• Không có kết quả nào được tìm thấy

(1)Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch Câu 1: Trong cơ thể có mấy loại bạch cầu? A

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "(1)Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch Câu 1: Trong cơ thể có mấy loại bạch cầu? A"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch Câu 1: Trong cơ thể có mấy loại bạch cầu?

A. 1 B. 2 C. 4 D. 5 Đáp án: D

Trong cơ thể có 5 loại bạch cầu đó là: Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu ưa acid, bạch cầu trung tính, bạch cầu limpo, bạch cầu mono.

Câu 2: Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ? A. Protein độc C. Kháng nguyên

B. Kháng thể D. Kháng sinh Đáp án: A

Tế bào limpo T phá hủy tế bào cơ thể nhiễm bệnh bằng cách tiết ra protein độc bám vào màng tế bào bị nhiễm vi khuẩn, virus => tạo lỗ thủng => tế bào nhiễm bị phá hủy.

Câu 3: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể?

A. Limpo B C. Bạch cầu mono B. Limpo T D. Bạch cầu ưa acid Đáp án: A

Giải thích: Khi các vi khuẩn thoát ra khỏi sự thực bào gặp hoạt động của tế bào limpo B tiết ra kháng thể kết hợp theo nguyên tắc chìa khóa ổ khóa với kháng nguyên => vô hiệu hóa tế bào vi khuẩn.

Câu 4: Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là?

A. Limpho T C. Trung tính và mono B. Limpho B D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: thực bào (nhờ bạch cầu trung tính và bạch cầu mono), limpo T, limpo B.

Câu 5: Cho các loại bạch cầu sau:

(2)

1. Bạch cầu mono 2. Bạch cầu trung tính 3. Bạch cầu ưa axit 4. Bạch cầu ưa kiềm 5. Bạch cầu limphô

Cácloại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào là ? A. 4, 5, 3 B. 2, 5, 3 C. 3, 5, 4 D. 1, 2, 3 Đáp án: A

Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: thực bào (nhờ bạch cầu trung tính và bạch cầu mono), limpo T, limpo B.

Câu 6: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ?

A. Kháng nguyên – kháng thể C. Kháng sinh – kháng thể B. Kháng nguyên – kháng sinh D. Vi khuẩn – prôtêin độc Đáp án: A

Một kháng nguyên chỉ kết hợp với một kháng thể đặc hiệu của nó (cơ chế chìa khóa ổ khóa)

Câu 7: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là?

A. Chất kháng sinh. C. Kháng thể.

B. Kháng nguyên. D. Protein độc.

Đáp án: B

Vì nọc độc của ong là lạ so với cơ thể người => kích thích tiết ra các kháng thể để bảo vệ cơ thể.

Câu 8: Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào?

A. Miễn dịch tự nhiên C. Miễn dịch tập nhiễm B. Miễn dịch nhân tạo D. Miễn dịch bẩm sinh

(3)

Đáp án: B

Đây là miễn dịch nhân tạo, có được sau khi tiêm phòng.

Câu 9: Trong cơ thể có 2 loại miễn dịch đó là?

A. Miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo B. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch tập nhiễm C. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch chủ động D. Miễn dịch chủ động, miễn dịch tập nhiễm Đáp án: A

Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc bệnh truyền nhiễm nào đó. Có 2 loại:

miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.

Câu 10: Tiêm phòng vacxin giúp con người tạo ra loại miễn dịch nào?

A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo D. Tất cả các đáp án trên Đáp án: B

Miễn dịch chủ động (miễn dịch nhân tạo) có được sau khi tiêm vacxin.

Câu 11: Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là gì?

A. Miễn dịch bẩm sinh. C. Miễn dịch tập nhiễm.

B. Miễn dịch chủ động. D. Miễn dịch bị động.

Đáp án: C

Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là miễn dịch tập nhiễm.

Câu 12: Kháng nguyên là gì?

A. Một loại protein do tế bào hồng cầu tiết ra B. Một loại protein do tế bào bạch cầu tiết ra.

C. Một loại protein do tế bào tiểu cầu tiết ra.

(4)

D. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Đáp án: D

Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Câu 13: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế nào?

A. Thực bào.

B. Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên, C. Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

D. Cả A, B và C đúng.

Đáp án: D

Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

- Thực bào.

- Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên, - Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

Câu 14: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành?

A. Bạch cầu ưa kiềm C. Bạch cầu limpho B. Bạch cầu mono D. Bạch cầu trung tính Đáp án: D

Đại thực bào là do bạch cầu mono phát triển thành

Câu 15: Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào?

A. Bạch cầu trung tính C. Bạch cầu ưa kiềm B. Bạch cầu limpho D. Bạch cầu ưa axit Đáp án: A

Bạch cầu trung tính tham gia vào hoạt động thực bào

(5)

Câu 16: Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của loại bạch cầu nào?

A. Bạch cầu trung tính. C. Bạch cầu limpho B.

B. Bạch cầu limpho T. D. Bạch cầu ưa kiềm.

Đáp án: C

Khi các vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của bạch cầu limpho B

Câu 17: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể?

A. Bạch cầu mono C. Bạch cầu limpho T B. Bạch cầu limpho B D. Bạch cầu ưa axit Đáp án: B

Bạch cầu limpho B có khả năng tiết kháng thể.

Câu 18: Tế bào limpho T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây?

A. Protein độc C. Kháng nguyên B. Kháng thể D. Kháng sinh Đáp án: A

Tế bào limphô T có khả năng tiết ra Protein độc Câu 19: Cho các loại bạch cầu sau:

1. Bạch cầu mono 2. Bạch cầu trung tính 3. Bạch cầu ưa axit 4. Bạch cầu ưa kiềm 5. Bạch cầu limpho

Có bao nhiêu loại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào ? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

(6)

Đáp án: C

Chỉ có bạch cầu trung tính và bạch cầu mono tham gia vào thực bào.

Có 3 loại bạch cầu còn lại không tham gia vào hoạt động thực bào.

Câu 20: Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây?

A. Toi gà C. Dịch hạch

B. Cúm gia cầm D. Cúm lợn Đáp án: A

Con người không có khả năng mắc toi gà vì đây là bệnh chỉ gặp ở các loại gia cầm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chúng tôi nhận thấy nhóm có thời gian từ lúc chẩn đoán kháng hay không dung nạp đến lúc bắt đầu nilotinib kéo dài trên 1 năm có tỷ lệ đạt đáp ứng DTTB hoàn toàn và

- HS trình bày được các hoạt động của bạch cầu bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.. - Trình bày khái niệm miễn dịch, phân biệt được

+ Trong nguyên phân, các NST trong cặp NST tương đồng đã phân li đồng đều về mỗi cực của TB để góp phần tạo bộ NST 2n trong các TB con.. + Trong giảm phân I

Câu 13: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

B.Phân tích cho Hà thấy việc làm của Hoa thể hiện bạn quan tâm và sống chan hòa với mọi người, biết giúp đỡ người khác, việc làm đó cần phải được nêu gương trước tập

Lê Thị Nguyệt (2012) đã đưa ra đề tài nghiên cứu “ Đánh giá công tác quản trị quan hệ khách hàng đối với các khách hàng sử dụng thuê bao trả sau của

Nếu các yếu tố xâm nhiễm vượt qua được hàng rào bảo vệ đầu tiên của bạch cầu thì bạch cầu sẽ có hoạt động gì để bảo vệ cơ thể?.

Câu 1/ Hành vi nào sau đây thể hiện lối sống chưa chan hòa với mọi người a.. Vui vẻ, cởi mở với