• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Phản ứng cháy của ancol (có đáp án 2022) - Hóa học 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Phản ứng cháy của ancol (có đáp án 2022) - Hóa học 11"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài tập phản ứng cháy của ancol A. Phương pháp giải

 

t0

n 2n 2 – 2k x 2 2 2

3n 1 – k – x

C H O O nCO n 1 – k H O

2

    

Lưu ý: Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng:

+ Nếu

2 2

H O CO

n n → Ancol no, mạch hở có công thức chung là CnH2n+2Ox

 

to

n 2n 2 x 2 2 2

3n 1 x

C H O O nCO n 1 H O

2

     

2 2

ancol no H O CO

n n n + Nếu đốt cháy ancol cho

2 2

H O CO

n 1,5.n thì ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin):

t0

3 2 2 2

CH OH 3O CO 2H O

2   + Nếu đốt cháy ancol cho

2 2

CO H O

n n thì ancol đó có dạng CnH2nOx t0

n 2n x 2 2 2

3n x

C H O O nCO nH O

2

   

- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.

Bảo toàn nguyên tố O:

2 2 2

ancol O CO H O

x.n 2n 2n  n B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 5,42 B. 5,72 C. 4,72 D. 7,42

Hướng dẫn giải

2

2

CO

H O

3,808

n 0,17 (mol)

22, 4

n 5, 4 0,3(mol) 18

 

 

Ta thấy: n n 3 ancol là no, đơn chức, mạch hở

(2)

2 2

ancol H O CO

n n n 0,3 – 0,17 0,13 mol

    

Đặt công thức chung của 3 ancol là CnH2n+2O Ta có:

2

2

( )

( )

O ancol ancol C ancol CO H an( co )l H O

n n 0,13 mol

n n 0,17 mol

n 2.n 2.0,3 0,6 mol

 

 

  

ancol O C H

m  m  m  m 0,13.160,17.120,6.1 4,72 gam Đáp án C

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol no, mạch hở, đơn chức liên tiếp thì thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử và % thể tích của chất có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp A là:

A. CH4O; 50%.

B. C2H6O; 50%.

C. C2H6; 50%.

D. C3H8O; 40%

Hướng dẫn giải

CO2

n 6,72= 0,3 mol 22, 4

Gọi công thức chung cho 2 ancol là CnH2n+2O Bảo toàn nguyên tố C:

CO2 ancol ancol

n n.n n 0,3 mol

   n

7,8 0,3

n 1,5 14n 18 n

   

 2 ancol là CH4O (a mol) và C2H6O (b mol) a 2b 0,3

32a 46b 7,8

a 0,1 b 0,1

  

  

 

 

 

4 2 6

CH O C H O

%V %V 50%

  

Đáp án B

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2

thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là

(3)

A. 9,8 và propan-1,2-điol.

B. 4,9 và propan-1,2-điol.

C. 4,9 và propan-1,3-điol.

D. 4,9 và glixerol.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của ancol: CnH2n+2Oa ( a 2  vì ancol hòa tan Cu(OH)2)

 

to

n 2n 2 a 2 2 2

3n 1 a

C H O O nCO n 1 H O

2

     

O2 ancol

3n 1 a

n .n

2

3n 1 a

0,8 .0, 2

2 3n a 7 n 3;a 2

  

   

  

  

 Ancol là CH2OHCHOHCH3

m 98.0,1 4,9(g)

  2  Đáp án B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị m là

A. 3 gam.

B. 2,0 gam.

C. 2,8 gam.

D. 10,2 gam Hướng dẫn giải

2

2 2

2

H O CO

anco C

H

l O

O

n > n Ancol no n 0,2 – 0,15 0,05 mol n 6,6 0,15(mol)

44

n 3,6 0, 2(mol) 18

Vì ancol đơn chức nên ta có: n n 0,2 – 0,15 0,05 mol 

(4)

C H O

m m m m

m 0,15.12 0, 2.2 0,05.16 3g

  

    

Đáp án A

Câu 2: Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng:

Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu no, đơn chức.

