• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 25/09/2021 Tiết 7 Bài 7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA

ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Qua các loài động vật nguyên sinh vừa học, nêu được đặc điểm chung của chúng.

- Nhận biết được vai trò thực tiễm của động vật nguyên sinh.

2. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:

yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên

- Tranh vẽ động vật nguyên sinh.

2. Học sinh - Đọc trước bài

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

7A 28/9/2021

7B 28/9/2021

2. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ?

3. Tiến trình bài dạy

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG

(2)

HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(2’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Với khoảng 40 nghìn loài ĐVNS phân bố ở khắp nơi.

Vậy giữa chúng có đặc điểm gì chung, có vai trò như thế nào? Ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay:

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: Sự đa dạng môi trường sống

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

1: Đặc điểm chung. (18’) - GV yêu cầu HS quan sát

H1 số trùng đã học, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 . - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài

- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng

- GV ghi phần bổ sung vào bên cạnh của các nhóm - GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức

- GV yêu cầu tiếp tục trả lời nhóm thực hiện 3 câu hỏi:

+ Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì?

+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?

- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.

- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung bảng 1 .

- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ sung

- HS tự sửa chữa nếu thấy cần.

- HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời, yêu càu nêu được:

+ Sống tự do: Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức

I. Đặc điểm chung.

* Kết luận.

- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:

+ Cơ thể chỉ là 1 TB đảm

(3)

+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung gì?

- GV nhận xét, bổ sung.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận .

- GV cho 1 vài HS nhắc lại kết luận.

ăn.

+ Sống kí sinh: 1 bộ phận tiêu giảm.

+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản…

- HS rút ra kết luận

nhận mọi chức năng sống.

+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.

+ Sinh sản vô tính và hữu tính.

2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh. (10’) - GV yêu cầu HS nghiên cứu

SGK và quan sát H7.1-2 SGK tr.27. hoàn thành bảng 2.

- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài

- GV yêu cầu chữa bài . - GV khuyến khích các nhóm kể đại diện khác SGK

- GV thông báo thêm 1 vài loài khác gây bệnh ở người và động vật

- GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.

- Cá nhân đọc thông tin trong SGK tr.26,27 ghi nhớ kiến thức.

- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2.

- Yêu cầu nêu được:…

- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng2.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS theo dõi tự sửa.

II. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.

Vai trò thực tiễn Tên các động vật Làm thức ăn cho động vật nhỏ,

đặc biệt giáp xác nhỏ.

Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình.

Gây bệnh ở động vật. Trùng tàm gai, cầu trùng (gây bệnh ở thỏ) Gây bệnh ở người. - Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ.

Có ý nghĩa về địa chất. Trùng lỗ.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 1: Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?

A. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.

(4)

B. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.

C. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?

A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.

C. Hình dạng luôn biến đổi.

D. Không có khả năng sinh sản.

Câu 3: Động vật đơn bào nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?

A. Trùng biến hình. B. Trùng lỗ.

C. Trùng kiết lị. D. Trùng sốt rét.

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?

A. Kích thước hiển vi.

B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.

C. Sinh sản hữu tính.

D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.

Câu 5: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?

A. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng lỗ.

B. Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ.

C. Trùng kiết lị, trùng roi xanh, trùng biến hình.

D. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.

Câu 6: Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?

A. Trùng sốt rét. B. Trùng kiết lị.

C. Trùng biến hình. D. Trùng bệnh ngủ.

Câu 7: Nhóm nào sau đây gồm toàn những động vật đơn bào gây hại?

A. Trùng bệnh ngủ, trùng sốt rét, cầu trùng.

B. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ.

C. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh.

D. Trùng sốt rét, trùng roi xanh, trùng bệnh ngủ.

Câu 8: Động vật nguyên sinh có vai trò nào dưới đây?

A. Thức ăn cho các động vật lớn.

B. Chỉ thị độ sạch của môi trường nước.

C. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo vỏ Trái Đất.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng..

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5

(5)

Đáp án D A B C B

Câu 6 7 8

Đáp án C A D

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’) a. Mục tiêu:

Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

Đặc điểm nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

- GV phân tích báo cáo kết

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

Cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng đảm nhận chức năng của một cơ thể độc lập.

(6)

quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.

Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi và hại trong ao nuôi cá ? 4. Hướng dẫn về nhà(1’)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc trước bài 8.

(7)

Ngày soạn: 25/09/2021 Tiết 8 CHƯƠNG 2. NGÀNH RUỘT KHOANG

Bài 8. THỦY TỨC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểuhình dạng ngoài và cách di chuyển của thủy tức .

- Phân biệt được cấu tạo và chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức để làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng.

2. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

- Yêu thiên nhiên, nghiên cứu khoa học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên

- Tranh vẽ cấu tạo thủy tức, thủy tức bắt mồi, thủy tức di chuyển và sinh sản 2. Học sinh.

- Đọc trước bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

7A 01/10/2021

7B 01/10/2021

2. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh?

3. Tiến trình bài dạy

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG

(8)

HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(2’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Trong các tiết trước chúng ta đã nghiên cứu xong một số động vật có cấu tạo cơ thể rất đơn giản đó là những động vật cơ thể chỉ có một tế bào. Tiết này ta chuyển sang nghiên cứu động vật có cấu tạo phức tạp hơn là động vật đa bào đại diện là ngành Ruột khoang

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu: Cấu tạo và chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức để làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

1: Cấu tạo và di chuyển. (8’) - GV yêu cầu HS quan sát

H8.1- 2, đọc thông tin SGK tr.29 trả lời câu hỏi:

+ Trình bày hình dạng cấu tạo ngoài của thủy tức?

+ Thủy tức sinh sản như thế nào ? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?

- GV nhận xét, chuẩn kiến

- Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp hình vẽ, ghi nhớ kiến thức .

- Yêu cầu nêu được.

+ Hình dạng: Trên là lỗ miệng. Trụ dưới là đế bám.

+ Kiểu đối xứng toả tròn.

+ Có các tua ở lỗ miệng.

+ Di chuyển: Sâu đo, lônl đầu.

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm trả

I. Hình dạng ngoài và di chuyển của thủy tức.

* Kết luận

- Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài.

+ Phần dưới là đế : dùng để bám.

+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.

(9)

thức.

- GV yêu cầu rút ra kết luận.

- GV giảng giải về kiểu đối xứng tỏa tròn.

lời câu hỏi và mô tả 2 cách di chuyển của thuỷ tức.

- Đại diện nhóm trình bày đáp án , nhóm khác nhận xét bổ sung.

+ Đối xứng tỏa tròn . + Di chuyển kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.

2: Cấu tạo trong. (11’) - GV yêu cầu quan sát hình

cắt dọc của thủy tức, đọc thông tin bảng 1,

+ Trình bày cấu tạo trong của thủy tức

- GV nhận xét, bổ sung.

- GV cho HS tự rút ra kết luận.

- HS cá nhân qaun sát tranh và hình ở bảng SGK

- HS đọc thông tin về chức năng của từng loại TB. Ghi nhớ kiến thức.

- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời

- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1,2.3. nhóm khác bổ sung.

- Các nhóm theo dõi và tự sửa.

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS rút ra kết luận.

II. Cấu tạo trong.

* Kết luận

- Thành cơ thể gồm 2 lớp:

+ Lớp ngoài gồm TB gai TB thần kinh, TB mô bì cơ.

+ Lớp trong: TB mô cơ- tiêu hóa.

+ Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.

+ Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi).

3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng. (6’) - GV yêu cầu HS quan sát

tranh thủy tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK tr.31 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:

+ Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?

+ Nhờ loại TB nào của cơ thể thủy tức tiêu hoá được mồi?

+ Thủy tức thải bã bằng cách

- Cá nhân tự quan sát tranh tua miệng TB gai.

- HS đọc thông tin SGK.

Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu.

+ Đưa mồi vào miệng bằng tua miệng.

+ Tế bào mô cơ tiêu hoá.

III. Dinh dưỡng của thủy tức.

* Kết luận

- Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hóa thức ăn thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ

(10)

nào?

- Các nhóm chữa bài,

? Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào?

- GV cho HS tự rút ra kết luận.

+ Lỗ miệng thải bã.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS rút ra kết luận.

dịch từ TB tuyến

- Sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể.

4: Sinh sản. (6’) - GV yêu cầu HS quan sát

tranh sinh sản của thủy tức trả lời câu hỏi.

+ Thủy tức có những kiểu sinh sản nào?

- GV gọi 1 HS miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thủy tức.

- GV yêu cầu HS từ phân tích trên hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.

- HS tự quan sát tranh tìm kiến thức yêu cầu + U mọc trên cơ thể thủy tức mẹ.

+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ

- Một số HS chữa bài, HS khác nhận xét bổ sung

III. Sinh sản

* Kết luận.

- Các hình thức sinh sản.

+ Sinh sản vô tính : Bằng cách mọc chồi + Sinh sản hữu tính:

Bằng cách hình thành TB sinh dục đực cái.

+ Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên cơ thể mới.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (3') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 1. Hình dạng của thuỷ tức là

A. dạng trụ dài. B. hình cầu. C. hình đĩa. D. hình nấm.

Câu 2. Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

A. Di chuyển kiểu lộn đầu.

B. Di chuyển kiểu sâu đo.

C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 3. Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?

A. Tiêu hoá thức ăn.

B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài.

C. Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.

D. Cả A và B đều đúng.

(11)

Câu 4. Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?

A. Phân đôi.

B. Mọc chồi.

C. Tạo thành bào tử.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?

A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.

B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.

C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.

D. Có khả năng tái sinh.

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5

Đáp án A D C B D

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (4’) a. Mục tiêu:

Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

1. Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức

?

2. Thủy tức thải chất bã ra

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

2. Báo cáo kết

1. Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột khoang.

2. Cơ thể thủy tức chi có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lây thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một 15 đó (gọi là lỗ miệng). Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.

(12)

khỏi cơ thể bằng con đường nào ?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.

quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc thấp ?

Quan sát cây thủy sinh (rong, rau muống…) trong các giếng, ao, hồ…để thấy được thủy tức

4. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học bài trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc trước bài 9.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến