• Không có kết quả nào được tìm thấy

Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

7A5

Hoàng Thu Trang

(2)

Tiết 42: Quan hệ

giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác

Tuần 37

(3)

5

4 1

2 Ẩn dưới mỗi ngôi sao là

một câu hỏi. Trả lời đúng câu hỏi, bạn sẽ nhận được một phần thưởng. Trong đó, có một ngôi sao may mắn sẽ tặng ngay phần thưởng cho bạn

3

(4)

A

B C

Góc đối diện với cạnh AB là

Góc đối diện với cạnh AC là Cạnh đối diện với góc B là Cạnh đối diện với góc C là

góc C

cạnh AC

Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng

góc B

cạnh AB

(5)

A

B C

Cho  ABC, AC = AB.

Đáp án nào sau đây đúng?

ˆ ˆ

, B<C

a c , B>C ˆ ˆ

ˆ ˆ

, B=C

b d AB BC ,   AC

(6)

Cho  ABC,

Đáp án nào sau đây đúng?

A

B C

,

a AB AC  ,

c AB AC 

, AB=AC b

,

d AB BC   AC

ˆ ˆ

B=C

(7)

? So sánh với và với trong hình vẽ sau:

D

E F x

E x

F D

D x

F D

ˆ ˆ

ˆ ˆ

DFx  D  E 

(8)

Chúc m ng b n! ừ ạ

B n đã nh n đ ạ ậ ượ c

ngôi sao may mắn

!
(9)
(10)
(11)

Tiết 42: Quan hệ

giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác

Tuần 37

(12)

 ABC,

 ABC , AC > AB

AC = AB

  B C ˆ ˆ

(13)

Đ nh lí 1. ị Trong m t tam giác, góc đôi di n v i ộ ệ ớ c nh l n h n là góc l n h n. ạ ớ ơ ớ ơ

1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn

A

B C

ABC, GT

KL

AC > AB

ˆ ˆ

B C 

(14)

BÀI 1 – SGK / 55

So sánh các góc của tam giác ABC, biết rằng

AB = 2cm; BC = 4 cm; AC = 5 cm

Xét ABC, ta có:

lần lượt đối diện với

mà AB < BC < AC (2cm < 4cm < 5cm)

(Căn c vào đ nh lí 1 )

BC, AC, AB

   A, B, C

  C A B

(15)
(16)

Câu 2:

Quan sát hình vẽ sau .

Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng.

1, 3,

2, 4,

ˆ ˆ ˆ

CBA

ˆ ˆ ˆ

C A B

ˆ ˆ ˆ

C  A B

ˆ ˆ

B C A ˆ  

(17)

1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn

Đ nh lí 1.

Trong ABC, nếu AC > AB thì B > C

2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn

A

B

C

C

A

B

Vẽ tam giác ABC với B > C.

Quan sát hình và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau:

1) AB = AC 2) AB > AC 3) AC > AB

?3

Nếu AC = AB thì ABC cân B = C ( trái với GT)

Nếu AB >AC thì theo định lí 1 

ta có C > B (trái với GT)

(18)

1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn

Đ nh lí 1.

Trong ABC, nếu AC > AB thì B > C

2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn

Đ nh lí 2. ị Trong m t tam giác, c nh đôi di n v i góc l n h n

ơ

là c nh l n h n.

ơ

A

B C

ABC, GT

KL

B > C

AC > AB

(19)

A

B

C B > C

Giả sử AC không lớn hơn AB

Nếu AC= AB Nếu AC< AB

Góc B=góc C Góc B <góc C Mâu thuẫn với GT gócB>góc C

Vậy AC > AB (đpcm)

(20)

Đ nh lí 1 ị

A

B C

Đ nh lí 2 ị

Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1. Từ đó trong tam giác ABC, AC > AB

Nhận xét :

ˆ ˆ

> AB B > C

AC 

ˆB > C ˆ  AC > AB ˆ ˆ

> AB B > C

AC 

ˆB C ˆ

 

(21)

A B

C P

N

M

Tìm cạnh lớn nhất trong mỗi tam giác sau :

Trong tam giác tù ( hoặc tam giác vuông), góc tù ( hoặc góc vuông) là góc lớn nhất nên cạnh đối

diện với góc tù ( hoặc góc vuông) là cạnh lớn nhất.

Nhận xét :

(22)

Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện

trong một tam

giác Với

tam giác vuông Với tam giác bất

Với tam

giác cân Trong

Cạnh huyền trong tam giác vuông là cạnh lớn nhất.

Góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn và ngược lại. Cụ thể .

Cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. Với tam

giác tù

Trong một tam giác góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn.

ΔABC ; AC > AB B > C

ΔABC ; AC = AB B = C

(23)

- Nắm chắc quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

- Vận dụng mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để giải bài tập và áp dụng vào thực tế .

- Làm các bài tập 3; 4; 5; 6; 7 SGK trang: 56.

- Tiết học sau là tiết luyện tập, các em cần chuẩn bị bài thật chu đáo để tiết học có kết quả cao nhất.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

(24)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau : : A) Mọi tam giác đều có tổng số đo ba góc bằng

Bài 1: Điền thêm vào chỗ trống để có định lý, sau đó gạch 1 đường dưới phần kết luận. d) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì

Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau Số mệnh đề đúng là.. Chọn khẳng

Tính độ dài các cạnh và số đo các góc dựa vào dữ kiện cho trước của bài toán. Áp dụng hệ thức giữa cạnh và các góc của một tam giác vuông để tính toán. Tính AB, AC.. Tính

Số thích hợp để điền vào chỗ

Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.. Lựa chọn giá trị

Câu 4: Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song để tìm số đo của một góc Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống.. Câu 5: Nhận biết

Điền đúng giới từ ở mỗi chỗ trống được