• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 17

Người soạn : Nguyễn Thu Huyền Tên môn : Toán học

Tiết : 17

Ngày soạn : 18/01/2021 Ngày giảng : 18/01/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 17

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 17

Ngày soạn: 25/12/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 12 năm 2020 KĨ NĂNG SỐNG

TẠO CẢM HỨNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU:

- Hiểu tầm quan trọng của việc tạo cảm hứng trong lớp học.

- Thực hành các cách tạo sự hào hứng trong lớp cùng các bạn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: SGV thực hành kỹ năng sống.

- HS: SGK thực hành kỹ năng sống.

III. TIẾN TRÌNH DẠY:

  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I/ Ổn định II/ Bài cũ:

- Em hãy kể lại một số việc làm thể hiện việc tạo cảm hứng học tập.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét

II/ Bài mới:

a) Khám phá:

- Ở tiết 1, Các em đã biết được các việc làm để tạo cảm hứng học tập. Bài học ngày hôm nay, sẽ giúp chúng ta tiếp tục biết thêm các việc làm tạo cảm hứng học tập và những việc không tạo cảm hứng học tập. Đó là bài: Tạo cảm hứng học tập (Tiết 2)

b) Kết nối: Nhóm đôi

Mục tiêu: HS nhận biết được những hoạt động tạo cảm hứng trong học tập

- GV cho HS quan sát hình - GV cho các nhóm trình bày:

- Các em hãy nêu tên các hoạt động tạo

- HS hát.

 

- HS trả lời: Hát một bài hát, kể một câu chuyện vui

- HS nhận xét - HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe và nhắc lại tên tựa bài:

Tạo cảm hứng học tập (Tiết 2)  

               

(3)

cảm hứng trong học tập có trong hình:

         

- Em đã làm được những việc nào đã nêu trên:

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Có rất nhiều cách tạo ra cảm hứng trong học tập:

{ Tập thể dục trước khi học.

{ Hát tập thể

{ Xung phong phát biểu { Dọn dẹp lớp học sạch sẽ

{ Tham gia các hoạt động của Đội { Kể chuyện vui

c. Thực hành:

*Hoạt động 2:  Nêu miệng

Mục tiêu: Biết được những việc không tạo cảm hứng trong học tập

GV hỏi:

+ Em nêu những việc không tạo cảm hứng trong học tập:

       

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Ở trên là những việc làm không tạo cảm hứng trong học tập. Các em cần hết sức tránh.

*Hoạt động 3:  Tập thể

Mục tiêu: Biết cảm nhận được sự thoải mái vui vẻ sau khi hát

- GV cho HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”

- Sau khi hát, em cảm thấy như thế nào?

c/ Vận dụng:

- HS quan sát hình - Các nhóm trình bày:

- HS nêu:

{ Hình 1: Tập thể dục trước khi học.

{ Hình 2: Hát tập thể

{ Hình 3: Xung phong phát biểu { Hình 4: Dọn dẹp lớp học sạch sẽ

{ Hình 5: Tham gia các hoạt động của Đội

{ Hình 6: Kể chuyện vui - HS trả lời.

 

- HS nhận xét - HS lắng nghe  

                     

HS trả lời:

+ Em nêu những việc không tạo cảm hứng trong học tập:

l Lười học l Nghĩ vẫn vơ l Chép bài của bạn l Tức giận, khó chịu.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe và nhắc lại.

     

(4)

 

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 49, 50: MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ MỤC TIÊU

A - Tập đọc

1.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc  phân biệt lời dẫn chuyện với lời của các nhân vật.

2.Kiến thức: Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi. ( TL đđược các câu hỏi trong SGK)

- Khâm phục tài trí của Mồ Côi.

3.Thái độ:Yêu thích môn học B - Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ  . - HS khá - giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI   - Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định: giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh minh họa - Hôm nay, chúng ta học bài gì?

 

- Em hãy kể những hoạt động tạo cảm hứng trong học tập

           

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Tạo cảm hứng học tập.

     

- HS hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”

 

- Sau khi hát, em cảm thấy rất vui vẻ và sảng khoái.

 

- Hôm nay, chúng ta học bài: Tạo cảm hứng học tập (tiết 2)

- Những hoạt động tạo cảm hứng trong học tập:

{ Tập thể dục trước khi học.

{ Hát tập thể

{ Xung phong phát biểu { Dọn dẹp lớp học sạch sẽ

{ Tham gia các hoạt động của Đội { Kể chuyện vui

- HS lắng nghe

(5)

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ:  ( 5 phút )

- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Về quê ngoại..

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b.  Luyện đọc: ( 30 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.

             

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

 

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

 

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. HD tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

 

- Trong truyện có những nhân vật  nào ?  

- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì

?

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

     

- Nghe GV giới thiệu bài.

 

- Theo dõi GV đọc mẫu.

   

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.

- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó :

- Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán/ mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//

- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên / "hít mùi thịt", / một bên / "nghe tiếng bạc".// Thế là công bằng.//

- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ bồi thường.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

 

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Truyện có 3 nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán.

- Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền.

- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.

(6)

   

- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không

? Vì sao ?

- Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi trả tiền ?

 

- Lúc đó Mồ Côi hỏi bác thế nào ?  

- Bác nông dân trả lời ra sao ?  

- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán ?

- Thái độ của bác nông dân như  thế nào khi chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền ? - Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền chủ quán bằng cách nào ?

- Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?

   

- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ?

- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí  chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.

d. Luyện đọc lại : ( 8 phút )

- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo vai.

- Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp.

 

- Nhận xét và đánh giá HS.

 

     KỂ CHUYỆN: ( 20 phút )

* Xác định yêu cầu

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể

   

- Bác nông dân nói : "Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả."

- Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không ?

- Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.

- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.

 

- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.

- Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.

- Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng).

- Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên "hít mùi thơm", một bên "nghe tiếng bạc", thế là công bằng.

- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến. Ví dụ : + Vị quan toà thông minh

+ Phiên toà đặc biệt  

- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai : Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.

- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.

               

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.

(7)

THỂ DỤC

TIẾT 33: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI: “CHIM VỀ TỔ”

 

A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

-  Bài tập rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản.

- Ôn đội hình đội ngũ.

   - Trò chơi: “Chim về tổ”

2. Kỹ năng:

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số    - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.

   - Biết cách chơi và tham gia chơi được.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

chuyện trang 132, SGK.

* Kể mẫu

- Dựa vào tranh minh hoa kể lại được  từng đoạn câu chuyện.

- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời của truyện.

- Nhận xét phần kể chuyện của HS.

* Kể trong nhóm

-  Dựa vào tranh minh hoa kể lại được  từng đoạn câu chuyện.

- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

 *  Kể trước lớp

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại  từng đoạn câu chuyện. Sau đó, gọi 2 HS  khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.

- Nhận xét và cho điểm HS.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau  

 

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận  xét : Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng.

Một hôm, có một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền.

       

- Kể chuyện theo cặp.

       

- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

   

 HS chú ý nghe.

(8)

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quên luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp  

5 phút    

Đội hình nhận lớp

  II. Phần cơ bản.

a, Đi chuyển hướng phải, trái Chia lớp thành 2 hàng dọc

- Lần 1: Các em ôn lại cách đi chuyển hướng phải trái

- Lần 2: Thi đua giữa 2 hàng, hàng nào kết thúc xong trước hàng đó thắng, hàng thua phải nhảy lò cò.

Nhận xét – Tuyên dương b, Chơi trò chơi “Chim về tổ”

+ Chuẩn bị: Chia số HS trong lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm 3 em, một em ở giữa đóng vai “chim”, hai em đứng đối diện cầm tay nhau tạo thành “tổ chim”. Các “tổ chim” sắp xếp tạo thành vòng tròn. Giữa vòng tròn kẻ một ô có cạnh là 1 m. Chọn khoảng 2 – 3 em đóng vai “chim”.

+ Cách chơi:

         Khi có lệnh bắt đầu, những em đứng làm “tổ chim” mở cửa (không nắm tay nhau) để tất cả các “chim”

25 phút  

Đi chuyển hướng phải trái Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(9)

 

TOÁN

TIẾT 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

2.Kĩ năng: Làm BT 1, 2, 3.

3.Thái độ: GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.

 

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ, máy tính, máy tính bảng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC trong tổ phải bay đi tìm tổ mới, kể cả những em đững trong ô vuông giữa vòng cũng phải di chuyển. Mỗi tổ chim chỉ được phép nhận một con.

Những “chim” nào không tìm được tổ thì lại phải đứng vào hình vuông giữa vòng. Sau 3 lần chơi, “chim”

nào 2 lần liên tiếp không vào được

“tổ” thì “chim” đó phải bị phạt.

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi HS lên làm bài 1,2,3/85VBT - Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: ( 12 phút )

- Viết lên bảng hai biểu thức:

 30 + 5 : 5     và    (30 + 5) : 5  

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính  

- HS lên làm bài  theo yêu cầu của GV.

               

- HS thảo luận và trình bày ý kiến của

(10)

giá trị của hai biểu thức nói trên

- Yêu cầu HS  tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức?

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc "

   

-  Yêu cầu HS  so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31 HD học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức: 3 x ( 20-10 ) Tiến hành tương tự như biểu thức trên.

- Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện.

 3/ Thực hành: ( 18 phút ) 

ƯDPHTM:GV gửi lần lượt các bài cho HS

* Bài 1:

- Gọi 1 HS  nêu yêu cầu  của bài

- Cho HS nhắc lại cách làm bài,sau đó y/c HS tự làm bài

* Bài 2:

- Gọi 1 HS  nêu yêu cầu  của bài - Y/c HS làm bài vào máy - Hs chữa bài

* Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết những gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ?

- Yêu cầu HS làm bài  

     

mình  

- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc

- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất

- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức

   (30 + 5) : 5 = 35 : 5       =   7

 - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau  

     

- HS nhận xét và nêu cách thực hiện.

 

-HS làm bài vào máy  

-  1HS nêu - Lớp theo dõi - HS làm vào máy

     

- 1HS nêu - Lớp theo dõi - Hs làm vào máy

       

- 1 HS đọc - Lớp theo dõi.

- Có 240 quyển sách,xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn

- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách  - Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách - Phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách - HS cả lớp làm vào máy, 1HS lên bảng        Giải:

Mỗi chiếc tủ có số sách là:

(11)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I/ M ỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.

2.Kĩ năng:Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.

3.Thái độ:HS có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn.

* GDATGT:- Giúp HS hiểu một số quy định giao thông dành cho người đi xe đạp.

       - Có ý thức nghiêm chỉnh chấp hành giao thông.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp.

- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thong.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  -Hình ảnh.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

   

- Chữa bài  cho HS

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Gọi 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc

- Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/89VBT - Nhận xét tiết học

       240 : 2 = 120 (quyển) Mỗi ngăn có số sách là:

       120 : 4 =30 (quyển)       Đáp số: 30 quyển  

- HS nhắc lại.

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị?

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 25 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 24 phút )

Hoạt động1: Quan sát tranh theo nhóm

*Cách tiến hành:

-Bước1: Làm việc theo nhóm

+GV chia nhóm và cho HS quan sát các hình ở trang 64,65 yêu cầu chỉ và nói người  nào đi đúng, người nào đi sai.

+GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm

 

- 2 HS lên bảng trả lời  

- Hs lắng nghe  

-  HS nhắc lại  

     

- Quan sát tranh. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

(12)

Bước 2: Làm việc cả lớp

GV nhận xét, chốt lại các ý kiến đúng  

                                                 

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

*Cách tiến hành:

-Bước 1:

- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 người, thảo luận câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông, như  thế nào là đi sai luật?

Theo dõi, giúp đỡ các nhóm -Bước 2:

+ GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm để      

- Đại diện trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Nhóm 1(H1): Trong hình vẽ, người đi xe máy là đi đúng luật giao thông vì lúc đó là đèn xanh. Còn người đi xe đạp và em bé là đi sai luật giao thông, sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu.

+ Nhóm 2(H2): Người đi xe đạp đi sai luật giao thông vì họ đã đi vào đường một chiều.

+ Nhóm 3(H3): Người đi xe đạp ở phía trước là đi sai luật vì đi bên trái đường.

+ Nhóm 4(H4): Các bạn HS đi sai luật vì đi xe trên vỉa hè – đường dành cho người đi bộ.

+ Nhóm 5(H5): Anh thanh niên đi xe đạp là đi sai luật vì chở hàng cồng kềnh, vướng vào người khác, dễ gây tai nạn.

+ Nhóm 6(H6): Các bạn HS đã đi đúng luật, đi hàng một và đi về phía tay phải.

+ Nhóm 7(H7): Các bạn HS đi sai luật, chở 3 lại còn đùa vui giữa đường, bỏ hai tay khi đi xe đạp.

     

- HS theo nhóm thảo luận.

- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

Đi xe đạp

Đúng luật Sai luật - Đi v ề b ên

phải đường i hàng mt.

-

i vào ng ngc chiu.

-

Đèo 3 người

- -……

 

(13)

TẬP VIẾT

TIẾT 17: ÔN CHỮ HOA: N I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng) Q, Đ (1 dòng).

2.Kĩ năng:Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng “ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ” ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

 * HS khá- giỏi viết đủ và đúng tất cả các dòng trong bài viết ở lớp.

3.Thái độ:Các em có ý thức tốt trong giờ học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV : chữ mẫu N, tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.

- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

phân tích về tầm quan trọng của việc chấp hành luật lệ giao thông.

*Kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông, khi đi xe đạp em cần chú ý đi về phía bên tay phải, đi đúng phần đường của mình, không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh, không đi ngược chiều, không đèo ba……..

Hoạt động 3: Chơi trò chơi Đèn xanh, đèn đỏ.

*Cách tiến hành:

-Bước 1: GV quan sát -Bước 2: Trưởng trò hô:

+ Đèn xanh : Cả lớp quay vòng hai tay + Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.

+ Trò chơi được lặp đi, lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát một bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?

GDATGT:- Giúp HS hiểu một số quy định giao thông dành cho người đi xe đạp.      - Có ý thức nghiêm chỉnh chấp hành giao thông

- Về học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

             

- HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.

- HS thực hiên theo hướng dẫn.

- HS tiến hành chơi  

- HS trả lời  

- Nhận xét tiết học

(14)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

GV nhn xét bài vit ca hc sinh.

-

Cho hc sinh vit vào bng con Mc, Mt -

Nhn xét -

2/ Bài mới: ( 30 phút )  a.  Giới thiệu bài : ( 1 phút )

GV cho HS m v vit yêu cu hc sinh -

+  Đọc tên riêng và câu ứng dụng

Giáo viên cho hc sinh quan sát tên riêng và câu ng dng, hi :

-

+  Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?

GV : nói trong gi tp vit các em s cng c ch vit hoa N, tp vit tên riêng Ngô Quyn và câu tc ng

-

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ

Ghi bng : Ôn ch hoa : N -

b.  HD viết trên bảng con: ( 7 phút ) GV gn ch N trên bng

-

- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi:

+  Chữ N được viết mấy nét ?  

+  Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?

Giáo viên cht li, va nói va ch vào ch N hoa và nói : ch N hoa cao 2 li ri, gm 3 nét : Nét cong trái di, nét xiên thng và nét cong phi trên

-

Giáo viên vit ch , N, Q hoa c nh trên dòng k li bng lp cho hc sinh quan sát va vit va nhc li cách vit.

-

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con Giáo viên nhn xét.

-

GV cho HS c tên riêng : Ngô Quyn -

Giáo viên gii thiu : Ngô Quyn là mt v anh hùng dân tc ca nc ta. Nm 938, ông ã ánh bi quân Nam Hán trên sông Bch ng, m u thi kì c lp ca nc ta.

-

Giáo viên cho hc sinh quan sát và nhn xét các ch cn lu ý khi vit.

-

+  Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào

?  

   

Hc sinh vit bng con theo yêu cu ca GV -

           

HS quan sát và tr li -

 

- Các chữ hoa là : Đ, N, Q  

         

- HS chú ý nghe.

   

-  Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi

3 nét: Nét cong trái di, nét xiên thng và nét cong phi trên

-

cao ch N hoa gm 2 li ri -

Hc sinh lng nghe -

       

- Học sinh quan sát  

- Học sinh viết bảng con  

- 1 HS đọc - Lớp theo dõi.

   

(15)

Ngày soạn: 25/12/2020  

+  Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Ngô Quyền 1 lần

Giáo viên nhn xét, un nn v cách vit.

-

- Luyện viết câu ứng dụng +  Câu ca dao ý nói gì ?

Giáo viên cht : câu ca dao ca ngi phong cnh x Ngh ( vùng Ngh An, Hà Tnh hin nay ) p nh tranh v…

-

+  Các chữ đó có độ cao như thế nào ?  

     

 - Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?  

- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Đường, Nghệ, Non.

c. Hướng dẫn HS viết vào vở: (15 phút ) Giáo viên nêu yêu cu :

-

+  Viết chữ N : 1 dòng cỡ nhỏ +  Viết chữ Q, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ +  Viết tên Ngô Quyền: 1 dòng cỡ nhỏ +  Viết câu ca dao : 1 lần

Cho hc sinh vit vào v.

-

d. Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút )

GV thu v ánh giá nhanh khong 5 – 7 bài -

Nêu nhn xét v các bài ã chm rút kinh nghim chung -

3/ Nhận xét – Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tiết học.

 - Về luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.

- HS chú ý nghe.

 

- Học sinh quan sát và nhận xét.

 

- Trong từ ứng dụng, các chữ Đ, N, Q,  g, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, u, ê, n cao 1 li.

Khong cách gia các con ch bng mt con ch o -

- Học sinh viết bảng con  

     

- Học sinh trả lời  

   

Ch , N, g, h, q, b cao 2 li ri -

Ch t cao 1 li ri -

Ch , , n, v, ô, x, ê, u, a, c, i cao 1 li -

Ch cao 2 li -

Câu tc ng có ch ng, Ngh, Non c vit hoa -

Hc sinh vit bng con -

             

- HS viết bài vào vở.

 

- HS thu bài cho GV chấm.

         

- HS chú ý nghe.

(16)

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 12 năm 2020 PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

Bài 7: CẤU TRÚC CHO SỰ BỀN VỮNG ( T2) I. MỤC TÊU:

1. Kiến thức:

-Hiểu những nguyên nhân gây ra động đất -Những giải pháp giúp ngăn ngừa thiên tai...

-Hiểu các khối lập trình 2. Kĩ năng:

- Lắp ráp mô hình thiết bị rung 3. Thái độ, tình cảm:

- Yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ môi trường sống II. ĐỒ DÙNG

 Bộ lắp ghép wedo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu nguyên nhân gây ra động đất

- Nêu các bộ phận của mô hình thiết bị rung:

2. Lập trình: 30p

a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip)

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Khối lệnh mức độ động cơ:

 - Khối lệnh thời gian động cơ :

* Khối màu đỏ - Khối hiển thị.

- Khối hiển thị số:

- Khối hiển thị số cộng:

- Khối vòng lặp:

- Khối chờ có điều kiện:

b) Cách lập trình cho mô hình robot:

- Yêu cầu hs xem cách lập trình hướng dẫn trên phần mềm.

- Yêu cầu hs tự lập trình theo nhóm.

- GV quan sát uốn nắn cho hs

- Gọi Đai diện các nhóm lên lập trình - GV nhận xét

3. Củng cố dặn dò: 3p

- Theo các em động đất là gì?

   

- HS nêu nguyên nhân - Hs khác nhận xét  

   

- Hs quan sát  

           

- hs xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm.

- hs tự lập trình theo nhóm.

 

(17)

TOÁN

TIẾT 81: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.

2.Kĩ năng:

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, < ,>

- Làm được bài tập 1,2, bài 3 dòng 1, bài 4

3.Thái độ:Giáo dục HS tinh thần tự giáclàm bài tập..

* Làm được bài tập 1,3 tại lớp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -  bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC -. Kể tên một số ảnh hưởng/ thiệt hại mà động đất gây ra cho con người?

- Nêu một số biện pháp giúp con người có thể giảm và phòng ngừa được những thiệt hại do các trận động đất gây ra?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 4 HS nhắc lại 4 quy tắc đã học về tính giá trị của biểu thức;

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập: ( 25 phút ) Bài 1:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

                 

Nhn xét.

- Bài 2:

- Gọi HS nêu y/c bài

 

- HS nhắc lại  

   

- Hs lắng nghe  

- Đọc yêu cầu

- Tính giá trị của biểu thức.

- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con:

238 –(55 – 35) = 238–20        = 218 175–(30+20)   = 175–50        = 125  84 : (4 : 2)      = 84 : 2       = 42

(72 + 18 ) Í 3 = 90 Í 3       = 270  

 

(18)

- Y/c HS tự làm bài. 4 HS lên bảng làm  

                     

- Y/c HS nhận xét về cách viết và kết quả hai biểu thức

- Nhận xét Bài 3: ( dòng 1)  

- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?

 

- Gọi HS lên bảng làm  

 

- Sửa bài.

