Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm
Bài 1 trang 111 Hóa học 12: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1. B. ns2.
C. ns2np1. D. (n-1)dsxnsy. Lời giải:
Đáp án A.
Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Bài 2 trang 111 Hóa học 12: Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
A. Ag+. B. Cu2+. C. Na+. D.
K+. Lời giải:
Đáp án C.
M+ có cấu hình e là:1s22s22p6.
⇒ Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s1
⇒ M là Na ⇒ M+ là Na+.
Bài 3 trang 111 Hóa học 12: Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A. 15,47%. B. 13,87%. C. 14%. D.
14,04%.
Lời giải:
Đáp án C.
Số mol K: nK = 39
39 = 1 (mol) 2K + 2H2O → 2KOH + H2
1 → 1 0,5 mol
Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g) Khối lượng dung dịch là
mdd = mK + mnước - mkhí = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g) Nồng độ C%KOH = 56 .100%
400 = 14%
Bài 4 trang 111 Hóa học 12: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
A. LiCl. B. NaNO3. C. KHCO3. D. KBr.
Lời giải:
Đáp án C.
2KHCO3 to
K2CO3 + CO2 + H2O
Bài 5 trang 111 Hóa học 12: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.
Lời giải:
Công thức muối clorua của kim loại kiềm là MCl
dpnc
2MCl 2M Cl 2
0,08 0,04 mol
M 3,12
0,08 = 39 → M là K Công thức muối KCl
Bài 6 trang 111 Hóa học 12: Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
Lời giải:
CaCO3 NaOH
100 60
n 1mol;n 1,5mol
100 40
3 2 2 2
CaCO 2HCl CaCl H O CO
1 1 mol
Đặt T =
2
OH CO
n 1,5
n 1 1,5
→ phản ứng tạo hai muối NaHCO3 và Na2CO3
Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3
Bảo toàn C có: x + y = 1 Bảo toàn Na có x + 2y = 1,5
Giải hệ phương trình được: x = 0,5 và y = 0,5
3 2 3
muoi NaHCO Na CO
m m m 0,5.840,5.10695gam.
Bài 7 trang 111 Hóa học 12: Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Lời giải:
Gọi x và y lần lượt là số mol Na2CO3 và NaHCO3. Theo bài ra: 106x + 84y = 100 (1)
Nung hỗn hợp có phản ứng sau:
2NaHCO3 to
Na2CO3 + CO2 + H2O
y → 0,5 y mol
Chất rắn sau phản ứng chỉ có Na2CO3: (x + 0,5y) mol
→ 106x + 0,5.106y = 69 hay 106x + 53y = 69 (2)
Giải hệ phương trình được: x= 8
53 mol và y = 1 mol
3
2 3
NaHCO
Na CO
%m 1.84.100% 84%
100
%m 100% 84% 16%.
Bài 8 trang 111 Hóa học 12: Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dd kiềm và khối lượng muối clorua thu được.
Lời giải:
a. H2
n 1,12 0,05mol 22, 4
Gọi công thức chung cho hai kim loại kiềm là M Phương trình hóa học:
2M+ 2H2O → 2MOH + H2
Theo PTHH có:
H2
M
M
n 2.n 0,1mol M 3,1 31
0,1
Có MNa < 31 < MK → Vậy hai kim loại cần tìm là Na và K Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp Theo bài ra ta có hệ phương trình:
x y 0,1 x 0,05
23x 39y 3,1 y 0,05
Na
23.0,05
%m .100% 37,1%
3,1
%mK = 100% - 37,1% = 62,9%.
b.
MOH + HCl → MCl + H2O
0,1 → 0,1 mol
HCl M
n 0,1
V 0,05lit 50ml
C 2
mmuối = 0,1.(31 + 35,5) = 6,65(g)