• Không có kết quả nào được tìm thấy

(1) Tạo vecto chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xoma cừu

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "(1) Tạo vecto chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xoma cừu"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KÌ THI THỬ THPTQG LẦN 2 – NĂM HỌC 2018 - 2019 BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

MÔN THI THÀNH PHẦN: SINH HỌC Ngày thi: 19/05/2019

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề có 6 trang)

Họ tên : ... Số báo danh : ...

Câu 1: Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở đâu?

A. Chất nền của lục lạp B. Chất nền của ty thể C. Màng trong của ty thể D. Grana của lục lạp

Câu 2: Sắp xếp đúng thứ tự các bước tạo cừu biến đổi gen sản xuất protein người trong sữa.

(1) Tạo vecto chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xoma cừu.

(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen có chứa ADN tái tổ hợp.

(3) Nuôi cấy tế bào xoma cừu trong môi trường nhân tạo.

(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân để tạo phôi.

(5) Chuyển phôi vào tử cung để sinh ra cừu chuyển gen

A. 12345 B. 13245 C. 14235 D. 13425 Câu 3: Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?

A. AAbb B. AaBb C. AABB D. aabb

Câu 4: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con đồng tính?

A. AABb x AABb B. aabb x AaBB C. Aabb x AaBB D. Aabb x AABB Câu 5: Dạng đột biến nào sau đây được gọi là đột biến điểm?

A. Đảo 2 cặp nucleotide B. Mất 1 cặp nucleotide C. Mất 1 đoạn trình tự gen D. Mất 1 đoạn nhiễm sắc thể

Câu 6: Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn với nhau thu được F1 toàn quả dẹt; F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 272 quả dẹt: 180 quả tròn: 29 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?

A. Tương tác bổ trợ B. Tương tác át chế C. Tương tác cộng gộp D. Trội không hoàn toàn Câu 7: Loài nào sau đây là động vật nhai lại?

A. Hươu cao cổ B. Lừa C. Thỏ D. Sư tử

Câu 8: Vị trí của vùng vận hành của operon Lac ở E. coli nằm ở đâu?

A. Nằm trước các gen cấu trúc và sau vùng khởi động B. Nằm sau gen điều hòa và trước vùng khởi động C. Nằm trước vùng khởi động và các gen cấu trúc D. Nằm sau gen điều hòa và các gen cấu trúc

Câu 9: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền

A. tương tác gen, phân li độc lập. B. trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập.

C. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn. D. qua tế bào chất.

Câu 10: Xét một phân tử ADN ở vi khuẩn, trên mạch thứ nhất có số nu loại A chiếm 40%, số nu loại G chiếm 25%, số nu loại X chiếm 35%. Tính tỉ lệ A/G của ADN nói trên:

A. 2/3 B. 8/5 C. 2/5 D. 0

Câu 11: Một người đàn ông mắc một bệnh di truyền cưới một người phụ nữ có kiểu hình bình thường. Họ sinh được 4 trai, 4 gái; tất cả các con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, nhưng

Mã đề 001

(2)

không có con trai nào của họ mắc bệnh này. Phát biểu nào dưới đây nhiều khả năng đúng hơn cả.

Bệnh này gây ra bởi:

A. một alen lặn liên kết NST X B. một alen trội liên kết NST X C. một alen lặn trên NST thường D. một alen trội trên NST thường

Câu 12: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển mạnh nhất ở đại nào?

A. Đại trung sinh B. Đại tân sinh C. Đại thái cổ D. Đại cổ sinh Câu 13: Sự phong phú về loài của một quần xã chính là:

A. mức đa dạng về loài của quần xã B. độ thường gặp của loài C. mức giàu có của loài D. độ phong phú của loài Câu 14: Năng lượng đi vào lưới thức ăn thường phụ thuộc vào điều gì?

A. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học trong các sinh vật sản xuất.

B. Tỷ lệ ăn sinh vật sản xuất.

C. Hiệu suất của chu trình vật chất của toàn bộ hệ sinh thái.

D. Năng lượng nhiệt mất qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 15: Thông tin nào dưới đây không phải là điều kiện của một đơn vị tiến hóa cơ sở?

A. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian. B. Tồn tại thực trong tự nhiên.

C. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ. D. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thế hệ.

Câu 16: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,1AA +0,3Aa+ 0,6aa =1.

Số cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể trên sau 2 thế hệ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 0,15% B. 7,5% C. 37,5% D. 0,75%

Câu 17: Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết A. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.

B. sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.

C. dòng năng lượng trong quần xã.

D. sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.

Câu 18: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Trong 1 gia đình người bố có mắt nhìn màu bình thường, mẹ bị mù màu, sinh người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của 2 người con trai này lần lượt là:

A. XAXaY, XaY B. XAXAY, XaY C. XaY, XAY D. XAXAY, XaXaY Câu 19: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 110000 cá thể, quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, xuất cư 2%/ năm, tử vong 8%/ năm. Sau 2 năm, số cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu?

A. 1122000 B. 114440 C. 114444 D. 11220

Câu 20: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.

B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng chất hữu cơ.

C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.

D. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.

Câu 21: Để xảy ra quá trình cố định nito khí quyển nhờ vi sinh vật cần những điều kiện nào?

I. Lực khử mạnh II. Được cấp năng lượng ATP

III. Có enzyme nitrogenaza xúc tác IV. Thực hiện trong môi trường kị khí A. Cả I, II, III và IV B. Chỉ I và II

C. Chỉ I, II và III D. Chỉ II, III và IV

Câu 22: Một cơ thể có kiểu gen AaBD

bd giảm phân bình thường, trong đó 1/3 số tế bào có xảy ra hoán vị giữa alen D và d. Theo lý thuyết, cần ít nhất bao nhiêu tế bào thực hiện giảm phân để cho số

(3)

loại giao tử tối đa?

A. 12 B. 9 C. 3 D. 6

Câu 23: Bao nhiêu trong số các nhân tố sau có thể phá vỡ trạng thái cân bằng của quần thể giao phối?

(1) Đột biến. (2)Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên.

(4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di nhập gen. (6) Tự phối.

A. 6 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 24: Bộ phận nào sau đây ở thỏ tiết enzyme tiêu hóa?

A. Dạ dày B. Hậu môn C. Manh tràng D. Gan

Câu 25: Có một bệnh thoái hóa xuất hiện ở những người ở độ tuổi 35 đến 45. Bệnh gây ra bởi 1 alen trội. Một cặp vợ chồng có 2 con đều đang ở độ tuổi dưới 20. Một trong 2 bố hoặc mẹ (dị hợp tử) biểu hiện bệnh, nhưng người còn lại, ở độ tuổi trên 50 thì không. Xác suất để cả hai đứa trẻ đều biểu hiện bệnh khi đến tuổi trưởng thành là bao nhiêu?

A. 9/16 B. 1/4 C. 1/2 D. 3/16

Câu 26: Hình sau mô tả chu trình nitơ trong một hệ sinh thái. Các số từ I đến V thể hiện cho các bước chuyển hóa hóa học khác nhau của chu trình.

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về các quá trình từ I đến V tương ứng với các sinh vật thực hiện các quá trình đó?

I – Vi khuẩn nitrat

II – Vi khuẩn cộng sinh với thực vật

III – Vi khuẩn kỵ khí sống trong các điều kiện như trong hệ sinh thái đất ngập nước IV – Sinh vật nhân thực

V – Vi khuẩn cố định nitơ như Rhizobium hoặc vi khuẩn lam (Cyanobacteria)

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 27: Một cơ thể có kiểu gen AaBD

bd có khoảng cách giữa gen B và D là 20 cM. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể chứa các gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa cơ thể đó tạo ra là:

A. 14 B. 28 C. 22 D. 20

Câu 28: Một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị một đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 3 và thêm 1 đoạn nhỏ ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 4. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 6 NST.

II. Tất cả các gen trên NST số 3 và số 4 vẫn có số lần phiên mã giống như trước đột biến.

III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 25% số giao tử mang NST đột biến.

IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 3 và số 4 đều nhân đôi với số lần như nhau khi thể đột biến

(4)

trên nguyên phân.

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 29: Ở một locut mã hóa cho một enzyme di truyền độc lập với giới tính, tần số các kiểu gen trong quần thể được tìm thấy như sau:

Kiểu gen FF FS SS

Nữ 30 60 10

Nam 20 40 40

Hãy dự đoán tần số của kiểu gen FS ở thế hệ kế tiếp giả sử giao phối xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

A. 0,46 B. 0,52 C. 0,48 D. 0,50

Câu 30: Cho lưới thức ăn bắt nguồn từ sinh vật sản xuất như sau. Những nhận định nào sau đây là đúng?

(1) Loài D và E là sinh vật tiêu thụ bậc 1.

(2) Loài F chắc chắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

(3) Nếu loại bỏ E ra khỏi lưới thức ăn thì lưới thức ăn cũng biến mất.

(4) Nếu đưa thêm các cá thể thuộc loài F vào lưới thức ăn thì có thể làm tăng số lượng các loài A, B, C.

Số phương án đúng là:

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 31: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập. Biết gen A quy định lá tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy, Kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng, gen D quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Nếu không xét vai trò của bố mẹ, có bao nhiêu phép lai có thể có để F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1?

A. 28 B. 24 C. 18 D. 36

Câu 32: Khi nói về 5 nhân tố tiến hóa (1) đột biến, (2) di gen (3) chọn lọc tự nhiên (4) giao phối không ngẫu nhiên, (5) các yếu tố ngẫu nhiên, (6) nhập gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(I) Nhân tố làm thay đổi tần số tương đối alen trước và thay đổi thành phần kiểu gen sau là (1) và (2), (6).

(II) Nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen trước và thay đổi tần số alen sau là: (3), (4), (5).

(III) Nhân tố có thể làm giàu vốn gen quần thể là: (3), (4), (5), (6).

(IV) Nhân tố làm thay đổi tần số alen chậm nhất: (1).

(V) Nhân tố làm thay đổi tần số alen nhanh nhất: (5).

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 33: Cho biết ở bướm tằm, gen A quy định kén dài trội hoàn toàn so với gen a quy định kén bầu; gen B quy định kén trắng trội hoàn toàn so với gen b quy định kén vàng. Gen D quy định trứng trắng, gen d quy định trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Xét phép lai P: ♂ AB

ab XdXd x ♀ AB

ab XDY. Biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) F1 cho tối đa 20 loại kiểu gen.

(2) Tỷ lệ tằm kén dài, màu trắng ở F1chiếm tỉ lệ: 66%.

(3) Tỷ lệ tằm cái có trứng sẫm, kén bầu, màu trắng chiếm tỉ lệ là 2,5%.

(4) Phép lai trên giúp phân biệt được con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng.

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 34: Hình dạng của 1 tế bào chỉ xét với 1 cặp nhiễm sắc thể thường chứa 2 cặp gen A,a và B, b như sau, giả thiết rằng tất cả các cặp gen khác đều ở trạng thái đồng hợp giống nhau.

(5)

Cho biết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng:

(1) Tế bào trên có thể đang ở kì đầu của giảm phân I.

(2) Nếu cặp nhiễm sắc thể trên không phân ly trong giảm phân I thì có thể tạo được giao tử AB AB. (3) Nếu cặp nhiễm sắc thể trên không phân ly trong giảm phân II thì có thể tạo được giao tử AB

ab . (4) Tế bào trên khi kết thúc giảm phân bình thường cho tối đa 4 loại giao tử.

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 35: Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa 14N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 14N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Ban đầu có 2 vi khuẩn.

(II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa 14N.

(III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa 15N.

(IV) Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 336 phân tử.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 36: Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát đem các cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng thu được F1 với tỉ lệ 4 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Biết rằng không có đột biến gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong số những cây hoa đỏ ở P là 3/5.

II. Nếu đem các cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình đỏ ở F1 sẽ là 90%.

III. Phải đem các cây hoa đỏ (P) giao phối ngẫu nhiên qua 1 thế hệ thì từ đó về sau tần số tương đối các alen trong quần thể qua các thế hệ ngẫu phối mới không thay đổi.

IV. Nếu đem các cây hoa đỏ P tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ thì thu được tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp là 17/20.

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở người. Bệnh bạch tạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông.

Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu

(6)

sau đây đúng?

(1) Có 6 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

(2) Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

(3) Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là 42,5%.

(4) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác có tỉ lệ người bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng trong tổng số người bình thường là 2/3. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 3/640.

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét tính trạng màu sắc hoa do 4 alen quy định: alen A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định hoa hồng, A3 quy định hoa vàng và A4 quy định hoa trắng. Các alen trội là trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>A4. Tính trạng chiều cao cây do 2 alen quy định: alen B quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen b quy định cây thấp. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán sai?

(1) Quần thể có tối đa 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2) Lai cây hoa hồng, thân cao với cây hoa vàng, thân cao có thể cho F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 6:3:3:2:1:1.

(3) Lai cây hoa hồng, thân cao với hoa trắng,thân cao có thể cho F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1:1:1:1.

(4) Lai cây hoa đỏ, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp có thể cho F1 phân li kiểu gen theo tỉ lệ: 1:1:1:1:1:1.

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 39: Ở một loài thực vật cho biết: A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa màu trắng, B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với b quy định lá xẻ thùy. Cho 2 cây P đem lai với nhau thu được F1 có 4% cây có hoa trắng, lá xẻ thùy. Cho biết, mọi diễn biến trong giảm phân của bố mẹ là như nhau. Không có đột biến xảy ra. Trong số các phép lai dưới đây có bao nhiêu phép lai thỏa mãn điều kiện?

Đáp án đúng là:

A. 4 B. 6 C. 3 D. 5

Câu 40: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) mắt trắng giao phối với con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng thu được F1: 100% mắt đỏ, cho F1 ngẫu phối thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 như sau:

18,75% đực mắt đỏ: 25% đực mắt vàng: 6,25% đực mắt trắng: 37,5% cái mắt đỏ: 12,5% cái mắt vàng. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cặp tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung.

II. Nếu đem những con mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 thu được cá thể mắt đỏ với tỉ lệ 7/9.

III. Khi giảm phân, con đực F1 cho tối đa 6 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.

IV. Trong tổng số những con mắt trắng F2, tỉ lệ con cái chiếm 1/2.

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

---HẾT---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn

Câu 27: Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường,

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình

Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II, Giảm phân I diễn ra

Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