ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang)
Khóa ngày 07/6/2022 Môn thi: TOÁN CHUYÊN
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. (2,5 điểm)
Cho 𝐴 = 4 + 𝑥 + 2√3 + 𝑥 − 10 1 + √3 + 𝑥 a. Tính giá trị biểu thức 𝐴 khi 𝑥 = 2√2.
b. Tìm 𝑥 biết 𝐴 = −9.
Câu 2. (2,0 điểm)
Cho Parabol (𝑃): 𝑦 = −2𝑥 và hai điểm 𝐴(−1; 0), 𝐵(1; −2).
a. Vẽ đồ thị (𝑃) và hai điểm 𝐴; 𝐵 trên cùng hệ trục tọa độ.
b. Viết phương trình đường thẳng (𝑑) song song với 𝐴𝐵 và tiếp xúc (𝑃).
Câu 3. (1,0 điểm)
Cho phương trình bậc hai ẩn 𝑥, 𝑛 là tham số: 𝑛𝑥 − 2(𝑛 + 1)𝑥 + 𝑛 = 0.
a. Tìm 𝑛 để phương trình có hai nghiệm phân biệt 𝑥 ; 𝑥 .
b. Chứng minh rằng |𝑥 − 𝑥 | ≤ 2√3 với mọi số 𝑛 nguyên dương.
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 vuông tại 𝐶(𝐴𝐶 > 𝐵𝐶), 𝐵𝐶 = 2. Biết rằng đường tròn (𝑂) qua ba điểm 𝐴, 𝐵, 𝑀 (𝑀 là trung điểm của 𝐵𝐶) cắt 𝐴𝐶 tại 𝐿 với 𝐵𝐿 là tia phân giác của góc 𝐴𝐵𝐶.
a. Chứng minh 𝐶𝐴. 𝐶𝐿 = 2.
b. Chứng minh 𝐴𝐵. 𝐿𝐶 = 𝐵𝐶. 𝐿𝑀.
c. Tính độ dài cạnh 𝐴𝐵.
Câu 5. (1,0 điểm)
Một nông dân thu hoạch 100 trái dưa lưới có khối lượng trung bình là 1,5 kg. Trong 100 trái này có các trái dưa lưới nặng hơn 1,5 kg có khối lượng
trung bình là 1,73 kg, các trái dưa lưới nhẹ hơn 1,5 kg có khối lượng trung bình là 1,33 kg và các
trái dưa lưới nặng đúng 1,5 kg.
a. Tìm biểu thức liên hệ giữa số trái dưa lưới theo khối lượng của chúng.
b. Có ít nhất bao nhiêu trái dưa lưới nặng đúng 1,5 kg ?
---Hết---
Số báo danh: ... Phòng thi: ...
LƯỢC GIẢI ĐỀ TUYỂN SINH 10 AN GIANG Môn: TOÁN CHUYÊN
Năm học: 2022 – 2023 Đặng Lê Gia Khánh
Câu 1. (2,5 điểm)
Cho 𝐴 = 4 + 𝑥 + 2√3 + 𝑥 − 10 1 + √3 + 𝑥 . a. Tính giá trị biểu thức 𝐴 khi 𝑥 = 2√2.
b. Tìm 𝑥 biết 𝐴 = −9.
LỜI GIẢI
Với điều kiện 3 + 𝑥 ≥ 0 ⇔ 𝑥 ≥ −3
𝐴 = 1 + √3 + 𝑥 − 10 1 + √3 + 𝑥 = 1 + √3 + 𝑥 − 10 1 + √3 + 𝑥 . 1a. Với 𝑥 = 2√2 thì 3 + 𝑥 = 3 + 2√2 = 1 + √2 ⇒ √3 + 𝑥 = 1 + √2.
Suy ra 𝐴 = 2 + √2 − 10 2 + √2 = 2 + √2 2 + √2 − 10 . Do 2 + √2 = 6 + 4√2 ⇒ 𝐴 = 6 + 4√2 −4 + 4√2 = 8 + 8√2.
1b. Đặt 𝑡 = 1 + √3 + 𝑥 (𝑡 ≥ 1). Biểu thức 𝐴 trở thành 𝐴 = 𝑡 − 10𝑡 𝐴 = −9 ⇔ 𝑡 − 10𝑡 + 9 = 0 ⇔ (𝑡 − 1)(𝑡 − 9) = 0 ⇔ 𝑡 = ±1 𝑡 = ±3 Do 𝑡 ≥ 1 nên 𝑡 = 1 hoặc 𝑡 = 3.