Bài 4: Chơi trò chơi:

- Gv cho HS sử dụng bộ xếp hình  

       

- Sửa bài, ghi điểm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi HS nhắc lại 4 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau

“Luyện tập chung”.

 

- 4 HS lên bảng làm

a)  (421 – 200) Í 2 = 221Í 2       = 442

       421 – 200 Í 2 = 421 – 400       = 21 b)    90 + 9 : 9 = 90 + 1        = 91    (90 + 9 ) : 9 = 99 : 9       = 11 c)    48 Í 4 : 2 = 192 : 2       = 96     48 Í (4 : 2) =  48 Í 2        = 96 d)   67-( 27+10) = 67 – 37       = 30          67–27+10 = 40 + 10        = 50 - Đổi chéo vở kiểm tra nhau.

     

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11) Í 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45.

- 2HS lên bảng làm  (12 + 11) Í 3 > 45  30 < ( 70 + 23) : 3 - Nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng thi gắn hình theo yêu cầu. Dưới lớp xếp hình theo nhóm đôi.

 

     

(19)

Ngày soạn: 27/12/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 12  năm 2020 CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2a

3.Thái độ: Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

* BVMT : Hs yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - GV:bảng phụ         - HS:  Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Nhận xét tiết học

     

- HS nhắc lại  

- Lắngnghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: cho tròn chữ, lưỡi, nửa chừng, đã già.

-  Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe viết: ( 22 phút )

*Hướng dẫn HS chuẩn bị - Gv đọc đoạn văn

 

- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?

   

- Bài viết có mấy câu?

- Bài viết được chia thành mấy đoạn?

- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

 

- 3 HS  lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe  

     

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

Trng óng ánh trên hàm rng, u vào áy mt, ôm p mái tóc bc ca các c già, thao thc nh canh gác trong êm.

-

- Bài viết có 7 câu.

- Bài viết được chia thành 2 đoạn.

- Viết lùi vào 1ô và viết hoa.

- Những chữ đầu câu.

(20)

TOÁN

TIẾT 83: LUYỆNTẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.

2.Kĩ năng: Làm được bài tập 1; bài 2,3 ( dòng 1) bài 4( trò chơi), bài 5 3.Thái độ:GD học sinh tính kiên nhẫn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  -bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?

 

* GV đọc cho HS viết bài - GV chú ý uốn nắn HS

* Đánh giá, chữa bài

c. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 7 phút ) Bài 2a:

- Gọi HS đọc y/c bài  

 

- Dán phiếu lên bảng.

+Nhận xét bài làm của HS, đánh giá, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

       

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

* BVMT : Hs yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

- Chuẩn bị bài “Am thanh thành phố”.

- Nhận xét tiết học

-  HS tự rút từ khó ,viết bảng con: luỹ tre làng, Vầng trăng vàng, giấc ngủ

- HS viết bài vào vở -HS viết bài vào vở  

   

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.

- 2 học sinh lên bảng thi đua làm - Cả lớp nhận xét

- Đọc lại lời giải và làm vào vở.

 *( Cây mây)

 Cây gì hoa đỏ như son

 Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền  Tháng ba đàn sáo huyên thuyên  Ríu ran đến đậu đầy trên các cành.

       (Là cây gạo) - HS nghe

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 trong VBT.

- Nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng làm  

 

(21)

2/ Bài mới: ( 30phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài  

               

- GV nhận xét, sửa bài Bài 2:( dòng 1)

- Nêu y/c bài  

       

- Nhận xét  

Bài 3: ( dòng 1)

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài  

       

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 4:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

“ Thi làm toán nhanh”

Chia lp làm 3 t chi.

- Bài 5:

- Gọi HS đọc đề bài

 

- Lắng nghe  

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảnglàm bài, lớp làm vào bảng con

324 – 20 + 61 = 304 + 61 a.

      = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50        = 150 21 Í 3 : 9 = 63 : 9 a.

      = 7     40 : 2 Í 6 = 20 Í 6       = 120  

- Đọc yêu cầu   

- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm trên phiếu học tập.

15 + 7 Í 8 = 15 + 56 a.

       = 71  b.  90 + 28 : 2 = 90 + 14        = 104  

- 1HS đọc đề bài - Lớp làm vào vở

123 Í (42 – 40) = 123 Í 2 a.

      = 246 72 : (2 Í 4) = 72 : 8 a.

       = 9 - Đổi chéo vở kiểm tra nhau  

- Chơi trò chơi  

   

- Đọc bài toán - Trả lời  

(22)

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 5: GIỮ GÌN VỆ SINH KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp

2. Kĩ năng:

Học sinh biết giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

3. Thái độ:

Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Bài toán cho biết  gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?

Cho HS lên bng làm bài, c lp làm vào nháp.

-          

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc vừa học về tính giá trị biểu thức.

-Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài “ Hình chữ nhật”

Bit c có bao nhiêu hp bánh/ Bit c mi thùng có bao nhiêu cái bánh.

-

HS lên bng làm bài, c lp làm vào nháp.

-

Bài giải

Số hộp bánh xếp được là:

800 : 4 = 200(hộp)

Số thùng bánh xếp được là:

200 : 5 = 40(thùng)

      Đáp số: 40 thùng.

 

 - HS nhắc lại  

 

- Lắng nghe  

(23)

1. Trải nghiệm: (5p) GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ? – HS trả lời cá nhân - Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ? – HS trả lời cá nhân.

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu em ăn bánh kẹo,… thì các em làm gì để giữ vệ sinh chung ? – Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.

2. Hoạt động cơ bản: (10p) Giữ gìn vệ sinh chung khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp

- Giáo viên kể câu chuyện Giữ gìn vệ sinh chung   - HS nghe - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- Mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

        Giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường sống sạch- đẹp

Đi trên phương tiện giao thông Vệ sinh giữ sạch để không gây phiền 3. Hoạt động thực hành (10p)

a. GV cho HS quan sát hình trong sách Văn hóa giao thông 3 (trang 21) và yêu cầu HS xác định hành vi đúng, hành vi sai của các ban khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

b. GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Theo em, nếu ai cũng xả rác bừa bãi trên xe thì điều gì sẽ xảy ra ?

- GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, chốt ý:

Nhắc nhau giữ vệ sinh chung Tàu xe sạch sẽ, ta cùng an tâm 4. Hoạt động ứng dụng (10p)

- GV cho hS thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi: 

       Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu nhìn thấy những hành động không có ý thức giữ gìn vệ sinh chúng em sẽ làm gì ?

- GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS có câu trả lời hay.

- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2 (tr. 22)   + GV cho HS thảo luận nhóm 5.

  + Gv cho HS đóng vai xử lý tình huống.

  + GV mời 2-3 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

  + Gv nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý:        Vệ sinh ý thức hàng đầu        Rác không vung vãi trên tàu trên xe

(24)

5. Củng cố, dặn dò: (5p)

- GV cho HS trải nghiệm tình huống: “Nào mình cùng đi xe buýt”.

- GV liên hệ giáo dục: Muốn giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

+ Thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

+ Thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 41 + Chuẩn bị bài sau: Bài 6

Ngày soạn: 28/12/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 31 tháng 12  năm 2020 TOÁN

TIẾT 84: HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết một số yếu tố  ( đỉnh, cạnh và gó c) của hình chữ nhật 2.Kĩ năng: Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh, góc). Làm BT: 1, 2, 3, 4.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 -  Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật  -  Ê ke, thước đo chiều dài

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,4/92 VBT - Nhận xét, chữa bài HS

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu hình chữ nhật: ( 12 phút )

- Gv giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hình chữ nhật ABCD

- Y/ C HS lấy ê ke kiểm tra các góc của hình chữ nhật

 - Y/ C HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật

- Y/ C HS so sánh đô dài cạnh AB và CD.

- Y/ C HS so sánh độ dài cạnh AD và BC.

- Giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

         

- Có 4 góc cùng là góc vuông  

   

- AB = CD - AD = BC  

 

(25)

bằng nhau. Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau

- Vậy hcn ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD  = BC; AB  = CD

- Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu HS nhận diện đâu là hình chữ nhật

- Y/c HS nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật

3/ Luyện tập - Thực hành: ( 18 phút )  Bài 1:

 - Gọi HS nêu yêu cầu bài

 - Yêu cầu HS  tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại

- Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là HCN

 - Chữa bài  Bài 2:

 - Gọi HS nêu yêu cầu bài

 - Yêu cầu HS  dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả

  Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Y/c hai HS ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình

 Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS  suy nghĩ và tự làm bài - Chữa bài HS

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ nhật trong bài

- Yêu cầu HS  tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật

- Về nhà làm bài 1, 2 - Nhận xét tiết học

         

- HS nêu  

       

- 1 HS nêu yêu cầu bài - Hs làm vào vở

         

- 1 HS nêu yêu cầu - Lớp theo dõi.

 AB = CD = 4 cm  và AD = BC = 3 cm

 MN = PQ = 5 cm   và MQ = NP = 2 cm

 

- 1 HS nêu yêu cầu - Lớp theo dõi - Các hình chữ nhật là: ABMN;

MNCD; ABCD  

 

- 1 HS nêu yêu cầu- Lớp theo dõi - Vẽ được các hình

   

- HS nêu  

- Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ  

 

(26)

TẬP ĐỌC

TIẾT 51: ANH ĐOM ĐÓM I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

2.Kiến thức: Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thuộc lòng 2-3 khổ thơ trong bài

3.Thái độ: GDHS học tập tính chuyên cần của anh Đom Đóm.

* QTE  : Quyền được yêu quý các con vật.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - Tranh minh hoa, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Mời 3 HS kể lại câu chuyện “Mồ côi xử kiện”

 - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảnh - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp 2 dòng thơ - GV sửa lỗi phát âm cho HS  

* Đọc nối tiếp khổ thơ

- Gv hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng nhịp.

- Gọi HS đọc chú giải  

* Đọc trong nhóm.

- Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút )  

- Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào?

 

- 3 HS lên kể lại câu chuyện  

- Hs lắng nghe  

- HS nhắc lại  

- HS nghe  

- HS lắng nghe  

- HS đọc nối tiếp lần 1 - HS phát âm lại từ khó - HS đọc nối tiếp dòng lần 2 - HS đọc nối tiếp khổ lần 1  

- HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2 - Đọc bài theo nhóm.

- 2 nhóm thi đọc  

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

- 1HS đọc 2 khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm

(27)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 17: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.

ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật ( BT1) 2.Kĩ năng:

- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3a,b)

 * HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài 3

3.Thái độ:GDHS: Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.

 

- Công việc của anh Đom Đóm là gì?

 

- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?

     

- Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?

   

- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm?

* Giáo dục tính chuyên cần, chăm chỉ…

d. Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút )

- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài thơ, xoá dần cho HS luyện  học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

- GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Hãy kể tên một số con vật khác ngoài bài mà con biết?

* QTE  : Quyền được yêu quý các con vật.

- Mời 2 HS nói vế nội dung bài thơ  

- Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bài thơ .

- Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm.

- Công việc của anh Đom Đóm là lên đèn đi gác, lo cho người ngủ

- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho thấy điều này là: Anh Đom Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ.

- Trong đêm đi gác, anh Đom đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh.

- 3 HS phát biểu ý kiến. HS khác nhận xét, bổ sung.

   

- 2 HS giỏi đọc lại bài.

- HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.

- Thi đọc thuộc lòng cá nhân.

 

- HS  kể  

- Ca ngợi anh đom đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.

- Lắng nghe

(28)

* BVMT :  Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:  Bảng phụ ghi bài tập 3.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Kiểm tra bài về nhà làm  

- Nhận xét

2/Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Y/c HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.

- Mời 3 em lên bảng.

     

     

- Nhận xét.

          Bài 2:

- Y/c HS đọc đề bài

- Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào? về các sự vật được đúng, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu.

- Cả lớp làm bài cá nhân. GV phát giấy riêng cho 4 hs.

- GV nhận xét.

- Mời 4 em dán bài lên bảng.

 

 

- 2 HS  lên bảng làm bài 1,3, cả lớp theo dõi, nhận xét

- Hs lắng nghe  

- HS nhắc lại  

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- 3 HS lên bảng làm

Mn: dng cm, tt bng, sn sàng chia s khó khn vi ngi khác, không ngn ngi khi cu ngi, bit hy sinh,…

a.

Anh om óm: cn cù, chm ch, chuyên cn, tt bng, có trách nhim,…

b.

Anh M Côi: thông minh, tài trí, tt bng, bit bo v l phi,…

c.

- Người chủ quán: tham lam, xảo trá, xấu xa,…

 

1 HS c bài.

-

Lng nghe -

 

- Cả lớp làm bài.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu văn  

 

- 4 em mang bài của mình lên bảng.

Đáp án:

a. Bác nông dân cần mẫn/chăm chỉ/chịu thương chịu khó/……

b . B ô n g h oa tr on g v ư ờ n t ư ơ i

(29)

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng:

-  Tìm được từ có vần ui/ uôi. (BT2) - Làm đúng bài tập 3a. 

3.Thái độ:Yêu thích môn học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

           

   

- Chữa bài.       

Bài 3: Treo bảng phụ.

- Gọi HS đọc đề bài - Tiến hành tương tự bài 2  

               

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học. Liên hệ GDBVMT

* BVMT :  Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước

V nhà hc bài và chun b bài sau: : Ôn tp cui HKI.

-

Nhn xét tit hc -

thắm/thật rực rỡ/thật tươi tắn/trong nắng sớm/ thơm ngát/…

c. Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh / lạnh cóng tay/giá lạnh/nhiệt độ rất thấp/…

 

- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm theo.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.

b) Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.

- Lắng nghe  

(30)

 - GV : bảng phụ BT2, BT3a -  HS : VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút ):

- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : gặt hái, bậc thang, bắc nồi, chặt gà.

- Giáo viên nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD học sinh nghe - viết: ( 29 phút ) Giáo viên c on vn cn vit chính t 1 ln.

-

Gi hc sinh c li.

-

Giáo viên hng dn hc sinh nm ni dung nhn xét on vn s chép.

-

+  Đoạn văn này có mấy câu ?

+  Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?

 

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : Béc – tô – ven, pi – a – nô, … 

- Đọc cho học sinh viết - Đọc cho học sinh soát lỗi - Đánh giá một số bài.

c. HD học sinh làm bài tập: ( 8 phút )  Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu

Cho HS làm bài vào v bài tp cha bài.

-  

5 từ có vần ui 5 từ có vần uôi Củi, cặm cụi, bụi,

bùi, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, xui khiến, tủi thân, núi

Chuối, buổi, cuối cùng, dòng suối, đ u ố i s ứ c , n u ô i nấng,hạt muối, cao tuổi ..

 

Bài tập: 3a  Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài và cha bài .

-

3/ Củng cố- dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

 

Hc sinh lên bng vit, c lp vit bng con.

-    

- HS chú ý nghe.

 

- Học sinh nghe GV đọc  

- Học sinh đọc lại  

 

on vn này có 3 câu -

Các ch u on, u câu, các a danh, tên ngi Vit Nam, tên ngi nc ngoài, tên tác phm.

-

Hc sinh vit vào bng con -

   

HS vit bài chính t vào v -

- Học sinh soát lỗi

- HS thu bài cho GV chấm.

   

- HS đọc yêu cầu - Học sinh làm  chữa bài - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

             

- HS làm và chữa bài.

 

(31)

ĐẠO ĐỨC       

T17: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( T2) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết công lao  của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước

 - Kính trong, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

 2.Kĩ năng: Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

3.Thái độ: GDHS có ý thức thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI       

 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

 - Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

  Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu). 

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Viết lại các chữ viết sai mỗi chữ 1 dòng.

 

- HS chú ý nghe.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 25 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 24 phút ) Hoạt động 1: Nhận xét hành vi

- Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận xem  hành vi, việc làm nào của các bạn trong 4 bức tranh SGK trang 27-28 là được hay chưa đựơc.

- Làm việc cả lớp  

- Gv nhận xét

* KL: Hành vi của 2 bạn nhỏ trong tranh thứ 4 là chưa được.

Hoạt động 2: Xem tranh và kể tên về các anh hùng thương binh, liệt sĩ.

 

- 2 HS lên bảng trả lời  

       

- Các nhóm tiến hành thảo luận  

   

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe

     

(32)

Ngày soạn: 29/12/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 1 tháng 1 năm 2021 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.

2.Kĩ năng: Các em có ý thức tốt trong giờ học.

3.Thái độ:Tự giác làm bài.

* QTE: Các em có quyền được tham gia viết thư cho bạn.

* BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

*Cách tiến hành:

+ Chia nhóm.

+ Phát tranh ảnh về các anh hùng thiếu niên(Lý Tự Trọng, Kim Đồng……)

 

- Người trong ảnh là ai?

- Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó?

- Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó?

Tổng kết: Tóm tắt những thành tích của các anh hùng liệt sĩ. GDHS noi gương các anh chị, học tập tốt để bảo vệ Tổ quốc……

 Hoạt động 3:

- HS múa, hát,  đọc thơ, kể chuyện … về chủ đề thương binh liệt sĩ.

* KL: Thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp một phần nào công ơn của họ bằng những việc làm cụ thể thiết thực của mình.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

-Về nhà học bài:Thực hành kỹ năng cuối kỳ I.

- Nhận xét tiết học

   

Hot ng nhóm.

-

Nhn tranh nh, tho lun theo tranh nh mình c nhn. i din trình bày. Lp theo dõi, nhn xét.

-

Là Lý T Trng ( Kim ng,……) -

 

Kim ng là mt chin s giao liên………

-

Anh Kim ng,………

-  

Nghe kt lun.

-        

- Múa, hát về chủ đề thương binh liệt sĩ.

Nghe, ghi nhn.

-              

- Lắng nghe

(33)

    GV : bảng phụ viết trình tự mẫu của một lá thư  ( trang 83, SGK ) : Dòng đầu thư…; Lời xưng hô với người nhận thư …; Nội dung thư …; Cuối thư : Lời chào, chữ kí họ và tên.

  HS : Vở bài tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

Giáo viên gi 2 hc sinh lên nói v thành th, nông thôn.

-

Nhn xét -

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Viết về thành thị, nông thôn

b. Hướng dẫn viết thư :

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu +  Bài tập yêu cầu em điều gì ?

- Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16, các em hãy viết một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị. Mục đích chính là để kể cho bạn nghe được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức của một bức thư và cần thăm hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.

Giáo viên yêu cu hc sinh nhc li cách trình bày ca mt bc th

-

Yêu cu c lp vit th -

- Gọi 1 học sinh khá giỏi đọc bức thư của mình trước lớp.

- Con vừa viết thư cho bạn ở nông thôn hay thành thị?

Giáo viên và c lp nhn xét, bình chn bn nói v thành th và nông thôn hay nht.

-

3/ Nhận xét – Dặn dò : ( 5 phút )

- Kể những việc con đã làm để góp phần bảo vệ quê hương?

* QTE: Các em có quyền được tham gia viết thư cho bạn.

* BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương

 

-Học sinh  trình bày   

   

-HS chú ý nghe.

     

- Học sinh đọc yêu cầu

- Bài tập yêu cầu em viết được một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn  hoặc thành thị.

                   

Hc sinh thc hành vit th -

HS c -              

- 2HS kể  

(34)

 

Bài mẫu  

      Yên Đức, ngày 30 tháng 12 năm 2016   Minh Thư thân mến!

 Ngày Quốc Khánh 2 – 9 vừa qua, bố mẹ cho mình ra thăm bác Hai ở Hà Nội. Bố mẹ dẫn mình đi thăm nhiều nơi ở Hà Nội.

  Minh Thư có biết không, đường phố ở Hà Nội lúc nào cũng tấp nập xe cộ. Những tòa nhà cao to như chạm tới trời xanh, người người vào ra tấp nập. Khi mẹ mình dừng lại để hỏi đường, ai cũng trả lời rất dịu dàng, lịch sự. Buổi tối ngày lễ hôm ấy thật thú vị vì bố mẹ mình cho mình đi xem bắn pháo hoa ở bờ Hồ . Được thấy những bông hoa lớn sáng rực trên bầu trời đêm, mình càng yêu  vẻ đẹp của thành phố Hà Nội.

  Mình mong sẽ có ngày hai đứa chúng mình cùng được ra Hà Nội để biết thêm nhiều điều mới mẻ về Thành phố Hà Nội thân yêu.

      Thân ái chào Minh Thư        Thi

      Phạm Ngọc Thi  

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh .

2.Kĩ năng:Biết cách giữ vệ sinh của các cơ quan đó.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tốt trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị  tiết sau: Ôn tập học kì I - HS chú ý nghe.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Khi đi xe đạp, cần đi như thế nào ?

- Nêu hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định?

- GV nhận xét

2/ Bài mới: ( 25 phút )

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV  

     

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.. - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa

Thái độ: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định của người điều khiển giao thông.. - Học sinh có ý thức tôn

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông..

Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để

Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công

Đối với người khuyết tật (NKT), quyền tham gia giao thông không chỉ dừng lại ở việc quy định và đảm bảo quyền di chuyển cá nhân mà còn đảm bảo tiếp cận các công