• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 6/12/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019 Tập đọc

CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật: cô bé thơ ngây, hồn nhiên; chú Pi- e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng thật thà..

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

-Yêu cầu HS đọc bài “Trồng rừng ngập mặn”

- GV nhận xét 2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm hai đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc mẫu toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

+ Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 của bài.

+ Chị cô bé tìm Pi- e để làm gì?

+ Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

=> Ca ngợi ba nhân trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu và đem lại niềm vui cho nhau.

Hoạt động của trò - HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.

- HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc lướt đoạn 1.

- Tặng chị nhân ngày lễ Nô- en ..

- Cô bé không đủ tiền..

1.Cuộc đối thoại của Pi- e và cô bé.

- HS đọc đoạn 2 của bài.

- Hỏi Pi- e chuỗi ngọc đó giá bao nhiêu tiền,…

- Vì em đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em đã dành ...

2. Cuộc đối thoại của Pi- e và chị cô bé.

- Ca ngợi các nhân vật trong truyện có lòng nhân hậu...

- HS nhắc lại.

- HS trả lời: Quyền được yêu chia

(2)

*QTE: Qua câu chuyện trẻ em có quyền gì bổn phận gì?

- GV liên hệ giáo dục Hs d)Đọc diễn cảm(9') Hướng dẫn đọc đoạn 2

GV yêu cầu HS phân vai luyện đọc bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

sẻ. Quyền có sự riêng tư. Quyền nhận được sự thông cảm, yêu quy.

Bổn phận phải yêu thương, tôn trọng con người.

- Hs lắng nghe

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc diễn cảm.

- 4 HS thi đọc phân vai.

- Nhận xét.

Chính tả ( nghe viết ) CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2a.

2.Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.

3.Thái độ: Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -VBT, Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe – viết(25') - GV đọc bài.

+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc kông?

- GV hướng dẫn viết từ khó: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,…

Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm...

- GV đọc từng câu HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu 5-7 bài để nhận xét.

- Nhận xét chung.

Hoạt động của trò - 2 HS viết bảng, lớp nháp.

- Chữa, nhận xét.

- HS theo dõi SGK.

- Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi...

- HS tìm, đọc

- Lớp viết nháp, 2HS viết bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS nêu.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

(3)

c)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(7') Bài tập 2a

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài nhóm.

- GV nhận xét Bài tập 3

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài.

GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố- dặn dò(3')

Tìm từ chứa tiếng tranh, chúng?

- GV nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi nhanh trong nhóm Báo cáo

tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành- chanh chua…

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vào vở bài tập- trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung

*Lời giải:

Các tiếng cần điền lần lượt là:

đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước,

Toán

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

2.Kĩ năng: Thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân,

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2,3 - GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn thực hiện phép chia(11') - GV đưa ví dụ 1:

Tóm tắt: Sân trường hình vuông Chu vi: 27m

Cạnh :… m?

+ Muốn biết cạnh của sân trường dài bao nhiêu ta làm như thế nào?

- GV hướng dẫn HS đặt tính, thực hiện tính:

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, nêu phép tính cần thực hiện.

- 27 : 4 = … m - HS thực hiện.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(4)

27 4 30 6,75 20 0

Vậy 27 : 4 = 6,75

- GV nêu ví dụ 2: 43 : 52 = …?

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét chốt lại cách chia đúng.

4 3 52 4 3 0 0,82 1 4 0

3 6

+ Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên nếu còn dư ta làm thế nào?

* Qui tắc SGK.

c)Thực hành

Bài 1(7') Đặt tính rồi tính.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài.

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?

Bài 2(9') Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

25 bộ hết : 70m 6 bộ hết : …m?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bạn nào có cách làm khác?

Bài 3(4'): Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân

- Nhận xét, chốt kết quả

- Củng cố về các cách làm(2 cách: chuyển về phân số thập phân hoặc thực hiện phép chia)

3. Củng cố- dặn dò(4')

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 1HS làm trên bảng. Lớp làm nháp.

- Chữa bài, nhận xét.

- HS trả lời.

- 3 HS đọc SGK.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài.

- 3HS làm bảng, nói cách thực hiện.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

- HS đọc bài toán.

- Hs trả lời

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 1HS làm bảng phụ.

Bài giải

Số vải để may một bộ quần áo là:

70 : 25 = 2,8 (m)

Số vải để may 6 bộ quần áo là:

2,8 6 = 16,8 (m)

Đáp số: 16,8 (m) - HS nêu cách làm khác.

(70 : 25) x 6 = 16,8 (m) - HS nêu yêu cầu

- Tự làm, nêu cách làm - Nhận xét

Đạo đức

(5)

TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài này học sinh biết:

- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.

2.Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

3.Thái độ: Tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái,bạn gáivà người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

*QTE: Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ)

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các bài hát, bài thơ về phụ nữ Việt Nam.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

Hoạt động 1(10'): Vai trò của phụ nữ - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.

- Giao phiếu học tập cho các nhóm.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời câu hỏi

- Nhận xét.

- HS làm việc theo nhóm.

- Các nhóm thảo luận.

Phiếu học tập

1.Em hãy kể các công việc mà phụ nữ hay làm thường ngày trong gia đình.

2.Em hãy kể tên các công việc mà phụ nữ đã làm ngoài xã hội.

3.Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em gái và trai ở Việt Nam không? Cho ví dụ?

4.Em hãy kể tên một số người phụ ữ Việt Nam “ đảm việc nước, giỏi việc nhà ” trong thời bình mà em biết.

- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm.

- GV nhận xét hoạt động của các nhóm; kể tên thêm tên một số nữ anh hùng của Việt Nam.

- GV mời 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- KL: Phụ nữ không chỉ làm những công việc trong gia đình mà cả ngoài xã hội (cũng như nam giới).

Hoạt động 2(10') Thế nào là đối xử bình đẳng, tôn trọng với phụ nữ.

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

- GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- HS lên viết kết quả của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc ghi nhớ.

- HS làm việc độc lập.

- HS trình bày trước lớp.

- HS khác theo dõi, nhận xét.

(6)

- GV nhận xét, kết luận.

- Thế nào là đối xử bình đẳng với phụ nữ?

- Hiện nay, phụ nữ Việt Nam được đối xử như thế nào?

*QTE: Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.

*HTTGHCM: Bác Hồ cũng là người rất tôn trọng phụ nữ.

Hoạt động 3(10'): Tôn trọng phụ nữ bằng hành động.

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm theo giới tính

+ Các HS trong nhóm nam mỗi HS nêu 3 việc làm của bản thân thể hiện được sự tôn trọng với phụ nữ, 3 việc làm chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

+ Các HS trong nhóm nữ nêu 3 việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, 3 việc làm chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam

- GV tổ chức làm việc cả lớp.

+Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, trình bày kết quả của nhóm.

*KL: Phụ nữ là một thành viên không thể thiếu trong xã hội, phải đối xử, bình đẳng với phụ nữ.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Nêu những việc cần làm thể hiện tôn trọng phụ nữ?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn dò: về cùng các bạn trong tổ lập kế hoạch chúc mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3.

Sưu tầm các câu chuyện, bài hát nói về phụ nữ.

- HS phát biểu.

- HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn.

- Lớp thực hiện chia nhóm theo giới tính.

+ HS làm việc theo nhóm.

- Các nhóm dán kết quả lên bảng.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

Ngày soạn: 7/12/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019 Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn BT1.

- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2.

2.Kĩ năng: Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3, thực hiện yêu cầu của BT4(a,b,c).

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-VBT Tiếng Việt, Bảng phụ.

(7)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4') + Quan hệ từ là gì?

+ Đặt câu có cặp quan hệ từ?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(6'):Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung có trong bài văn.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài văn. Chú ý chỉ cần tìm được 3 danh từ chung, nếu tìm được nhiều hơn càng tốt.

- GV quan sát, giúp đỡ HS .

- GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng.

+ Danh từ là gì?

+ Danh từ chung và danh từ riêng có gì khác nhau?

Bài tập 2 (7'):Viết tiếp vào chỗ trống.

- GV quan sát giúp đỡ HS

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS - GV chốt lại lời giải đúng.

Qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học?

Bài tập 3(8'): Tìm đại từ trong đoạn văn.

- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, gạch chân dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Đại từ là gì?

Bài tập 4 (10') Xác định câu

- GV nhắc HS: Đọc từng câu văn, xác định câu đó thuộc kiểu câu Ai làm gì?

Ai thế nào? Ai là gì?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vở BT.

- HS dưới lớp đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

+Danh từ riêng: Nguyên

+Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt má, mặt, phía,...

* Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

* Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bài vào phiếu.

- Nhận xét, chữa bài.

- Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Lời giải:

Đại từ trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi.

- HS đặt câu với đại từ vừa tìm.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm câu văn, xác định các kiểu câu.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

a)Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.

b)Tôi nhìn em cười trong hai dòng nước mắt kéo vệt trên má.

(8)

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Đặt câu có cụm danh từ là chủ ngữ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn : chuẩn bị bài sau.

Tập đọc

HẠT GẠO LÀNG TA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ bao mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc lòng 2-3 khổ thơ.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.

3. Thái độ: HS có tình cảm yêu quý người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài “Chuỗi ngọc lam”

+ Qua bài văn tác giả muốn nói điều gì với chúng ta?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1') b)Luyện đọc(10')

- Yêu cầu đọc theo khổ thơ

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài.

c) Tìm hiểu bài(12')

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ đầu trả lời : + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?

+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại . + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?

+ Vì sao hạt gạo là hạt vàng?

Hoạt động của trò - HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ(2 lần).

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc - HS đọc lướt đoạn 1.

- Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy); công lo của con người, của cha mẹ (có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay)

- Giọt mồ hôi sa, những trưa tháng sáu, nước như ai nấu chết cả cá cờ, mẹ em xuống cấy.

1.Hạt gạo làm nên từ bao mồ hôi công sức của con người.

- HS đọc lướt các khổ còn lại.

- Gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến.

- Hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên từ

(9)

Qua bài thơ em hiểu được điều gì?

=> Hạt gạo được làm nên từ bao mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

*QTE: Qua bài thơ con thấy trẻ em có quyền và bổn phận gì?

d)Đọc diễn cảm(9')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV đưa đoạn 3

- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc hai khổ thơ cuối của bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

bao mồ hôi và nước mắt ,…

2. Hạt gạo là hạt vàng.

- Hạt gạo được làm nên từ bao mồ hôi công sức

- 2HS đọc lại nội dung bài.

- Quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung...Bổn phận phải giúp đỡ ông bà, cha mẹ...

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm thuộc hai khổ thơ cuối, thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân

- Giải bài toán liên quan đến chu vi và diện tích các hình, bài toán liên quan đến số trung bình cộng.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đặt tính rồi tính: 13: 5 ; 76:12

Nêu quy tắc chia 1số tự nhiên cho 1số tự nhiên mà thương là một số thập phân

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

(10)

– GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1') b)Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (7'):Tính.

- GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét

Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức?

Bài 2(6'): Tính rồi so sánh kết quả tính Yeu cầu HS làm

Nhận xét, chốt kết quả

Củng cố: Nhân với 0,4 chính là chia cho 25 Bài 3(6'): Giải toán.

Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách giải?

- GV nhận xét

Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật

Bài 3(9'): Giải toán.

- GV gọi HS tóm tắt bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài Bạn nào có cách giải khác?

3. Củng cố, dặn dò(3')

Khi chia 1số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm vào vở

- Chữa bài, nhận xét.

- HS giải thích cách làm.

- HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài. 2HS làm bảng nhóm Nhận xét, chữa bài

- 1HS đọc bài toán.

- Tóm tát miệng.

- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Chữa bài, nhận xét.

- HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở báo cáo.

- HS nêu cách làm khác.

Lịch sử

THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC PHÁP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học xong bài, HS biết:

- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

- ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.

2.Kĩ năng: Kể và chỉ trên lược đồ, bản đồ.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập của HS.

- ảnh tư liệu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của - HS trả lời.

(11)

Bác Hồ thể hiện điều gì ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài: (1') b) Nội dung

Hoạt động 1: (12')Âm mưu của địch - GV yêu cầu HS theo dõi SGK, thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:

+ Muốn mau chóng kết thúc chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì?

+ Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu của TD Pháp?

+ Trước âm mưu của thực dân Pháp Đảng đã có những chủ trương gì?

- GV nhận xét- bổ sung.

Hoạt động 3:(14') Một số sự kiện của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

- Yêu cầu HS theo dõi SGK, quan sát lược đồ:

+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường?Nêu cụ thể từng đường?

+ Quân ta đã tiến công và chặn đánh địch như thế nào?

+ Kết quả của chiến dịch?

- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Hoạt động 4: (6')ý nghĩa của chiến dịch - GV yêu cầu HS thảo luận:

+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947?

- Nhận xét, bổ sung.

- Làm việc theo cặp

- Mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.

- Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược đưa nước ta về chế độ thuộc địa.

- Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc.

- HS thảo luận theo nhóm 6 em.

+ Ba đường: Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn.

Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên Bông lau, Cao Bằng vòng xuống Bắc Cạn

Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang.

- Khi địch nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích của ta.

Trên đường số 4 ta chặn đánh địch và giành thắng lợi.

Ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô của Pháp bị đốt cháy trên sông Lô.

- Ta đã đánh bại cuộc tấn công của địch, ...

- HS thảo luận.

+ Phá tan âm mưu của TD Pháp.

+ Cơ quan đầu não của kháng chiến tại VB được bảo vệ vững chắc,…

(12)

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

3. Củng cố- dặn dò:(3')

+ Tại sao nói Việt Bắc thu- đông mồ chôn giặc Pháp?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày trước lớp,nhận xét.

Kể chuyện

PA - XTƠ VÀ EM BÉ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa- xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Pa- xtơ và em bé bằng lời của mình.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ truyện.

- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1') b)GV kể chuyện(6')

- GV kể chuyện lần 1: Giới thiệu ảnh của Pa- xtơ (1822- 1895)

- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

c)Hướng dẫn HS kể chuyện (25')

Kể lại từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện với bạn.

+ Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, em hãy nối tiếp kể lại từng đoạn của câu chuyện?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS kể chuyện + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể nối tiếp các đoạn, kể cả câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

- GV theo dõi, uốn nắn HS kể chuyện.

+ Vì sao Pa- xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc- xin cho Giô- dép?

Hoạt động của trò - 2 HS kể

- Nhận xét.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS nghe + kết hợp quan sát tranh.

-1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp HS kể chuyện mỗi em có thể kể 2 tranh và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS kể lại được toàn bộ câu chuyện - Vì vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm trên loài vật nhưng chưa lần nào thí nghiệm trên người. Pa- xtơ

(13)

+ Câu chuyện muốn nói điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

*QTE:-Quyền được chăm sóc sức khoẻ và hưởng các dịch vụ y tế.

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Dặn: kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

muốn em bé khỏi nhưng không dám lấy em làm vật thí nghiệm.

- Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực..

- Lớp nhận xét, đánh giá.

Khoa học

GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của gạch gói.

- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.

2. Kĩ năng: Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, gói.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập, thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập.- vài mẩu ngói khô, chậu nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Nêu đặc điểm, tính chất của đá vôi ? + Nêu ích lợi của đá vôi?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài (1')

b)Hoạt động 1(9'): Thảo luận

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đọc thông tin rồi sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được các loại đồ gốm vào giấy của các nhóm.

+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?

+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

-Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét.

- Gạch, ngói hoặc nồi đất,…được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao không tráng men.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để sắp xếp các thông tin và tranh ảnh.

- Tất cả đồ gốm đều được làm từ đất sét.

- Gạch, ngói được làm từ đất sét nung ở nhiệt độ cao: đồ sành được làm từ đất sứ trắng, …

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

(14)

Đồ sành, sứ đều là đồ gốm được tráng men.

Đặc biệt đồ sứ được làm từ đất sét trắng, cách làm rất tinh xảo.

c)Hoạt động 2(9'): Quan sát

GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập.

Hình Công dụng

a 2a

+ Để lợp mái nhà ở hình 5, 6 người ta sử dụng ngói nào ở hình 4?

- GV theo dõi, nhắc HS ghi lại kết quả thảo luận.

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Có nhiều loại gạch ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà…

Ngói dùng để lợp mái nhà…

d)Hoạt động 3(12'):Thực hành

- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK, thảo luận:

+ Quan sát và nhận xét về đặc điểm một viên gạch, ngói?

+ Điều gì sẽ xảy ra khi đành rơi viên ngói?

+ Nêu tính chất của gạch, ngói?

* Kết luận: Gạch, ngói xốp, dễ vỡ, … 3.Củng cố- dặn dò(5')

+ Nêu tính chất của gạch, ngói ?

*BVMT: GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT...

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Làm việc theo nhóm.

- HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận, làm thí nghiệm.

- Có nhiều lỗ nhỏ li ti.

- Vỡ

- Gạch, ngói chứa không khí, dễ vỡ.

Tài nguyên đất không phải là vô hạn nên chúng ta cần phải sử dụng có hiệu quả, tránh lãng phí.

Ngày soạn: 8/12/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019 Toán

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(15)

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2,3 - GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1')

b)Hướng dẫn thực hiện phép chia(12') GV đưa ví dụ, yêu cầu HS tính kết quả : 25: 4 = ?

( 25 5 ) : ( 4 5 ) = ?

+ So sánh kết quả, rồi rút ra nhận xét.

- GV chốt lại: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

- GV đưa ví dụ:

Tóm tắt: Hình chữ nhật Diện tích: 57 m2 Chiều dài: 9,5 m Chiều rộng: …m?

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

- GV hướng dẫn HS chia trực tiếp.

570 9,5 0 6

Vậy 57 : 9,5 = 6 (m)

- GV đưa ví dụ 2: 99 : 8,25 = ? 9900 8,25

1650 12 0

+ Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào?

* Qui tắc SGK.

c) Thực hành

Bài 1(6'): Đặt tính rồi tính.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào?

Bài 2(4'): Tính nhẩm

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tính rồi báo cáo kết quả.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu cách làm: 57 : 9,5 = ? - HS thảo luận, tìm cách tìm thương của phép chia.

57 : 9,5 = (57 10) : ( 9,5 10) = 570 : 95

= 6

- 1HS làm trên bảng. Lớp làm vào nháp.

- 3 HS trả lời.

- HS đọc SGK.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

* Kết quả:

70 3, 5 0 2

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm, báo cáo kết quả( nêu miệng)

(16)

Nhận xét

Muốn chia 1STN cho 0,1;0,01;0,001;

10;100;1000;... ta làm như thế nào ? Bài 3(10'): giải toán.

Tóm tắt: 0,8m : 16kg 0,18m : …kg?

Bài toán thuộc dạng toán gì?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

Nhận xét, chữa bài Cách làm khác

- GV củng cố cách giải dạng toán.

3. Củng cố- dặn dò(3')

Khi chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, chữa bài - Nêu quy tắc

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm.

- HS tự làm

Bài giải:

Một mét nặng số ki-lô-gam là:

16 : 0,8 = 20 (kg)

0,18 mét nặng số ki-lô-gam là:

20 x 0,18 = 3,6(kg ) Đáp số: 3,6 kg.

Tập làm văn

LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp: thể thức của biên bản, nội dung.

2.Kĩ năng: Xác định được những trường hợp nào cần ghi biên bản; Biết đặt tên cho biên bản cần lập.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

*QTE: Quyền được tham gia sinh hoạt Đội Thiếu niên Tiền phong HCM.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản)

- Tư duy phê phán: phê phán những trường hợp sai.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT.Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ HS trình bày lá đơn xin gia nhập đội tình nguyện... .

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Nhận xét(10')

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS đọc Biên bản đại hội chi đội.

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.

- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp trả lời

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đọc Biên bản đại hội chi đội.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi để trả lời câu hỏi

(17)

+ Chi đội 5A ghi biên bản để làm gì?

*QTE: Quyền được tham gia sinh hoạt Đội Thiếu niên Tiền phong HCM.

+ Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, khác cách mở đầu đơn?

+ Cách kết thúc biên bản có gì giống, khác cách kết thúc của đơn?

.

+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?

- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả..

c)Ghi nhớ(2') d)Luyện tập.

Bài tập 1 (10'): Xác định các trường hợp cần ghi biên bản

- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp để trả lời:

+ Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không?

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(10') Đặt tên cho các biên bản ở bài 1.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

3. Củng cố- dặn dò(3')

+Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

-… để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất…nhằm thực hiện đúng những thống nhất, xem xét lại khi cần thiết.

- Hs lắng nghe

- Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản

- Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.

- Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm

- Khác: có hai chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn.

- Thời gian, địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ toạ, chữ kí, nội dung họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.

- 3 HS đọc lại.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu.

- Lớp thống nhất kết quả.

Cần ghi Không cần

Đại hội chi đội Bàn giao tài sản Xử lí vi phạm..

Xử lí việc xây nhà trái phép.

Họp lớp phổ biến kế hoạch…

Đêm liên hoan văn nghệ.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.( thêm vào chữ biên bản)

Địa lí

GIAO THÔNG VẬN TẢI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.

(18)

- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.

2.Kĩ năng: Xác định được trên Bản đồ giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.

3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Giao thông Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

+ Nêu một số ngành công nghiệp nước ta và sản phẩm của chúng?

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1') b. Nội dung:

HĐ1.(14') Các loại hình giao thông vận tải.

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK, trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết?

+ Kể tên các phương tiện giao thông mà em biết?

+ Cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá?

+ Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất?

*ATGT: Cho Hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về thực trạng tình hình giao thông ở nước ta?

- Gv nhận xét, liên hệ giáo dục hs

* Kết luận:

- Nước ta có đủ các loại hình giao thông vân tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường sông, đường hàng không.

- Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá.

Hđ2.(18') Phân bố một số loại hình giao thông

- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi:

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát hình 1 và đọc SGK, trao đổi với bạn.

- HS trình bày.

+ Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường không.

+ Đường ô tô: ô tô các loại, xe máy,

+ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá.

+ Ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình…

- Đại diện HS trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- Thảo luận nhóm.

- HS suy nghĩ, chỉ cho bạn bên cạnh, trao đổi tìm các địa điểm trên bản đồ.

(19)

+ Chỉ trên bản đồ quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam: các sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất: các cảng biển: Hải Phòng , Đà Nẵng, T.P Hồ Chí Minh.

- Tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam?

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước.

- Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ theo chiều Bắc- Nam.

- Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam là tuyến đường ô tô dài nhất và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.

3 Củng cố- dặn dò:(3')

Nêu đặc điểm giao thông ở nước ta?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- HS do hình dáng đất nước.

- HS trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

Thể dục

TIẾT 27: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ TRÒ CHƠI: “THĂNG BẰNG”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

- Học động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi: “Thăng bằng”

2. Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.

- Thực hiện cơ bản đúng động tác điều hòa của bài thể dục.

- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

(20)

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học

- Khởi động: xoay các khớp - Ôn 7 động tác của bài TD PTC - Kiểm tra 7 động tác của bài TD

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Ôn 7 động tác thể dục đã học.

tập luyện.

- Thi trình diễn giữa các tổ - Nhận xét – Tuyên dương b, Học động tác Điều hòa.

+ Nhịp 1:Bước chân trái sang trái, hai tay đưa ra trước bàn tay sấp, lắc hai bàn tay.

+ Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang, lắc hai bàn tay.

+ Nhịp 3: Như nhịp 1.

+ Nhịp 4: Về TTCB

+ Nhịp 5: Bước chân phải sang phải rộng bằng vai, hai tay giơ cao, lòng bàn tay hướng vào nhau, đầu ngửa, mắt nhìn theo tay, lắc hai bàn tay.

+ Nhịp 6: Đưa hai tay ra trước lắc hai bàn tay.

+ Nhịp 7: Như nhịp 2.

+ Nhịp 8: Về TTCB.

c, Trò chơi “thăng bằng”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

- Tổ trường hô - Động tác điều hòa

+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác.

+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai

Đội hình trò chơi:

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài

5 phút Đội hình xuống lớp

(21)

tập về nhà.

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS:

- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân.

- Nhân nhẩm một số với 10; 100; 0,1; 0,01.

2.Kĩ năng: Giải bài toán có lời văn.

3.Thái độ: Phát triển tư duy, rèn ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.Vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Đặt tính rồi tính: 243,2 : 8 ; 12,24 : 20 - Nhận xét.

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài (1') b)Luyện tập

Bài tập 1(8'): Đặt tính rồi tính

a) 24 : 5 b) 79 : 4 c) 438 : 15 - Quan sát, giúp đỡ HS

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

- GV củng cố cho HS cách đặt tính thực hiện tính.

Bài tập 2(8'): Đặt tính rồi tính a) 5 : 2,5 b) 15: 2,5 c) 946 : 2,2 - Quan sát, giúp đỡ HS.

Nhận xét, chữa bài

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào?

Bài tập 3 (6'):Tính nhẩm

a) 32 x 10 = … b) 825 : 100 = … 32 : 0,1 = … 825 x 0,01 = … - Qs, giúp HS.

- Nhận xét, chữa bài.

Muốn nhân nhẩm với 10; 100; 0,1; 0,01 ta làm như thế nào?

Bài tập 4(9'): Bài toán

Hoạt động của trò - 2 HS

- HS đọc yêu cầu.

- 3HS làm trên bảng - lớp làm vở - Chữa, nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 3HS làm bảng, nói cách thực hiện.

- HS làm vở, báo cáo, nhận xét, chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu

- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét.

- Hs nêu

- 1HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

(22)

Có 36l nước mắm chia đều vào các chai, mỗi chai chứa 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai nước mắm?

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- Cho Hs làm bài, 1 Hs làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

Bạn nào có câu trả lời khác?

3. Củng cố- dặn dò:(4')

- Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;0,1;0,01?

- Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân?

- GV tổng kết bài, Nhận xét tiết học.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

- 1HS làm bảng, lớp làm.

- Chữa bài nhận xét.

Bài giải

Có tất cả số chai nước mắm là:

36: 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai

Ngày soạn: 9/12/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019 Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.

2.Kĩ năng: Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu(BT2).

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-VBT Tiếng việt, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Tìm các danh từ riêng, danh từ chung trong câu văn sau:

Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:

- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là tớ gài lên đấy.

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(12'):Tìm động từ, tính từ, quan hệ từ trong đoạn văn sau.

+ Động từ, tính từ, quan hệ từ là gì?

- GV giúp HS nhớ lại các kiến thức về tính từ, danh từ, động từ, quan hệ từ.

- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các từ

Hoạt động của trò - 2 HS chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nhớ lại các kiến thức.

* Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

* Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động,

(23)

loại đó.

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.

- GV lưu ý học sinh phân loại từ loại vào bảng cho dễ theo dõi.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(19'): Viết đoạn văn ngắn tả người mẹ….

- GV nhấn mạnh thêm: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực.

Sau đó, chỉ ra 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự viết đoạn văn dựa vào ý của khổ thơ.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, tuyên dương những bài viết hay sáng tạo.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là động từ? tính từ? Quan hệ từ?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

trạng thái…

* Quan hệ từ là những từ nối các từ ngữ hoặc các câu văn với nh....

- Lớp nhận xét.

- HS đọc kĩ đoạn văn, ghi lại kết quả vào VBT, 1HS làm vào bảng phụ.

- HS dưới lớp đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Động từ Tính từ

Quan hệ từ trả lời,

vịn, trào, đón, bỏ

xa,vời vợi, lớn

qua, ở, với - HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS đọc to hai khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.

- Lớp đọc thầm lại.

- HS làm việc cá nhân.

- HS viết bài vào vở.

- 1 HS viết vào bảng phụ.

- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Lớp nhận xét

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

2.Kĩ năng: Thực hiện chia, tìm x và giải các bài toán có lời văn.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

387 : 8,6 36: 0,75

Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

Hoạt động của trò - 2 HS làm bảng

- HS nhận xét.

(24)

=> GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập:

Bài tập 1(6'):Tính rồi so sánh kết quả tính - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

=>Chia cho 0,5 chính là nhân số đó với 2 Chia cho 0,2 chính là nhân số đó với 5 Chia cho 0,25 chính là nhân số đó với 4 Bài tập 2 (6'): Tìm x

a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399

- Cho HS làm, nhận xét, chữa bài.

- Cho HS nêu cách làm.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?

Bài tập 3 (10'): Giải toán - Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Quan sát, giúp đỡ HS Nhận xét, chữa bài

Bài 4(10'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn tính được chu vi ta cần biết gì?

- GV nhận xét, chốt kết quả.

Muốn tính diện tích hình vuông, chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Hs làm bài

a) x x 8,6 = 387

x = 387 : 8,6 x = 45 b) 9,5 x x = 399

x = 399: 9,5 x = 42 - 1 HS nêu lại quy tắc

- 1 HS đọc bài toán.

- HS làm vào vở.

- 1 HS lên bảng phụ, chữa bài.

- Cả lớp nhận xét.

Bài giải

Số dầu ở 2 thùng có tất cả là:

21 + 15 = 36 (l)

36l chứa được vào chai 0,75l thì được số chai là:

36 : 0,75 = 48 (chai)

Đáp số: 48 chai - 1 HS đọc bài toán.

- Hs trả lời - Chiều dài

- HS làm bài. Chữa bài Bài giải

Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình chữ nhật là:

25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài hình chữ nhật là:

625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi hình chữ nhật là:

(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)

(25)

3. Củng cố- dặn dò(3')

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Đáp số: 125 m - Nêu quy tắc

Hoạt động ngoài giờ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC , LỐI SỐNG Bài 4: THƯ BÁC HỒ GỬI BÁC SĨ VŨ ĐÌNH TỤNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cảm nhận được tấm lòng bao dung, đồng cảm của Bác trước nỗi đau của nhân dân và tình cảm lớn lao của Người đối với những người đã hi sinh vì Tổ quốc

2. Kĩ năng: Nhận thức về giá trị của cuộc sống hòa bình và tự do ngày nay 3. Thái độ: Biết ơn, trân trọng đối với những người đã hi sinh vì đất nước và có những hành động cụ thể để thể hiện lòng biết ơn đó.

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu và trò chơi ô chữ- Các câu hỏi ghi trên giấy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KT bài cũ . Không có việc gì khó

- Nêu ý nghĩ 4 câu thơ mà Bác Hồ đã đọc?

2.Bài mới : Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ Đình Tụng

a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động Hoạt động 1:

- GV đọc câu chuyện “ Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ Đình Tụng ”

+ Gia đình BS Vũ Đình Tụng đã phải chịu đựng những nỗi đau gì trong chiến tranh?

+ Trong thư Bác đã dùng hình ảnh so sánh gì khi nói về nỗi đau của Người khi mất đi một thanh niên VN yêu nước?

+ Trong bức thư Bác Hồ đã động viên Bác sĩ Tụng như thế nào?

+Lá thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ Đình Tụng cho em suy nghĩ gì về tình cảm của Bác đối với những người đã hi sinh vì Tổ quốc?

-HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

-Hoạt động nhóm 4

- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày

-Các nhóm khác bổ sung - HS tự nguyện trả lời

- Các bạn sửa sai, bổ sung

(26)

Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 + Để có hòa bình, tư do hôm nay, nhân dân ta phải đánh đổi bằng nhiều sự hy sinh, mất mát.

Trước sự hi sinh đó, chúng ta phải làm gì?

+ Kể về một tấm gương đã hi sinh vì Tổ quốc mà em biết?

Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

+. Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã mang lại hòa bình, tự do cho đất nước chúng ta.

Nội dung Việc em nên làm

+ Viết vào giấy những điều các em đang được hưởng trong cuộc sống tự do, hòa bình ngày hôm nay và những điều xảy ra trong chiến tranh?

Hòa bình, tự do Chiến tranh

+ Trò chơi ô chữ: GVhướng dẫn HS sinh chơi trên mẫu ô chữ kẻ trên bảng phụ theo đội 4 người- GV tuyên dương

3. Củng cố, dặn dò:

-Để thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã mang lại hòa bình, tự do cho đất nước chúng ta, em phải làm gì?

Nhận xét tiết học

- HS làm bài cá nhân trên giấy nháp

-Hoạt động nhóm

- HS thảo luận nhóm 2-TLCH - Nhận xét

- HS làm bài trên bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các bạn bổ sung

- HS tham gia chơi

- HS trả lời

Thể dục

TIẾT 28: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “THĂNG BẰNG”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi: “Thăng bằng”

2. Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.

- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

(27)

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số

- G.viên nhận lớp phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: Xoay các khớp - Ôn bài TD PTC

- Kiểm tra bài TD PTC

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Ôn bài thể dục đã học.

- Chia tổ tập luyện

- Thi xem tổ nào có nhiều người thực hiện bài thể dục đúng và đẹp nhất.

b, Trò chơi “thăng bằng”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

25 phút

Đội hình chia tổ

- Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập và tiến hành kiểm tra từng tổ viên, GV quan sát hướng dẫn hs tập luyện .

- Từng tổ thực hiện bài thể dục GV cùng các HS khác đánh giá, sau đó xếp loại

Đội hình trò chơi

(GV)

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có

(28)

- Nhận xét – Tuyên dương thi đua III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

Khoa học XI MĂNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số cách bảo quản xi măng.

- Nhận biết một số tính chất của xi măng.

2.Kĩ năng: Quan sát nhận biết xi măng.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT, tranh ảnh, PHTM, Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Gốm được làm như thế nào để trở thành gạch ngói?

+ Nêu đặc điểm của gạch ngói và cách bảo quản?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(13'): Thảo luận

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận các câu hỏi sau:

+ Ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì?

+ Kể tên một số nhà máy xi măng của nước ta mà em biết?

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Nước ta có rất nhiều nhà máy sản xuất xi măng như nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Lam Thạch, Bỉm Sơn, Hà Tiên,…

c)Hoạt động 2(18'):Thực hành xử lí thông tin

GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:

+ Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản các bao xi măng cẩn thận để nơi khô, thoáng khí?

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

.

- Xi măng dùng để trộn vữa xây nhà.

- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Lam Thạch

- HS lắng nghe.

- Làm việc theo nhóm.

- HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi.

- Xi măng có màu xanh (nâu đất). Xi măng không tan trong không khí bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo,

(29)

+ Nêu tính chất của vữa xi măng? Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay?

- Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông, bê tông cốt thép? Nêu công dụng của bê tông và bê tông cốt thép?

- GV theo dõi, nhắc HS ghi lại kết quả thảo luận.

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

+ Xi măng làm từ những vật liệu gì?

* Kết luận:

Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng, bê tông, bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong ..

* PHTM: câu hỏi khảo sát – nhiều lựa chọn

1/ Xi măng được làm từ những vật liệu gì ?

A. Đất sét B. Đá vôi

C. Đất sét và đá vôi

D. Đất sét, đá vôi và một số chất khác 2/ Màu nào dưới đây không phải là màu của xi măng?

A. Trắng B. Xám xanh C. Nâu đất D. Xanh

3/ Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của xi măng khi được trộn với nước ?

A. Hòa tan trong nước B. Không tan trong nước C. Dẻo

D. Chóng bị khô, kết thành tảng, cứng như đá

- Cho Hs làm bài

- Nhận xét, chữa bài;1: D; 2: D; 3: A 3. Củng cố- dặn dò(4')

khô, kết thành tảng, cứng hơn đá. Bảo quản xi măng ở nơi khô thoáng.

- Khi mới trộn vữa xi măng dẻo, khi khô vữa xi măng trở nên cứng, không tan. Vì vậy phải dùng ngay sau khi trộn.

- Bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, được dùng để lát đường.

- Bê tông cốt thép: trộn đều xi măng cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, được dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước,…

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

- Hs đăng nhập vào máy tính bảng để làm bài, chữa bài

- Hs nêu

(30)

+ Nêu tính chất của xi măng? Cách bảo quản xi măng?

*BVMT:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường...

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 10/12/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2019 Toán

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết chia mốt số thập phân cho một số thập phân.

2.Kĩ năng: Áp dụng chia một số thập phân cho một số thập phân để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ ghi sẵn ví dụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4')

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trong điều kiện môi trường liên tục biến đổi theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen cũng theo một hướng xác định nên sự đa dạng của

a/ Khi bỏ phiếu bầu trưởng nhóm phụ trách Sao, các bạn bàn nhau chỉ bỏ phiếu cho Tiến vì bạn ấy là con trai... Em sẽ ứng xử như thế nào nếu là

Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc... Việc làm của bạn là thể hiện sự

Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc.. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn

Tình huống 2: Trong cuộc họp bàn về kế hoạch gây quỹ lớp, khi các bạn nữ phát biểu ý kiến, Tuấn nhún vai: “Ôi dào, bọn con gái biết gì mà phát biểu kia chứ!”?. -

I.. Ñeå giaûi thích nguyeân nhaân cuûa söï vieäc hoaëc tình traïng neâu trong caâu , ta coù theå theâm vaøo caâu nhöõng traïng ngöõ chæ nguyeân nhaân .. 2.

Tình huống 2: Trong cuộc họp bàn về kế hoạch gây quỹ lớp, khi các bạn nữ phát biểu ý kiến, Tuấn nhún vai: “Ôi dào, bọn con gái biết gì mà phát biểu kia chứ!”?. -

Họ đã có những đóng góp như thế nào cho xã hội, cho giáo dục.. Hãy