Công thức cấu tạo mạch hở của Y là:

A. CH3 CH2 OH

B. CH2 CHCH2CH2 OH C. CH3 CHCHCH2 OH D. CH2 CHCH2 OH . Hướng dẫn giải

Vì đốt Y tạo

2 2

CO H O

n n , Y phản ứng với H2 tạo ancol đơn chức Y có dạng

n 2n

C H O

Giả sử đốt 1 mol Y

to

n 2n 2 2 2

C H O 3n 1O nCO nH O 2

1 3n 1

2

   

 

O2

n 4 mol 3n 1 4 2

n 3

    

 

 Y là CH2 CHCH OH2 Đáp án D

Câu 3: Một ancol X tác dụng với Na dư thu được thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol X đã phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi ancol X thu được không đến ba thể tích CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Vậy X là:

A. Ancol etylic B. Etylen glicol C. Ancol propylic D. Propan điol Hướng dẫn giải

(5)

Một ancol X tác dụng với Na dư thu được thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol X đã phản ứng. Suy ra X có 2 nhóm OH trong phân tử.

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi ancol X thu được không đến ba thể tích CO2 suy ra số C trong X không quá 3.

Mà X lại có 2 nhóm OH nên X chỉ có thể là CH2OH-CH2OH (etylen glicol) Đáp án B

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:

A. C2H6O2, C3H8O2. B. C2H6O, CH4O.

C. C3H6O, C4H8O.

D. C2H6O, C3H8O.

Hướng dẫn giải

Vì nH O2 n CO2 X và Y là hai ancol no, mạch hở.

Đặt công thức chung của hai 2 ancol là CnH2n+2Oa

 

to

n 2n 2 a 2 2 2

3n 1 a

C H O O nCO n 1 H O

2

     

Ta có: 2

2

CO H O

n n 0,3

n 2, 4 n n 10, 425 

→ Hai ancol đó là C2H6Oa và C3H8Oa

Khi cho 0,25 mol M + Na dư thu được chưa đến 0,15 mol H2

→ Hai ancol cần tìm là ancol đơn chức

→ Hai ancol là C2H6O và C3H8O Đáp án D

Câu 5: Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích

2 2

CO H O

V : V  4 : 5. Công thức phân tử của X là A. C4H10O

B. C3H6O.

C. C3H6O.

D. C2H6O.

(6)

Hướng dẫn giải Giả sử

2 2

CO H O

n 4 mol, n 5 mol . Nhận thấy

2 2

H O CO

n n Ancol là ancol no, mạch hở

2 2

ancol H O CO

n n n = 5 4 1 mol

    

 Số nguyên tử C của ancol là: số C = CO2

ancol

n 4 n 

 Công thức phân tử của ancol là C4H10O Đáp án A

Câu 6: Cho hỗn hợp A gồm 1 rượu no, đơn chức và 1 rượu no 2 chức tác dụng với Na dư thu được 0,616 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 lượng gấp đôi hỗn hợp A thì thu được 7,92 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của mỗi rượu là A. C2H5OH và C3H6(OH)2.

B. C2H4(OH)2 và C3H7OH.

C. C3H5OH và C2H4(OH)2. D. CH3OH và C3H6(OH)2. Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của rượu no đơn chức là CnH2n+2O (x mol) và rượu no, 2 chức là CmH2m+2O2 (y mol)

Ta có: n 0,5.nH2 C Hn 2 n 2O nC Hm 2 m 2O2 0,5x y 0,0275 1

 

    

Đốt 1 lượng gấp đôi A thu được 0,18 mol CO2 và 0,25 mol H2O Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 2xn 2ym0,18 2

 

Bảo toàn nguyên tố H: nH O2 2x n 1 

 2y m 1

 0,25 3

 

Từ (1), (2) và (3)   x 0,015; y  0,02 và 3n  4m  18

n 1 2 3 4 5

m 15

4 (loại) 3 (TM) 9

4 (loại) 6

4 (loại) 3

4 (loại)

 2 ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2

Đáp án A

Câu 7: Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol CO2 và 4a mol H2O.

Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là

(7)

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

Hướng dẫn giải Ta có: Số C = CO2

X

n 4a

n  a  4 Số H = H O2

X

2n 2.4a

8

n  a 

→ X có công thức C4H8Ox

Cứ a mol X phản ứng với Na sinh ra a mol H2H2

X

2n 2a

x 2

n a

  

→ X có công thức C4H8O2 có số liên kết π + vòng = 1 Các đồng phân cấu tạo ancol đa chức, mạch hở của X là:

 

 

2 2

2 2

2 2 2

HO CH CH OH CH CH

CH OH CH CH CH OH CH C CH OH CH OH

   

  

 

→ X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.

Đáp án B

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm các ancol no, mạch hở, đồng đẳng của nhau cháy hoàn toàn trong O2 thì thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cùng m gam X tác dụng với Na dư thì thu được a gam muối. Giá trị của a có thể đạt được đến giá trị lớn nhất là:

A. 10,6 B. 13,8 C. 15 D. 22,6

Hướng dẫn giải

Ta có: n 0,7 X  0,5  0,2 mol Số nguyên tử C = 0,5

0, 2 2,5→ X gồm các ancol có tối đa 2 chức

(8)

Để lượng muối là tối đa thì lượng chức ancol cũng là tối đa → Công thức chung của X là C H OH 2,5 5

 

2

   

 

2,5 5 2 2,5 5 2 2

C H OH 2Na C H ONa H 0, 2 0, 2 mol

  

→ m muối = 0,2.113 = 22,6 gam Đáp án D

Câu 9: Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44 gam O2 (ở 109,2oC ; 0,98 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,5oC thì áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78 gam, bình 2 tăng 6,16 gam. Giá trị của P là

A. 1,512.

B. 1,186.

C. 1,322.

D. 2,016.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử chung của A, B, C là C H On m

X

A,B,C

n PV 0,5 mol RT

13, 44

n 0,5 0,08 (mol)

32

 

   

2 2

H O CO

3,78 6,16

n 0, 21mol;n 0,14mol

18 44

   

Ta có:

2 2 2

O pu CO H O ancol

1 1

n n n n 0, 205(mol)

2 2

   

 

O du 2

n 0,42 – 0,205 =0,215 mol

 

Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565mol

 

0,565.0,082. 136,5 273

P nRT 1,186 atm

V 16

    

Đáp án B

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 6,4 gam ancol metylic và b (mol) 2 ancol A và B no, đơn chức liên tiếp. Chia X thành 2 phần bằng nhau.

(9)

Phần 1: Tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 (đktc).

Phần2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 tăng (a + 22,7) gam. Công thức phân tử của 2 ancol A và B là

A. C2H5OH và C3H7OH.

B. C2H5OH và C4H9OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. C3H5OH và C4H8OH.

Hướng dẫn giải Ở mỗi phần:

CH OH 3

n  0,1 mol

Gọi công thức phân tử trung bình của 2 ancol A và B là C Hn 2n 2 O Tác dụng với Na:

2 3

H CH OH 2ancol

n 0,5.n 0,5.n 0,2 mol

2 ancol

n 2.0,2 0,1 0,3 mol

   

Bảo toàn nguyên tố C:

CO2

n 0,1 0,3n

Bảo toàn nguyên tố H: nH O2 2.0,1

n 1 .0,3

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H2O, khối lượng bình 2 tăng là khối lượng CO2

2 2

bình 2 bình 1 CO H O

m m m m 22,7

44. 0,1 0,3.n 18. 2.0,1 n 1 .0,3 22,7 n 3,5

( ) [ ( ) ]

   

     

 

 Công thức phân tử của 2 ancol là C3H7OH và C4H9OH Đáp án C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thể tích không khí nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên làA. Hướng

Ví dụ 1: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ một sản phẩm thế.. Hướng

Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của M, biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO 3

Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi C = C, gây nên tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.. Hiđrat hóa

Vì X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên tên của X là:

 Nhận định đúng là nhận định B: X không làm mất màu dung dịch brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO 4 đun nóng.. Hướng

Bài tập xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên ancol A... Số công thức cấu tạo có thể có của

Ancol tác dụng với các axit mạnh như H 2 SO 4 đậm đặc lạnh, HNO 3 đậm đặc, axit halogenhiđric bốc khói.. Phương pháp: Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng