• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31 Ngày soạn: 23/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 151: Phép trừ. Luyện tập Tiết 151: Phép trừ. Luyện tập I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố kiến thức về phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.

Giúp học sinh biết :

-Vận dụng kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ trong thực hành tính và giải bài toán có lời văn

2. Kĩ năng: Thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại các thành phần trong phép trừ II. CHUẨN BỊ

- Bảng nhóm, vbt, ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính bằng cách thuận tiện nhất 235 + 437 + 765

13,92 + 73,33 + 86, 08 +34,67 - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2 . Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ : 10’

- GV viết lên bảng : a - b = c

- Nêu tên gọi của các thành phần trong phép tính đó?

- Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu?

- Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ? 3. Luyện tập – Thực hành

* Phép trừ:

- 2 HS lên bảng

- 2 HS đọc phép tính.

- a: Số bi trừ; b: số trừ; c: hiệu - Bằng 0

- Bằng chính số đó.

Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại tên bài

(2)

Bài 1 (SGK - 159). Tính rồi thử lại: 8’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 4766; 17532 b) 2/5; 5/12; 4/7 c) 1,688; 0,565

- Củng cố cách trừ STN, phân số, STP Bài 2. (SGK – 160). Tìm x: 8’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) x + 5,84 = 9,16

x = 9,16 - 5,84 x = 3,32

b) x – 0,35 = 2,55

x = 2,55 + 0,35 x = 2,9

- GV củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

Bài 3 (SGK - 160): 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm tổng diện tích trồng lúa và trồng hoa ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải Diện tích trồng hoa là:

540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:

540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)

Đáp số: 696,1 ha.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài.

b. Luyện tập

* Bài tập 1: Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vbt.

- 1 HS làm bảng phụ.

- 1 hs đọc trước lớp

Lắng nghe

Nhắc tên bài

Nhắc lại theo bạn yêu cầu bài toán

(3)

? Em có nhận xét gì về các biểu thức trong bài tập 1?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại.

? Trong biểu thức chỉ có phép cộng và trừ ta thực hiện như thế nào?

* Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

?Dựa vào đâu để tính bằng cách thuận tiện nhất?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Yêu cầu 2 cặp hs làm bài trên bảng phụ.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Gv yêu cầu hs giải thích cách làm của mình.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

+ Có biểu thức có 2 phép tính.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- 2 hs nhận xét, chữa bài.

12 8 84 56 84

7 49 12

1 84 49 12

1 7 2 12

7 b, 594,72 + 406,38 - 329,47

= 1001,1 - 329,47 = 679,63

+ Hs: Ta thực hiện từ trái sang phải.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

+ Dựa vào tính chất của phép cộng và phép trừ để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và làm bài.

- 2 cặp hs làm bài xong, dán bài lên bảng trình bày kết quả.

- 2 Học sinh nhận xét, chữa bài.

a,

7 3 4 1 7 4 3 1

( ) ( )

11 4 11 4 11 11 4 4 1 1 2

      

  

b,

72 28 14 72 28 14

( )

99 99 99 99 99 99 72 42 30

99 99 99

c, 69,78 + 35,97 + 30,22

= (69,78 + 30,22) + 35,97

= 100 + 35,97 = 135,97 d, 83,45 - 30,98 - 42,47

= 83,45 - (30,98 + 42,47 )

= 83,45 - 73,45 = 10

- HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi hs chỉ giải thích 1 trường hợp.

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

- 1 hs tóm tắt bài toán trước lớp.

HS làm theo phép tính thứ 3 của phần a và phép tính đầu tiên của phần b

HS làm lại phần c,d theo

(4)

? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu hs làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các hs còn lúng túng.

+ Tìm phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng.

+ Tìm phân số chỉ số tiền lương để dành được.

+ Tìm tỉ số phần trăm tiền lương để dành được của mỗi tháng.

+ Tìm số tiền để dành được mỗi tháng.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

? Để thực hiện tính thuận tiện giá trị của biểu thức có phép cộng và phép trừ ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS.

- Một gia đình công nhân sử dụng tiền lương hàng tháng như sau:

5 3

tiền lương chi cho tiền ăn và tiền học.

4

1 tiền thuê nhà và tiền chi tiêu các việc khác, còn lại là tiền để dành - Mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăn số tiền lương?

- Nếu số tiền lương là 4000000 đồng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền?

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng thánh là:

20 17 4 1 5

3 (số tiền lương)

a, Tỉ số tiền lương gia đình đó để dành là:

1 - 15%

100 15 20

17

b, Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:

400000015:100= 600000 (đồng) Đáp số: a,15%;

b,600000 đồng - 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 2 hs nối tiếp nhau nêu:

-Ta vận dụng tính chất giao hoán tính chất kết hợp của phép cộng và tính chất phân phối của phép cộng và phép trừ

HS đọc thầm theo bạn và cô

Lắng nghe ---

TẬP ĐỌC

Tiết 61: Công việc đầu tiên Tiết 61: Công việc đầu tiên I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

(5)

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.

- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

3. Thái độ: Giáo dục HS.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT -Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc theo cô và bạn nội dung bài

*GDQTE: - Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới.

- Quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK. ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi:

+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?

+ Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc: 14’

- Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn:

+ Đ 1: " Một hôm ... không biết giấy gì"

+ Đ 2 : " Nhận công việc ... chạy rầm rầm"

+ Đ 3 : "Về đến nhà ... nghe anh

"

- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

(6)

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ?

- Tâm trạng của chị Út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc đầu tiên này?

- Những chi tiết nào cho em biết điều đó?

- Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải hết truyền đơn?

- Vì sao Út muốn được thoát li ?

* Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới

? Nêu nội dung bài?

- GV ghi bảng nội dung bài.

? Các con con có thích học những bài tập đọc có nội dung như trên không?

c. Đọc diễn cảm: 10’

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn: "Anh lấy tứ mái nhà ... biết giấy gì "

+ GV đọc mẫu.

+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Em biết gì về bà Nguyễn Thị

Út là rải truyền đơn.

- Chị Út hồi hộp, bồn chồn.

- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.

- Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

- Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.

- HS nêu.

- 2 HS nhắc lại.

- HS nêu.

- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

- 1 HS nêu cách đọc.

+ Nêu chỗ nhấn giọng, ngắt giọng.

+ HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

Nhắc lại theo cô

Nhắc lại câu trả lời của bạn

Theo dõi

(7)

Định?

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

Lắng nghe

--- CHÍNH TẢ

Tiết 31: Nghe- viết: Tà áo dài Việt Nam I.MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.

2. Kĩ năng: Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi,lắng nghe

- Nhắc lại theo cô một số từ dễ viết sai, viết theo mẫu các âm, vần đã học.

* QTE: Quyền được tự hào về bản sắc văn hóa dân tộc.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đọc cho HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.

- GV nhận xét.

B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS nghe viết: 20’

- GV đọc đoạn viết chính tả - Đoạn văn kể về điều gì?

- Các con có thấy tự hào về tà áo dài của nước ta không?

- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai.

- Nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết các chữ số: 30, XX

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc lại bài chính tả một lượt.

+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.

- HS nghe.

- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.

- HS trả lời.

- Luyện viết những chữ dễ viết sai vào nháp.

- HS viết chính tả.

- HS soát lại bài.

Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại tên bài

Viết theo mẫu

(8)

- GV chấm 10 bài.

- GV nhận xét bài viết của HS.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 1 (VBT - 80): 7’ Viết lại tên các huy chương, danh hiệu và giải thưởng dưới đây cho đúng quy tắc viết hoa: 7’

- Nhắc HS: Tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng.

Nhiệm vụ của các em là: sau khi xếp tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, phải viết lại các tên ấy cho đúng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

Nghệ sĩ Nhân dân; Huy chương Vàng; Quả bóng Bạc; Huy chương Bạc; Nghệ sĩ Ưu tú; Quả bóng Vàng;

Đôi giày Vàng: Huy chương Đồng;

Đôi giày Bạc.

Bài 2 (VBT - 81): 6’. Đọc hai đoạn văn ở BT 3, sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 128. Viết lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng trong hai đoạn văn cho đúng.

- Cho HS đọc bài tập

- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc: Nhà giáo Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú...

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vbt.

- 2 HS làm vào phiếu.

- 2 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc lại tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương.

- HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.

- Lớp nhận xét.

Nhắc lại theo cô

Theo dõi

Lắng --- nghe

Buổi chiều

LỊCH SỬ- Lịch sử địa phương

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LỊCH SỬ THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU

(9)

I. MỤC TIÊU : a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- HS nắm được Đông Triều trong cuộc đấu tranh giành chính quyền cách mạng giai đoạn 1930 – 1994.

- Nhân dân Đông Triều kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1945 – 1954.

2. Kĩ năng: Biết sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài học.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về lịch sử địa phương.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi,lắng nghe

Nhắc lại một vài sự kiện lịch sử địa phương Đông Triều II. CHUẨN BỊ

- Tài liệu về lịch sử địa phương (Lịch sử Đảng bộ Đông Triều) III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Nêu thời gian, địa điểm xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình?

- Nhà máy thủy Điện Hòa Bình có ý nghĩa ntn đối với công cuộc xây dựng đất nước?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Đông Triều trong cuộc đấu tranh giành chính quyền cách mạng giai đoạn 1930 – 1945: 15’

- Trong những năm 1930 – 1945 ở Đông Triều đã diễn ra phong trào đấu tranh nào?

- Chi bộ ĐCS VN ở Mạo Khê được thành lập vào ngày tháng năm nào?

- Đảng bộ Đặc khu mỏ được thành lập vào ngày tháng năm nào?

- Chiến khu Trần Hưng Đạo được thành lập vào ngày tháng năm nào?

- 2 học sinh trả lời.

+ Phong trào đấu tranh CM của nhân dân ĐT trong những năm 1930 -1931

+ Đấu tranh chống khủng bố trắng và phong trào dân chủ (1931 – 1939).

+ Khởi nghĩa vũ trang lập chiến khu Trần Hưng Đạo và chính quyền trong Cách mạng Tháng tám.

- Ngày 23/2/1930 - 10/1930

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

(10)

2. Nhân dân Đông Triều kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954): 15’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:

+ Nhân dân ĐT đã làm gì để bảo vệ chính quyền và xây dựng chế độ mới?

+ Nêu những việc làm của nhân dân ĐT trong cuộc kháng chiến trường kì 1947 – 1949?

+ Nhân dân ĐT đã làm gì góp phần vào thắng lợi chiến dịch đường số 18?

+ Kể những việc nhân dân ĐT đã làm để giải phóng quê hương?

- Nhận xét, kết luận 3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu lịch sử huyện ĐT trong giai đoạn 1955- 1975.

- 8/6/1945

- HS các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Nhắc lại theo cô

Lắng nghe

--- Ngày soạn: 24/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2021 TOÁN

TIẾT 152: Làm quen với xác suất (T1) I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

- Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (1 lần) thí nghiệm đơn giản.

- HS vận dụng làm các bài tập liên quan đến xác suất.

- Rèn luyện tính cẩn thận, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, nặng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi,lắng nghe

Nhắc lại theo cô và bạn một vài sự kiện II. CHUẨN BỊ

-GV: 3 cái hộp, bóng các màu, đồng xu

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động (5’) HĐ của

Hảo

(11)

- GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất” để trả lời các câu hỏi sau:

+ Lớp em có bao nhiêu bạn học sinh?

+ Trong đó có bao nhiêu bạn nam?

Bao nhiêu bạn nữ?

+ Một tuần em đi học mấy buổi, em được nghỉ mấy buổi? Đó là buổi nào?

- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS

- HS trả lời các câu hỏi của GV

- HS nhận xét, đánh giá bạn

Lắng nghe

2. Khám phá (5’)

Nhận biết các thuật ngữ: Chắc chắn, có thể, không thể

Nhắc lại tên hoạt động VD: Cho HS chơi trò chơi : Chọn quả

bóng màu đỏ trong 3 hộp:

+ Hộp 1: Chỉ có bóng đỏ

+ Hộp 2: Có cả ba loại bóng: Xanh, đỏ, vàng

+ Hộp 3: Không có bóng đỏ - GV nêu câu hỏi:

+ Trong hộp 1 em có chắc chắn lấy được bóng đỏ không?

+ Trong hộp 2 em có thể lấy được bóng đỏ không?

+ Trong hộp 3 em có thể lấy được bóng đỏ không?

- GV yêu cầu hS giải thích, nhận xét - GV đặt câu hỏi :

+ Em hiểu thế nào là từ « chắc chắn, có thể, không thể» ?

- Từ đó GV giúp học sinh bước đầu làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ có thể, chắc chắn, không thể.

- GV chốt nội dung

- HS đọc ví dụ, phân tích ví dụ

- Em chắc chắn lấy được bóng đỏ.

- Em có thể lấy được bóng đỏ.

- Em không thể lấy được bóng đỏ.

- HS giải thích - HS trả lời

Lắng nghe

3. Thực hành (20’)

- GV đưa BT Theo dõi

(12)

Bài 1: Có một đồng xu. Mặt thứ nhất ghi số 500 đồng. Mặt thứ hai hình quốc huy nước Việt Nam. Khi tung đồng xu lên và rơi đồng xu vào tay. Theo em:

+ Mặt đồng xu có thể là mặt có số 500 đồng không?

+ Mặt đồng xu có thể là mặt hình quốc huy Việt Nam không?

+ Mặt đồng xu có thể là mặt số 1000 đồng không?

- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV giới thiệu hình ảnh đồng xu, giới thiệu 2 mặt của đồng xu.

- GV yêu cầu 1 HS thực hành tung đồng xu, HS khác quan sát.

- Sau đó cho HS đưa ra các thuật ngữ để trả lời 3 câu hỏi GV đưa ra.

- Ở câu hỏi số 3, GV yêu cầu HS giải thích lí do?

- HS, GV nhận xét, củng cố về các thuật ngữ.

Bài 2: Có 3 thùng, thùng đựng 10 quả cam, thùng 2 đựng 10 quả cam và 10 quả táo. Em :

+ Chắc chắn lấy được 10 quả cam từ thùng 1 không?

+ Có thể lấy được 10 quả táo từ thùng 2 không?

+ Có thể lấy được 15 quả táo từ thùng 2 không?

- GV cho HS đọc, phân tích bài toán.

- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận theo nhóm 4.

- Yêu cầu HS trình bày.

- GV chốt kết quả.

- Củng cố các thuật ngữ “chắc chắn, có thể, không thể” trong xác suất.

4. Vận dụng (4’)

- Trong tiết học hôm nay em chắc

- HS đọc yêu cầu bài tập - HS quan sát

- 1 HS thực hành - HS tra lời, giải thích

- HS lắng nghe

- Chắc chắn - Có thể - Không thể

- HS đọc đề bài, phân tích bài toán - HS trình bày theo nhóm

- HS lắng nghe

- SH liên hệ bản thân - HS liên hệ

- Ghi nhớ.

Quan sát, nhắc lại theo cô và bạn

Lắng nghe

(13)

chắn, có thể, không thể làm các bài tập nào?

- Khi làm được các bài tập đó em cảm thấy thế nào?

5. Hoạt động tiếp nối (1’)

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS. Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 61. Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam.

* Giảm tải: Bài tập 3

2. Kĩ năng: Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng.

3. Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng phụ nữ.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại theo cô và bạn một số từ chỉ phẩm chất

*QTE: - Phụ nữ và nam giới cần có những phẩm chất quan trọng như nhau.

- Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng.

- Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

- Bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đặt câu có dấu phẩy và nêu rõ tác dụng của dấu phẩy đã dùng?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1 (VBT - 82). Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hâu, đảm đang: 11’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hãy xác định nghĩa của từng từ để nối cho phù hợp.

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS nêu.

Lắng nghe

Theo dõi

(14)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a)

+ Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.

+ Bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù.

+ Trung hậu: chân thành và tốt bụng với mọi người.

+ Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc.

b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của ngời phụ nữ Việt Nam : chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn, ...

* GDQTE: Theo em phụ nữ và nam giới cần có những phẩm quan trọng như nhau không?

Bài 2 (VBT - 82). Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của phụ nữ VN?

Ghi câu trả lời vào chỗ trống: 12’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.

- Nghĩa: Người mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con.

- Phẩm chất: lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.

b) Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.

- Nghĩa: khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi.

- Phẩm chất: Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.

c) Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh

- HS làm bài vào VBT.

- 3 HS làm phiếu.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Nhắc lại theo bạn và cô các từ ngữ trong bài

(15)

- Nghĩa: khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc.

- Phẩm chất: phụ nữ dũng cảm, anh hùng.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

*GDQTE: Nam và nữ cũng cần có những đặc tính riêng, nam phải ra nam, nữ phải ra nữ.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ trong bài.

Lắng nghe

_____________________________________

KỂ CHUYỆN

Tiết 31 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: HS kể được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một bạn.

2. Kĩ năng:

- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật.

- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS biết Bạn gái và bạn trai đều có thể làm được việc tốt như nhau.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT -Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại vài chi tiết chuyện của bạn

*QTE: Bạn gái và bạn trai đều có thể làm được việc tốt như nhau.

II.CHUẨN BỊ

- Chuẩn bị Câu chuyện

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: 8’

- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài: việc làm tốt, bạn em.

-2 HS lên bảng kể chuyện.

- 1 HS đọc đề bài

Lắng nghe

Nhắc tên bài

(16)

- Kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.

3. Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 20’

a) Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe, cùng trao đổi về ý nghĩa, việc làm của nhân vật trong truyện.

- GV đi giúp đỡ các nhóm.

b) Thi kể chuyện trước lớp

- GV nhận xét.

* QTE: Qua các câu chuyện các con kể con có nhận xét gì về vai trò của bạn trai và bạn gái?

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS chuẩn bị tiết kể chuyện Nhà vô địch.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.

- HS viết nháp dàn ý câu chuyện định kể.

- HS kể chuyện trong nhóm.

- Các nhóm cử đại diện thi kể.

Mỗi em kể xong sẽ cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- HS nối tiếp trả lời.

Theo dõi

Nhắc lại theo bạn Lắng nghe ---

Ngày soạn: 25/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 28 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN Tiết 153

Tiết 153 : Phép nhân: Phép nhân I/MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.

2. Kĩ năng: Thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

b.Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại một kiến thức về phép nhân II/ CHUẨN BỊ

- Bảng nhóm

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

(17)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tìm X:

X + 56,7 = 123,8; X – 789 = 235 - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Ôn tập về thành phần và tính chất của phép nhân: 8’

- GV viết lên bảng phép tính:

a b = c

- Nêu các thành phần của phép tính?

- Nêu các tính chất của phép nhân đã học?

- Nêu qui tắc và công thức của từng tính chất?

- GV nhận xét, sửa câu trả lời cho HS.

3. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (SGK - 162). Tính: 6’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 1555848; 1254600 b) 8/17; 5/21

c) 240,72; 44,608

- Củng cố cách nhân STN, STP, PS Bài 2 (SGk - 162). Tính nhẩm: 5’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Tính nhẩm ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756

- 2 HS làm bảng lớp

- 2 HS đọc phép tính.

- a và b là các thừa số; c là tích; a

b cũng gọi là tích.

- HS nối tiếp nhau nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất một tổng nhân với một số;

phép nhân có thừa số bằng 1; phép nhân có thừa số bằng 0.

- HS nối tiếp nhau nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm VBT.

- 3 HS làm bảng lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm VBT.

- Nêu kết quả.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

Lắng nghe

Nhắc lại theo cô tên bài

Theo dõi

Nhắc lại 1-2 phép tính

(18)

417,56 x 0,01 = 4,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285

- Củng cố nhân nhẩm một STP với 10;

100; 1000; 0,1; 0,01

Bài 3 (SKG - 162).Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Để tính được cách thuận tiện nhất chúng ta phải làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 2,5  7,8  4 = (2,5  4) 7,8 = 10  7,8 = 78

b) 0,5 x 9,6 x 2 = (0,5 x 2) x 9,6 = 1 x 9,6 = 9,6

c) 8,36 x 5 x 0,2 = 8,36 x (5 x 0,2) = 8,36 x 1 = 8,36

d) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = 7,9 x (8,3 + 1,7) = 7,9 x 10 = 79

- Củng cố cách tính thuận tiện.

Bài 4 (SGK - 162): 5’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính quãng đường AB ta làm ntn?

- GV nhận xét:

Bài giải

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Trong 1 giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:

48,5 + 33,5 = 82 (km) Độ dài quãng đường AB là:

82  1,5 = 123 (km)

Đáp số: 123 km C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm bảng lớp.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS trả lời.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ

Theo dõ

Nhắc lại yêu cầu bài

Lắng nghe ---

TẬP ĐỌC Tiết 62: Bầm ơi Tiết 62: Bầm ơi

(19)

I/ MỤC TIÊU a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.

2. Kĩ năng: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.

- Học thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết thương yêu, chăm sóc mẹ.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại nội dung bài theo cô

*GDQPAN: Sự hi sinh của những người mẹ VN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc

* QTE: Quyền được tự hào về mẹ. Bổn phận yêu thương, chăm sóc mẹ.

II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK , Máy tính, máy chiếu, màn chiếu, bài giảng điện tử.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi:

+ Vì sao chi Út muốn thoát li?

+ Nêu nội dung bài Công việc đầu tiên?

- GV nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc: 14’

- GV chia đoạn: 4 đoạn:

+ HS 1 : Ai về thăm mẹ ... nhớ thầm + HS 2 : Bầm ơi, có rét ... bấy nhiêu ! + HS 3 : Bầm ơi, sớm sớm... sáu mươi + HS 4 : Con ra tiền tuyến ... mẹ hiền

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

Theo dõi

(20)

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài: 9’

- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?

- Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng?

- Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?

* GDQPAN: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?

GV: Để có được cuộc sống thanh bình, ấm no như ngày hôm nay, biết bao gia đình phải chia lìa, rất nhiều bà mẹ vĩnh viễn không được gặp con. Tổ quốc mãi ghi công những bà mẹ Việt Nam anh hùng đã sinh ra những người con anh hùng. Hình ảnh của những người phụ nữ kiên trung mãi là tấm gương sáng để các thế hệ noi theo.

- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ?

QTE: - Các con có tự hào về mẹ mình không?

- Là người con các em phải đối xử ntn với mẹ của mình?

- Bài thơ cho em biết điều gì ?

- Ghi bảng nội dung bài.

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.

+ Tình cảm của mẹ với con:

Mạ non bầm cấy mấy đon

Ruột gan bầm lại thương con mấy lần

+ Tình cảm của con với mẹ : Mưa phùn ướt áo tứ thân

Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!

- Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh:

Con đi trăm núi ... sáu mươi.

- Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình:

chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con...

- Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ.

- HS nối tiếp trả lời.

- Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con

Nhắc theo cô và bạn

(21)

bài thơ: 10’

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2:

+ GV đọc mẫu.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại bài.

- GV n/x tiết học và chuẩn bị bài sau.

nơi quê nhà.

- 2 HS nhắc lại nội dung.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.

- 1 HS nêu giọng đọc bài thơ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS tham gia thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm học thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng.

Theo dõi

Lắng nghe ---

TẬP LÀM VĂN Tiết 61 :Ôn tập về tả cảnh I/ MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó.

2. Kĩ năng: Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ các cảnh đẹp.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc theo cô cấu tạo bài văn tả cảnh

*QTE: - Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

- Bổn phận yêu quý và góp phần xây dựng quê hương.

II/ CHUẨN BỊ

- SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

- Bảng phụ liệt kê các bài văn tả cảnh.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- Nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1 (VBT – 83). Liệt kê những bài văn

- 2 HS trả lời

Lắng nghe Nhắc lại tên bài

(22)

tả cảnh mà em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC, TLV ở học kì 1: 10’

- Nhắc HS chú ý:

+ Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC, TLV từ tuần 1- tuần 11.

+ Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn đó.

- Yêu cầu 1:

+ 1/2 lớp làm từ tuần 1- tuần 5; 1/2 lớp làm từ tuần 6 - tuần 11.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Yêu cầu 2: Dựa vào bảng liệt kê, viết lại dàn ý của một trong các bài văn đã học.

- Nhận xét.

Bài 2 (VBT – 83). Đọc bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh (TV 5, tập 2, trang 132) trả lời các câu hỏi sau: 12’

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố HCM theo trình tự thời gian từ lúc hửng sáng đến lúc sáng rõ.

+ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng hồng... /Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương ...

+ Câu cảm thán. Hai câu văn đó thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.

* QTE: Em có tự hào về cảnh đẹp quê hương mình không?

- Để bảo vệ cảnh đẹp quê hương các em nên làm gì?

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chọn và quan sát một cảnh theo

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT theo cặp.

- 2 HS viết bài vào phiếu.

- HS làm bài cá nhân vào VBT.

- HS nối tiếp nhau trình bày miệng.

- 2 HS đọc bài văn Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh và các câu hỏi cuối bài.

- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.

- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.

- HS nổi tiếp nhau trả lời.

Theo dõi

Nhắc theo cô

Lắng nghe

(23)

đề bài đã nêu.

--- Buổi chiều

LUYỆN TOÁN Tiết 31: Luyện tập I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

- Củng cố lại cách thực hiện phép trừ, phép cộng đối với các loại số tự nhiên, phân số, số thập phân.

- Rèn luyện kĩ năng tính toán để tìm thành phần chưa biết và tinh thuận tiện.

2.Mục tiêu của HSHN: HS thực hiện một số phép tính đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hảo A, K iểm tra bài cũ .3’

- Gọi HS lên bảng thực hiện các phép tính sau

166,8 + 920,4 154,42 – 81,75

- GV nhận xét đánh giá.

B, Bài mới 30’

1, Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

2, Hướng dẫn HS làm bài tập sau:

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau.

a.7986 + 234 b.17,285 – 3,578 c.2

1 +

3

2

d.123,56 – 78,64 + 312 *HS năng khiếu e.35

1 + 5

3 2 + 1

6 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, chốt lại

- 2 HS lên bảng thực hiện - Lớp làm nháp

- Nhận xét chữa bài

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài

- 3 HS lên bảng lớp làm vở ô ly - Đọc bài, nhận xét chữa bài

HS thực hiện phép tính ra nháp

HS làm phần a, b

(24)

- Củng cố cách cộng , trừ, nhân PS với PS, Hỗn số với hỗn số, số thập phân với số thập phân.

Bài 2: Tìm x

a) x – 7,2 = 7,4

b) x + 3,62 = 15,4 – 0,88

*HS năng khiếu

c) 47,212 – ( x – 18,045) = 6,55 - Gọi HS đọc yêu cầu bài

? Bài yêu cầu gì?

- Yều cầu HS tự làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng - Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu HS làm phiếu báo cáo - GN nhận xét chốt lại

? Muốn tìm số hạng chưa biết của tổng ta làm như thế nào?

? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 85,32 + 47,25 + 15,68 + 25,75 b)234,1 – ( 100 + 34,1)

c) 8 7 - (

2 1 -

8 1 )

*HS năng khiếu

d) 326 + 457 + 269 – 57 – 69 - 26 - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Tìm x

- 2 HS làm bảng phụ lớp làm vở - 2 HS đọc bài. lớp nhận xét - HS làm phiếu báo cáo - Lớp nhận xét chữa bài a)x – 7,2 = 7,4

x = 7,4 + 7,2 x = 14,6

b)x + 3,62 = 15,4 – 0,88 x + 3,62 = 14,52

x = 14,52 – 3,62 x = 10,9

c)47,212 – ( x – 18,045) = 6,55 x – 18,045 = 47,212 – 6,55 x – 18,045 = 40,662

x = 40,662 + 18,045 x = 58,707

- Muốn tìm số hạng chưa biết của tổng ta lấy trừ số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

- HS đọc yêu cầu bài

- 2 HS lên bảng lớp làm vở ô ly

HS thực hiện phép tính 7,4 + 7,2;

15,88 – 0,88

(25)

- Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, chốt lại

- Củng cố cách tính thuận tiện cho HS

3. Củng cố dặn dò .3’

- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS

- Đọc bài, nhận xét chữa bài a) 234,1 – ( 100 + 34,1)

= (234,1 – 34,1) – 100

= 200 – 100

= 100 c) 8

7 - (

2 1 -

8 1 ) = (

8 7 +

8 1) -

2 1

= 1 -

2 1 =

2 1

d) 326 + 457 + 269 – 57 – 69 - 26

= (326 – 26)+ (457 – 57)+ (269 –69)

= 300 + 400 + 200 = 900 - 2 HS nhăc lại

- Lắng nghe

HS thực hiện phép tính 85,32 + 47,25;

15,68 + 25,75

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

Đọc – hiểu: Cô y tá tóc dài I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

- Rèn kĩ năng đọc hiểu, hiểu nội dung bài.

- Ôn tập củng kiến thức liên kết câu.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại một số chi tiết câu chuyện II. CHUẨN BỊ: THT &TV

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Bài mới: 33

1. Đọc hiểu tác phẩm.

- Gọi 2 học sinh đọc - GV đọc.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi.

- Gọi đại diện nhóm trả lời - Nhận xét, bổ sung.

Thứ tự đáp án:

Câu a: Cô Ngọc đang đợi phà thì nhìn thấy chú Khăm Xỉ ở trên phà.

- HS đọc đoạn văn - Theo dõi

- HS thực hiện.

- HS trả lời - HS lắng nghe.

- HS đổi chéo vở KT bài.

Lăng nghe

Nhắc lại theo cô

(26)

Câu b: Vì trạm T20 đã giải thể, mà thông tin chú đưa ra không đủ tìm.

Câu c: Khăm Xỉ nhận ngay ra bà nhờ đôi mắt và mái tóc dài.

Câu d: ông là một người sống theo đạo lí " Uống nước nhớ nguồn."

Câu e: Đó là tấm lòng của một phụ nữ nhân hậu, hết lòng vì người khác.

Câu g: Từ nay em có chị gái ở Việt Nam, còn chị có em trai ở Lào.

và bạn một câu em thích

2. Đấnh dấu vào ô trống.

Tác dụng của dấu phẩy

Câu

Ngăn cách các

bộ phận cùng chức vụ

Ngăn cách trạng ngữ với

CN và VN

Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

a, Nếu không có cô y tá tóc dài ở bệnh viện Anh Sơn, anh đã chết rồi

x

b, Khăm Xỉ lập tức sang Nghệ An, tìm đến nhà y tá Ngọc

x

x d, Nữ y tá Ngọc là người thầy

thuốc tận tuỵ, cũng là người mẹ hiền, là người vợ đảm đang.

x

B. Củng cố, dặn dò: 2’

- Tóm nội dung: HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy

- Dặn dò về nhà.: Học và chuẩn bị bài

Lắng nghe

_____________________________________

LUYỆN TIẾNG VIỆT Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) 1.Mục tiêu chung:

- Giúp HS củng cố về dấu phẩy và tác dụng của dấu phẩy.

- Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy khi viết câu.

2.Mục tiêu của HSHN: HS đọc, viết một số câu văn GV yêu cầu.

II - CHUẨN BỊ

(27)

- GV: Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hảo 1, Kiểm tra bài cũ

? Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy ? - GV nhận xét chốt lại

2, Dạy bài mới 2.1). Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học

2.2) Hướng dẫn HS làm bài.

Bài tập 1: Đặt câu.

a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ..

c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép.

*HS năng khiếu: Đăt mỗi ví dụ 2 câu xác định rỗ thành phần của các câu vừa đặt,

-HS đọc yêu cầu bài - Yều cầu HS làm bài

? Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy?

* Bài tập 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp.

a, Đầm sen ở ven làng  Lá sen màu xanh mát  Lá cao  lá thấp chen nhau

 phủ khắp mặt đầm 

b, Suốt mùa sen  sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá

 hái hoa 

*HS năng khiếu

+ Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, Ngăn cách các vế trong câu ghép.

- HS tự đọc bài, suy nghĩ làm bài - Đại diện chữa bài.

Ví dụ:

a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà.

b/ Sáng nay, trời trở rét.

c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.

+ Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, Ngăn cách các vế trong câu ghép.

HS viết 1 câu văn nói về một số việc làm em thường làm vào buổi sáng.

(28)

c, Hoa sen đua nhau vươn cao  Khi nở  cánh hoa đỏ nhạt xòe ra  phô đài sen và nhị vàng  Hương sen thơm ngan ngát  thanh khiết  Đài sen khi già thì dẹt lại  xanh thẫm 

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập theo cặp đôi . - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

- Yêu cầu học sinh năng khiếu giải thích rõ vì sao điền dấu câu đó và xác định thành phần câu của mỗi câu.

* Bài tập 3:

a, Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết:

Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng.

Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

* HS năng khiếu:

Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất một dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu hoặc một dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, hoặc một dấu câu ngăn cách các vế trong câu ghép về chủ đề học tập

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS lúng túng

- GV chấm một số bài và nhận xét.

-HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài theo cặp

- Đại diện làm bảng phụ chữa bài.

- HS tự tìm điền dấu rồi sửa và viết lại cho đúng đoạn văn.

Bài làm:

a, Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.

b, Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.

c, Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.

HS đọc, viết đoạn văn ở phần a vào vở

(29)

3. Củng cố dặn dò.

?Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy?

- GV nhận xét tiết học, biểu

dương những em có ý thức làm bài tốt.

- Dặn dò HS

- HS đọc yêu cầu bài

- Làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ

- Đọc bài nhận xét chữa bài

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

+ Bài làm:

Trong lớp em, các bạn rất chăm chỉ học tập. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn Quyên đều học giỏi toán. Các bạn ấy rất say mê học tập, chỗ nào không hiểu là các bạn hỏi ngay cô giáo. Về nhà các bạn giúp đỡ gia đình, đến lớp các bạn giúp đỡ những bạn học yếu. Chúng em ai cũng quý các bạn.

-Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, Ngăn cách các vế trong câu ghép.

HS đọc đoạn văn a

--- HĐNGLL

Tham gia Ngày hội sách 2021

_____________________________________

Ngày soạn: 26/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 29 tháng 4 năm 2021 TOÁN Tiết 154 : Luyện tập Tiết 154 : Luyện tập I/MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

(30)

1. Kiến thức: HS biết ý nghĩa của phép nhân (phép nhân là tổng của các số hạng có giá trị bằng nhau).

2. Kĩ năng: Thực hành phép nhân, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT -Theo dõi, lắng nghe

II/ CHUẨN BỊ - Bảng nhóm

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính bằng cách thuận tiện nhất:

3,7 x 0,5 x 2

2,5 x 12,5 – 1,2 x 2,5 - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Luyện tập

Bài 1 (SKG - 162). Chuyển thành phép nhân rồi tính: 8’

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Muốn chuyển được thành phép nhân ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 20,25kg b) 35,7m2 c)92,6 dm3 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân.

Bài 2 (SGK - 162). Tính: 7’

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) x 2

= 5,2 x 2 = 10,4

- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.

Bài 3. (SGK - 162): 7’

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vbt.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm vào vbt.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc đề bài.

Lắng nghe

Nhắc lại theo cô

Theo dõi

(31)

- Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tính gì?

- Muốn biết năm 2001 dân số nước ta có bao nhiêu người ta phải biết gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Số dân tăng thêm trong năm 2001 là:

77515000: 100  1,3 = 1007695 (người)

Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:

77515000 + 1007695 = 1007695 (người)

Đáp số: 1007695 người.

- Củng cố về toán tỉ số phần trăm.

Bài 4. (SGK - 162): 8’

- Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tính gì?

- Muốn tính quãng sông AB ta làm ntn?

- Nhận xét:

Bài giải

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng là:

22,6 : 2,2 = 20,4 (km/giờ) Độ dài quãng sông AB là:

20,4 x 1,25 = 25,5 (km) Đáp số : 25,5 km.

- Củng cố vật chuyển động trên dòng nước.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- HS nêu.

- Biết số dân tăng trong 1 năm.

- HS làm vào vbt.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS trả lời.

- HS làm vào vbt.

- 1 HS lên bảng làm bài.

Nhắc theo cô yêu cầu bài

Lắng nghe ---

(32)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 62 : Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) Tiết 62 : Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) I/ MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy, hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy,

2. Kĩ năng: Biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.

3. Thái độ : Có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại cấu tạo dấu phẩy II/ CHUẨN BỊ:

Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đọc thuộc và nêu nội dung các câu tục ngữ của BT 3 tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1 (VBT- 85). Đọc các đoạn văn ở BT 1, sách TV 5, tập hai, trang 133. Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong những câu văn: 10’

- Treo bảng phụ có ghi 3 tác dụng của dấu phẩy mời 1 HS đọc lại.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+ Ngăn cách CN với VN.

+ Ngăn cách các chức vụ trong câu.

+ Ngăn cách TN với CN và VN....

Bài 2 (VBT- 85). Đọc mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh (sách TV 5, tập hai, trang 133) và trả lời các câu hỏi sau: 9’

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS nói lại tác dụng của dấu phẩy.

- HS làm bài vào VBT.

- 3 HS làm vào phiếu.

- HS khác nx, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT theo cặp.

- Nối tiếp nhau phát biểu

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

Theo dõi

(33)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Bò cày không được thịt + Bò cày không được, thịt.

+ Bò cày, không được thịt.

- Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?

* Kết luận: Việc dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.

Bài 3 (VBT – 86). Trong đoạn văn sau có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí.

Em hãy đọc đoạn văn; tìm chỗ dùng sai, dùng thừa dấu phẩy và sửa lại cho đúng: 10p

- Lưu ý: Đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+ Sách Ghi - nét ghi nhận chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.

+ Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi-chi- gân, nước Mĩ.

+ Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn khi đã sửa đúng dấu phẩy.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nx tiết học và giao BTVN.

- Dùng sai dấu phẩy làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu.

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 2 HS đọc.

Nhắc lại câu trong bài

Theo dõi

Lắng nghe ---

KHOA HỌC

Tiết 61: Ôn tập: Thực vật và động vật I - MỤC TIÊU

(34)

1.Mục tiêu chung:

Ôn tập về:

- Một số hoa phụ phấn nhờ gió, một số thụ phấn nhờ côn trùng.

- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.

- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.

2.Mục tiêu của HSHN: HS biết hai cách thụ phấn của thực vật và biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.

II- CHUẨN BỊ

- Phiếu học tập cá nhân.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hảo 1, Kiểm tra bài cũ: 3’

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 60.

+ Nói những điều em biết về hổ.

+ Nói những điều em biết về hươu.

+ Tại sao khi hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?

+ Nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới 32’

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2,2, Hướng dẫn các hoạt động - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS.

- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu trong khoảng 15 phút.

- GV gọi HS chữa bài,

- GV thu bài, kiểm tra việc chữa bài, của HS.

- Nhận xét bài làm của HS.

- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi

- Nhận phiếu bài tập làm bài

- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa bài và dựa vào biểu điểm trên bảng chấm bài cho bạn.

HSlắng nghe bạn nói những điều mình biết về hổ

HS làm câu 3 và câu 5

Phiếu học tập

Ôn tập: thực vật và động vật Họ và tên:……….

Lớp:………..

1. Chọn các từ trong ngoặc (sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ……

trong các câu cho phù hợp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC... Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập.. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài văn: Qua

Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc sống ở đới lạnh phương Bắc.. + Chăn nuôi

- Các Cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân chia quyền lực để thực hiện các nhiệm vụ riêng nhưng vẫn phải có sự phối hợp, giám sát lẫn

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

Tích hợp GDSKSS thông qua các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học Sinh học nói chung, phần Sinh học cơ thể nói riêng vừa giúp học sinh (HS) tiếp

Mỗi giai đoạn trải nghiệm có thể có nhiều dạng hoạt động học tập khác nhau, GV cần lựa chọn dạng hoạt động phù hợp cho mỗi giai đoạn và ghép nối các giai đoạn thành

Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.. Theo em

a / Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên b/ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?. Đọc khổ thơ dưới đây