HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Nhắc lại tích vô hướng của hai vecto
Ví dụ : Cho hai vectơ ,a b
thỏa mãn: a 4;b 3;a b 4
. Gọi là góc giữa hai vectơ ,a b . Tính cos
Hướng dẫn giải:
2 2
2 9
( ) 2 . . .
a b a b a b a b 2
Do đó: . 3
cos 8
. a b
a b
.
DẠNG 1: TÍNH GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG.
A – LÝ THUYẾT TÓM TẮT
1. Vectơ chỉ phương (VTCP) của đường thẳng: a0 là VTCP của d nếu giá của a song song hoặc trùng với d.
2. Góc giữa hai đường thẳng:
a a b b// , //
a b,
a b', '
Giả sử u là VTCP của a, v là VTCP của b, ( , )u v .
Khi đó:
, 0 000 18000180 90 180
a b khi
khi
Nếu //a bhoặc a b thì
a b, 00 Chú ý: 00
a b, 9003. Hai đường thẳng vuông góc:
ab
a b, 900 Giả sử u là VTCP của a, v là VTCP của b. Khi đó a b u v . 0.
Lưu ý : Hai đường thẳng vuông góc với nhau có thể cắt nhau hoặc chéo nhau.
Phương pháp:
Cách 1. Tìm góc giữa hai đường thẳng d d1, 2 bằng cách chọn một điểm O thích hợp ( O thường nằm trên một trong hai đường thẳng).
Từ O dựng các đường thẳngd d1 , 2 lần lượt song song với d1 và d2(có thể trùng nếu O nằm trên một trong hai đường thẳng). Góc giữa hai đường thẳng d d1 , 2 chính là góc giữa hai đường thẳngd d1, 2.
Lưu ý : Để tính góc này ta thường sử dụng định lí côsin trong tam giác
2 2 2
cos 2
b c a
A bc
.
d1
d2
d'2
d'1
O
Cách 2. Tìm hai vec tơ chỉ phương u u 1, 2
của hai đường thẳng d d1, 2
Khi đó góc giữa hai đường thẳng d d1, 2 xác định bởi
1 2
1 21 2
cos , u u.
d d u u
.
CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho hình hộp ABCD A B C D. . Giả sử tam giác AB C và A DC đều có 3 góc nhọn. Tìm góc giữa hai đường thẳng AC và A D .
Hướng dẫn giải:
Ta có: AC // A C (tính chất của hình hộp)
AC A D,
A C A D ,
DA C (do giả thiết
cho DA C nhọn).
Ví dụ 2. Cho tứ diện đều ABCD (Tứ diện có tất cả các cạnh bằng nhau). Tính số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng
Hướng dẫn giải:
Gọi E là trung điểm CD khi đó AECD AE CD. 0;BE CD BE CD. 0 Tính tích vô hướng
. .
= . . = 0 0 0 AB CD AE EB CD
AE CD EB CD
AB CD
Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD có AB CD a , gọi I, J lần lượt là trung điểm của BC và AD, 3
IJ a2 . Số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD là Hướng dẫn giải:
Sử dụng cách 1. Từ I dựng đường thẳng song song với AB , CD , cắt AC, BD lần lượt tạiM ,N . Do đó góc giữa hai đường thẳng AB , CD là góc giữa IM và IN Giải
M, N lần lượt là trung điểm AC, BC. Ta có :
1 1
2 2 2
// // //
MI NI AB CD a
MINJ MI AB CD NI
là hình thoi.
Gọi O là giao điểm của MN và IJ. Ta có : MIN2MIO.
O J M
I N
B D
C A
D'
B' C'
B
A D
C A'
E
B D
C A
Xét MIO vuông tại O, ta có : 3
4 3
cos 30 60
2 2 a
MIO IO MIO MIN
MI a
.
Mà :
AB CD,
IM IN,
MIN60.Ví dụ 4. Cho tứ diện đều ABCD, M là trung điểm của cạnh BC. Khi đó cos
AB DM,
bằngHướng dẫn giải:
Giả sử tứ diện ABCD có cạnh bằng a.
Gọi E là trung điểm AC ME // AB
AB DM,
ME MD,
Ta có : cos
AB DM,
cos
ME MD,
cos
ME MD ,
cosEMD.Do các mặt của tứ diện đều là tam giác đều nên ME a , 3 2 ED MD a .
Xét MED, ta có :
2 2
2
2 2 2
3 3
2 2 2 3
cos 2 . 2. . 3 6
2 2
a a a
ME MD ED
EMD ME MD a a
.
Từ đó : cos
,
3 36 6
AB DM .
Ví dụ 5. Cho hình chóp S ABCD. có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của SC và BC. Tính số đo của góc
IJ CD,
Hướng dẫn giải:
Từ giả thiết ta có: IJ // SB (do IJ là đường trung bình của SAB).
IJ CD,
SB AB,
.Mặt khác, ta lại có SAB đều, do đó SBA60
SB AB,
60
IJ CD,
60.E
M
B D
C A
J I
D O
A B
C S
Ví dụ 6: Cho tứ diện ABCD có 3 , IJ=
2
AB CD a a ( ,I J lần lượt là trung điểm của BC và AD).
Tính số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD là
Hướng dẫn giải:
Gọi M là trung điểm của AC.
Góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng góc giữa hai đường thẳng MI và MJ.
Tính được: 2 2 IJ2
co 1
2 . 2
sIMJ IM MJ
MI MJ
Từ đó suy ra số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD là: 60 . 0
DẠNG 2: CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN Phương pháp:
Để chứng minh d1 d2 ta có thể thực hiện theo các cách sau:
Chứng minh u u1 20
trong đó u u 1, 2
lần lượt là các vec tơ chỉ phương của d1 và d2.
Sử dụng tính chất b c//
a c a b
.
Sử dụng định lí Pitago hoặc xác định góc giữa d d1, 2 và tính trực tiếp góc đó.
Tính độ dài đoạn thẳng, diện tích của một đa giác
Ví dụ 7. Cho hình chóp .S ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a và các cạnh bên đều bằng a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và SD. Tính số đo của góc
MN SC,
Hướng dẫn giải:
Từ giả thiết ta có: MN // SA (do MN là đường trung bình của
SAD).
MN SC,
SA SC,
.Xét SAC, ta có:
2 2 2 2 2
2 2
2
2 2
SA SC a a a
AC AD a SAC
vuông tại S SA SC .
SA SC,
MN SC,
90 .
M J
I
B D
C A
N
M O
D
A B
C S
Ví dụ 8: Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD. Mặt phẳng
P song song với AB và CD lần lượt cắt BC DB AD AC, , , tại M N P Q, , , . Tứ giác MNPQ là hình gì?Hướng dẫn giải:
Ta có:
// // .
MNPQ AB
MQ AB
MNPQ ABC MQ
Tương tự ta có: MN CD NP AB QP C// , // , // D. Do đó tứ giác MNPQ là hình bình hành lại có MNMQ do AB CD
. Vậy tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.Ví dụ 9: Trong không gian cho hai tam giác đều ABC và ABC có chung cạnh AB và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M N P Q, , , lần lượt là trung điểm của các cạnh AC CB BC, , và
C A . Tứ giác MNPQ là hình gì?
Hướng dẫn giải:
Vì M N P Q, , , nên dễ thấy tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Gọi H là trung điểm của AB.
Vì hai tam giác ABC và ABC đều nên CH AB C H AB
Ta có: //
//
PQ AB PN CC
.
Mà ABCC (theo ví dụ 2) PQ PN
Vậy tứ giác MNPQlà hình chữ nhật.