• Không có kết quả nào được tìm thấy

thành phần kinh tế

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "thành phần kinh tế"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 7. THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ

CỦA NHÀ NƯỚC Nhận biết

Câu 1. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là

A. thành phần kinh tế.

B. thành phần đầu tư.

C. lực lượng sản xuất.

D. quan hệ sản xuất.

Trả lời:

Đáp án: A. thành phần kinh tế.

Thành phần kinh tế là Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất. (SGK GDCD 11/trang 57)

Câu 2. Ở nước ta hiện nay có những thành phần kinh tế nào sau đây?

A. Nhà nước, tập thể, tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Nhà nước, tập thể, cá thể tiểu chủ, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Nhà nước, tập thể, tư bản tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Nhà nước, tập thể, cá thể tiểu chủ, tư bản tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

Trả lời:

Đáp án: A. Nhà nước, tập thể, tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định, ở nước ta có 5 thành phần kinh tế sau: nhà nước, tập thể, tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài. (SGK GDCD 11/trang 58)

Câu 3. Kinh tế nhà nước có vai trò nào sau đây?

A. Cần thiết.

(2)

B. Chủ đạo.

C. Then chốt.

D. Quan trọng.

Trả lời:

Đáp án: B. Chủ đạo.

Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí, các lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế. (SGK GDCD 11/trang 58)

Câu 4. Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân là A. kinh tế tập thể.

B. kinh tế Nhà nước.

C. kinh tế tư nhân.

D. kinh tế tư bản Nhà nước.

Trả lời:

Đáp án: B. kinh tế Nhà nước.

Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí, các lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế. (SGK GDCD 11/trang 58)

Câu 5. Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế dựa trên A. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

B. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.

C. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.

Trả lời:

Đáp án: D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.

Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất, bao gồm hình thức hợp tác nòng cốt trong đó hợp tác xã là nòng cốt. (SGK GDCD 11/trang 58)

Câu 6. Kinh tế nhà nước dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây?

(3)

A. Nhà nước.

B. Tư nhân.

C. Tập thể.

D. Hỗn hợp.

Trả lời:

Đáp án: A. Nhà nước.

Kinh tế nhà nước dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.( SGK GDCD 11/trang 58).

Câu 7. Kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế dựa trên A. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

B. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.

C. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.

Trả lời:

Đáp án: C. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

Kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, có vai trò quan trọng, là một trong những động lực của nền kinh tế. (SGK GDCD 11/trang 58)

Câu 8. Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta là một tất yếu khách quan, vì lí do nào sau đây?

A. Nước ta có dân số đông, lao động nông nghiệp là chủ yếu.

B. Lực lượng sản xuất của nước ta còn thấp với nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.

C. Nước ta có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau.

D. Nhu cầu giải quyết việc làm của nước ta rất lớn.

Trả lời:

(4)

Đáp án: B. lực lượng sản xuất của nước ta còn thấp với nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.

Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta là một tất yếu khách quan, vì: nước ta bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội với lực lượng sản xuất thấp kém và nhiều trình độ khác nhau, nên có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất khác nhau.(SGK GDCD 11/trang 58)

Thông hiểu

Câu 9. Để xác định thành phần kinh tế cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây?

A. Nội dung của từng thành phần kinh tế.

B. Hình thức sở hữu.

C. Vai trò của các thành phần kinh tế . D. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.

Trả lời:

Đáp án: B. Hình thức sở hữu.

Hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất là căn cứ trực tiếp để xác định các thành phần kinh tế.(SGK GDCD 11/trang 58)

Câu 10.Thành phần kinh tế nhà nước khác với thành phần kinh tế tư bản nhà nước về

A. hình thức sở hữu TLSX.

B. quan hệ quản lí.

C. quan hệ phân phối.

D. quan hệ sản xuất.

Trả lời:

Đáp án: A. hình thức sở hữu TLSX.

Câu 11. Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước:

A. Doanh nghiệp Nhà nước.

B. Các quỹ dự trữ, các quỹ bảo hiểm quốc gia.

(5)

C. Quỹ bảo hiểm Nhà nước.

D. Các cơ sở kinh tế do Nhà nước cấp phép thành lập Trả lời:

Đáp án: D. Các cơ sở kinh tế do Nhà nước cấp phép thành lập

Câu 12. Thành phần kinh tế nào sau đây ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân?

A. Kinh tế tập thể.

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Trả lời:

Đáp án: A. Kinh tế tập thể.

Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất, bao gồm các hình thức hợp tác đa dạng, trong đó hợp tác xã là nòng cốt. (SGK GDCD 11/trang 58)

Câu 13. Thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò thu hút vốn đầu tư, khoa học công nghệ hiện đại, quản lí tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

A. Kinh tế tập thể.

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Trả lời:

Đáp án: D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu vốn nước ngoài. (SGK GDCD 11/trang 60).

Câu 14. Thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò đóng góp to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lí?

(6)

A. Kinh tế tập thể.

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Trả lời:

Đáp án: D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò đóng góp to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lí và trình độ công nghệ cao, đa dạng về đối tác cho phép thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.(SGK GDCD 11/ trang 60).

Câu 15. Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các lĩnh vực, vị trí then chốt trong nền kinh tế quốc dân?

A. Kinh tế tập thể.

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.

D. Kinh tế nhà nước.

Trả lời:

Đáp án: D. Kinh tế nhà nước

Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất. (SGK GDCD 11/ trang 58).

Câu 16. Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào yếu tố nào sau đây?

A. Nội dung của từng thành phần kinh tế.

B. Hình thức sở hữu.

C. Vai trò của các thành phần kinh tế.

D. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.

Trả lời:

Đáp án: B. Hình thức sở hữu.

(7)

Vận dụng

Câu 17. Gia đình ông A mở cơ sở sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia đình.

Sau 2 năm kinh doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô sản xuất và thuê thêm 2 nhân công phụ giúp sản xuất. Vậy theo em, cơ sở sản xuất của ông A thuộc thành phần kinh tế nào?

A. Kinh tế tập thể.

B. Kinh tế tư bản nhà nước.

C. Kinh tế Nhà nước.

D. Kinh tế tư nhân.

Trả lời:

Đáp án: D. Kinh tế tư nhân.

Cơ sở sản xuất của ông A thuộc thành phần kinh tế tư nhân, cụ thể là kinh tế cá thể tiểu chủ, dựa trên hình thức sở hữu nhỏ về tư liệu sản xuất và lao động của bản thân người lao động. (SGK GDCD 11/ trang 58).

Câu 18. Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây?

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Kinh tế tập thể.

Trả lời:

Đáp án: B. kinh tế tư nhân.

Câu 19. Hệ thống siêu thị Metro thuộc thành phần kinh tế nào sau đây?

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Kinh tế tư bản nhà nước.

Trả lời:

(8)

Đáp án: C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 20. Ông K và ông H cùng nhau góp vốn để thành lập hợp tác xã kinh doanh dịch vụ vận tải, sau đó ông Q cũng xin tham gia góp vốn. Cuối năm, ông K và ông H chia cho ông Q phần lợi nhuận theo tỉ lệ góp vốn. Vậy ông K và ông H thực hiện nguyên tắc nào trong kinh doanh?

A. Tự nguyện.

B. Bình đẳng.

C. Cùng có lợi.

D. Quản lí dân chủ.

Trả lời:

Đáp án: C. Cùng có lợi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vốn tín dụng ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò rất quan trọng, chẳng những thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này mà thông qua đó

Vì vậy, khi nghiên cứu tăng trưởng cần nói rõ dựa theo định nghĩa nào, công thức nào để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế, cần tăng cường nghiên cứu vai trò của biến đổi

- Yêu cầu số 1: Các nhân vật trong các bức tranh tham gia vào nền kinh tế với vai trò là chủ thể tiêu dùng vì họ là người mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn

Sau khi nghiên cứu thực trạng môi trường kinh doanh tại Việt Nam, hay đặc điểm của thành phần kinh tế tư nhân cũng như điểm mạnh, điểm yếu

l Sự chuyển đ ổi mạnh mẽ của các nền kinh tế XHCN trước đ ây sang kinh tế thị trường cùng với quá trình tư nhân hóa. l Sự truyền bá nhanh chóng của

Để bộ mặt kinh tế - xã hội tỉnh Đăk Lăk được cải thiện, xứng đáng với vị trí và vai trò là trung tâm của vùng - một cực quan trọng trong tam giác phát triển Việt Nam – Lào –

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ Tạp chí Khoa học và Kinh tế phát triển số 10 kinh tế hộ gia đình; họp tác xã; doanh nghiệp tư nhân; công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện kinh doanh trên nhiều

Dù được coi là động lực quan trọng của nền kinh tế nhưng khu vực kinh tế tư nhân của Việt Nam hiện nay phần lớn vẫn là những doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ nên gặp hạn chế trong việc