Với 𝑡 = 1 ⇒ 1 + √3 + 𝑥 = 1 ⇔ √3 + 𝑥 = 0 ⇔ 𝑥 = −3 (nhận).
Với 𝑡 = 3 ⇒ 1 + √3 + 𝑥 = 3 ⇔ √3 + 𝑥 = 2 ⇔ 3 + 𝑥 = 4 ⇔ 𝑥 = 1 (nhận).
Vậy 𝐴 = −9 tìm được các giá trị 𝑥 là −3; 1.
Câu 2. (2,0 điểm)
LỜI GIẢI
2a. Bảng giá trị (𝑃):
𝑥 −2 −1 0 1 2 𝑦 = −2𝑥 −8 −2 0 −2 −8
Cho Parabol (𝑃): 𝑦 = −2𝑥 và hai điểm 𝐴(−1; 0), 𝐵(1; −2).
a. Vẽ đồ thị (𝑃) và hai điểm 𝐴; 𝐵 trên cùng hệ trục tọa độ.
b. Viết phương trình đường thẳng (𝑑) song song với 𝐴𝐵 và tiếp xúc (𝑃).
2b. Gọi (𝑑 ): 𝑦 = 𝑎𝑥 + 𝑏 là phương trình đường thẳng qua hai điểm 𝐴(−1; 0), 𝐵(1; −2).
Khi đó 0 = −𝑎 + 𝑏
−2 = 𝑎 + 𝑏⇔ 𝑎 = −1
𝑏 = −1 ⇒ (𝑑 ): 𝑦 = −𝑥 − 1.
Phương trình đường thẳng (𝑑)//(𝑑 ) có dạng 𝑦 = −𝑥 + 𝑐 (𝑐 là hằng số) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (𝑃), (𝑑) : − 2𝑥 = −𝑥 + 𝑐 (∗).
(𝑃), (𝑑) tiếp xúc nhau ⇔ phương trình (∗) có nghiệm kép
⇔ ∆= 1 − 4(−2)(−𝑐) = 0 ⇔ 𝑐 = 1 8 . Vậy (𝑑): 𝑦 = −𝑥 +1
8 là phương trình đường thẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 3. (1,0 điểm)
Cho phương trình bậc hai ẩn 𝑥, 𝑛 là tham số: 𝑛𝑥 − 2(𝑛 + 1)𝑥 + 𝑛 = 0.
a. Tìm 𝑛 để phương trình có hai nghiệm phân biệt 𝑥 ; 𝑥 .
b. Chứng minh rằng |𝑥 − 𝑥 | ≤ 2√3 với mọi số 𝑛 nguyên dương.
LỜI GIẢI
Phương trình 𝑛𝑥 − 2(𝑛 + 1)𝑥 + 𝑛 = 0 (1) là phương trình bậc hai ẩn 𝑥 nên 𝑛 ≠ 0.
3a. Biệt thức Δ = (𝑛 + 1) − 𝑛 = 2𝑛 + 1.
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt 𝑥 ; 𝑥
⇔ Δ > 0 ⇔ 2𝑛 + 1 > 0 ⇔ 𝑛 > − .
Vậy với 𝑛 > − và 𝑛 ≠ 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt 𝑥 ; 𝑥 . 3b. Do 𝑛 nguyên dương ⇒ 𝑛 ∈ ℕ∗, tức là 𝑛 ≥ 1.
Từ câu 3a thấy với 𝑛 ≥ 1, phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt 𝑥 ; 𝑥 . Theo hệ thức Vi-ét, ta có: 𝑥 + 𝑥 = 2 + và 𝑥 𝑥 = 1.
(𝑃): 𝑦 = −2𝑥
y
O x
⇒ |𝑥 − 𝑥 | = (𝑥 + 𝑥 ) − 4𝑥 𝑥 = 4 𝑛 +8
𝑛 ≤ √4 + 8 = 2√3.
Dấu “ = ” xảy ra khi 𝑛 = 1.
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 vuông tại 𝐶(𝐴𝐶 > 𝐵𝐶), 𝐵𝐶 = 2. Biết rằng đường tròn (𝑂) qua ba điểm 𝐴, 𝐵, 𝑀 (𝑀 là trung điểm của 𝐵𝐶) cắt 𝐴𝐶 tại 𝐿 với 𝐵𝐿 là tia phân giác của góc 𝐴𝐵𝐶.
a. Chứng minh 𝐶𝐴. 𝐶𝐿 = 2.
b. Chứng minh 𝐴𝐵. 𝐿𝐶 = 𝐵𝐶. 𝐿𝑀.
c. Tính độ dài cạnh 𝐴𝐵.
LỜI GIẢI
Xét ∆𝐶𝑀𝐿 và ∆𝐶𝐴𝐵 có
𝐶𝐿𝑀 = 𝐶𝐵𝐴 Tứ giác 𝐵𝑀𝐿𝐴 nội tiếp 𝑀𝐶𝐿 = 𝐴𝐶𝐵 (góc chung)
Nên hai tam giác 𝐶𝑀𝐿, 𝐶𝐴𝐵 đồng dạng.
⇒𝐶𝑀
𝐶𝐴 =𝑀𝐿 𝐴𝐵 = 𝐶𝐿
𝐶𝐵 (1).
4a. 𝑀 là trung điểm 𝐵𝐶 ⇒ 𝐶𝑀 = 𝐵𝐶
⇒ 𝐶𝑀. 𝐶𝐵 = 𝐵𝐶 = 2.
Từ (1) ⇒ 𝐶𝐿. 𝐶𝐴 = 𝐶𝑀. 𝐶𝐵 = 2.
4b. Từ (1) ⇒ 𝐴𝐵. 𝐿𝐶 = 𝐵𝐶. 𝐿𝑀.
4c. 𝐵𝐿 là tia phân giác 𝐴𝐵𝐶 ⇒ 𝑀𝐵𝐿 = 𝐴𝐵𝐿
Mà 𝐵, 𝑀, 𝐿, 𝐴 cùng thuộc một đường tròn nên 𝐿𝑀 = 𝐿𝐴.
Từ câu 4a ⇒ 𝐿𝑀 = 𝐿𝐴 = 𝐴𝐶 − 𝐶𝐿 = 𝐴𝐶 − . Từ câu 4b⇒ 𝐴𝐵 = 𝐵𝐶. 𝐿𝑀
𝐿𝐶 = 2. 𝐴𝐶 − 2 𝐴𝐶 2 𝐴𝐶
= 2
𝐴𝐶(𝐴𝐶 − 2) 2 𝐴𝐶
= 𝐴𝐶 − 2.
∆𝐴𝐵𝐶 vuông tại 𝐶 ⇒ 𝐴𝐵 = 𝐴𝐶 + 𝐵𝐶 = 𝐴𝐶 + 4 = (𝐴𝐶 − 2) + 6 = 𝐴𝐵 + 6 (2).
Từ (2) ⇔ (𝐴𝐵 − 3)(𝐴𝐵 + 2) = 0 ⇒ 𝐴𝐵 = 3 (vì 𝐴𝐵 > 0).
Câu 5. (1,0 điểm)
Một nông dân thu hoạch 100 trái dưa lưới có khối lượng trung bình là 1,5 kg.
Trong 100 trái này có các trái dưa lưới nặng hơn 1,5 kg có khối lượng trung bình là 1,73 kg, các trái dưa lưới nhẹ hơn 1,5 kg có khối lượng trung bình là 1,33 kg và các trái dưa lưới nặng đúng 1,5 kg.
LỜI GIẢI
5a. Gọi 𝑥, 𝑦, 𝑧 lần lượt là số quả dưa nặng hơn 1,5 𝑘𝑔; bằng 1,5 𝑘𝑔; nhẹ hơn 1,5 𝑘𝑔.
(trong đó 𝑥, 𝑦, 𝑧 là các số nguyên dương).
Khi đó ta có 1,73𝑥 + 1,5𝑦 + 1,33𝑧 = 1,5.100 = 150 (1).
5b. Theo cách gọi ở câu 5a ⇒ 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 100 ⇒ 1,5𝑥 + 1,5𝑦 + 1,5𝑧 = 150 (2).
Từ (1), (2) ⇒ 0,23𝑥 − 0,17𝑧 = 0 ⇔ 𝑥 =17 23𝑧.
Vì (17,23) = 1 nên đặt 𝑧 = 23𝑘 (𝑘 ∈ ℕ∗) ⇒ 𝑥 = 17𝑘. Từ đó suy ra 𝑦 = 100 − 𝑥 − 𝑧 = 100 − 40𝑘.
𝑦 ≥ 0 ⇒ 100 − 40𝑘 ≥ 0 ⇔ 𝑘 ≤ 2,5 ⇒ 𝑘 = 1; 2 ⇒ 𝑦 = 60 𝑦 = 20 Vậy có ít nhất 20 trái dưa lưới nặng đúng 1,5 𝑘𝑔.
--- HẾT ---