đóm còn than

(10)

H2

Ngoài cách nhận biết trên, theo em còn có cách nhận biết khác không?

hồng đưa vào miệng 3 lọ:

+Lọ làm que đóm cháy: O2

+Lọ làm que đóm tắt dần là không khí.

+Lọ làm que đóm tắt ngay là hidro.

- Dẫn 2 khí còn lại qua CuO nung nóng. Khí làm chất rắn đổi từ màu đen sang màu đỏ là hidro. Còn lại là không khí

Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn(5’) a.Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan

b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: bài làm của HS

d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực tính toán

1. Trong các dịp lễ hội, em thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể được bơm bằng những khí gì ? Em hãy giải thích vì sao khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí vào bóng thì bóng không bay được.

Trả lời

- Trong các dịp lễ hội, người ta thường thả bóng, những quả bóng thường được bơm bằng khí hiđro. Từ tỉ khối của hiđro so với không khí, ta thấy : Khí hiđro nhẹ xấp xỉ bằng 1/15 không khí nên bóng bay được.

- Bơm không khí thì bóng không bay được vì không khí cộng với khối lượng quả bóng sẽ lớn hơn khối lượng không khí, nên bóng không được đẩy lên.

4. Hướng dẫn về nhà(1’)

- Xem lại các dạng bài tập đã làm.

- Làm bài 4, 5 sgk/118.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một

- Thí nghiệm (1): Cho dung dịch axit HCl tác dụng với đinh Fe sạch có hiện tượng sủi bọt khí.. Hình ảnh cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. - Thí nghiệm

Trong các bài trước các em đã được học về tính chất của hiđro, điều chế hiđro, phản ứng thế trong bài ngày hôm nay các em sẽ được ôn lại các kiến thức đó và vận dụng

GV: Trong những tiết học trước các em đã được tìm hiểu về tính chất của oxi, điều chế oxi, phản ứng hoá hợp bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện tập,... củng

GV: Trong những tiết học trước các em đã được tìm hiểu về tính chất của oxi, điều chế oxi, phản ứng hoá hợp bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức

- Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản về tính chất, ứng dụng, điều chế hiđro, phản ứng thế.. - Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài

Trong các bài trước các em đã được học về tính chất của hiđro, điều chế hiđro, phản ứng thế trong bài ngày hôm nay các em sẽ được ôn lại các kiến thức đó và vận dụng

Trong các bài trước các em đã được học về tính chất của hiđro, điều chế hiđro, phản ứng thế trong bài ngày hôm nay các em sẽ được ôn lại các kiến thức đó và vận dụng