• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu 2: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Câu 2: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1/4-Mã đề 122 TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ

TỔ SỬ-ĐỊA-GDCD

(Đề thi có 03 trang)

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2019-2020 MÔN ĐỊA LÝ –LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 122 Họ và tên thí sinh:……… Lớp 10A….

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

A B C D

15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 A

B C D

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)

Câu 1: Ba quốc gia phát triển mạnh ngành giao thông đường sông, hồ là

A. Hoa Kì, LB Nga, Ca - na - da. B. LB Nga, Trung Quốc, Việt Nam.

C. Anh, Pháp, Đức. D. Hoa Kì, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

Câu 2: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

A. phương tiện giao thông và tuyến đường. B. sự chuyên chở người và hàng hóa.

C. sự tiện nghi và sự an toàn của hành khách. D. các loại xe vận chuyển và hàng hóa.

Câu 3: Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc tới A. cường độ hoạt động của phương tiện. B. giao thông đường bộ và đường sắt.

C. vận tải hành khách nhất là vận tải ô tô. D. môi trường và sự an toàn giao thông.

Câu 4: Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng tới

A. sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. B. mạng lưới ngành dịch vụ.

C. sức mua, nhu cầu của ngành dịch vụ. D. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.

Câu 5: Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là

A. đá quý. B. vàng. C. tiền. D. sức lao động.

Câu 6: Quốc gia nào có hệ thống đường ống dài và dày đặc nhất trên thế giới ? A. I – ran. B. Hoa Kì. C. A- rập Xê – út. D. I- rắc.

Câu 7: Phát biểu nào sau là không đúng khi nói vai trò ngành thương mại?

A. Tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới cho người tiêu dùng.

B. Điều tiết quá trình sản xuất.

Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo 1

Giám

khảo 2 Nhận xét Điểm

………..

………..

(2)

Trang 2/4-Mã đề 122 C. Tạo ra nguyên liệu, vật tư, máy móc cho nhà sản xuất.

D. Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa.

Câu 8: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của loại hình giao thông vận tải nào?

A. Đường sắt. B. Đường ô tô. C. Đường sông. D. Đường ống.

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng về vai trò của ngành giao thông vận tải?

A. phục vụ nhu cầu đi lại và sinh hoạt của người dân được thuận tiện.

B. cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất.

C. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, phân bố lại dân cư và lao động.

D. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội.

Câu 10: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng vì:

A. tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.

B. chỉ gắn hoạt động trong nước với các quốc gia trong khu vực.

C. chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của con người trong một quốc gia.

D. tạo mối quan hệ kinh tế - xã hội trong nước và trên thế giới.

Câu 11: Dịch vụ là ngành

A. Làm tăng giá trị hàng hóa nhiều lần. B. phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.

C. sử dụng tốt hơn nguồn lao động. D. không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.

Câu 12: Đâu không phải là tiêu chí để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?

A. khối lượng vận chuyển. B. khối lượng luân chuyển.

C. cự li vận chuyển trung bình. D. sự hiện đại của các loại phương tiện.

Câu 13: Đâu là loại hình vận tải rất trẻ trên thế giới, chủ yếu được xây dựng vào thế kỉ XX ? A. Đường sông. B. Đường ống. C. Đường ô tô. D. Đường sắt.

Câu 14: Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

A. Thông tin liên lạc B. Các dịch vụ cá nhân.

C. Du lịch. D. Hoạt động buôn, bán lẻ.

Câu 15: Ý nào không đúng khi nói về nhược điểm của ngành vận tải đường sắt?

A. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.

B. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.

C. Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định.

D. Đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.

Câu 16: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng:

A. thời gian vận chuyển ít và khối lượng luân chuyển nhiều.

B. tốc độ vận chuyển nhanh và thời gian vận chuyển ngắn.

C. khối lượng luân chuyển nhiều và tốc độ vận chuyển nhanh.

D. tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hóa.

Câu 17: Các ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng A. nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

B. nâng cao trình độ phát triển kinh tế.

C. thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển..

D. thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không phải là thị trường?

(3)

Trang 3/4-Mã đề 122 A. Nơi gặp gỡ giữa người bàn và người mua.

B. Nơi có hoạt động mua bán về những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.

C. Nơi đối tượng của mua bán được gọi là hàng hóa.

D. Nơi diễn ra hoạt động bán, không diễn ra hoạt động mua.

Câu 19: Ưu điểm của ngành giao thông đường thủy là A. tiện lợi, thích nghi với mọi điều kiện địa hình.

B. cước phí vận tải rẻ, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh.

C. vận chuyển được hàng nặng trên đường xa, với tốc độ nhanh, ổn định.

D. có hiệu quả với cự li vận chuyển ngắn và trung bình.

Câu 20: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải người ta thường dựa vào A. số lượng phương tiện của ngành giao thông.

B. tổng chiều dài các loại đường.

C. trình độ hiện đại của các phương tiện.

D. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển.

Câu 21: Thị trường được hiểu là

A. nơi có các chợ và siêu thị. B. nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.

C. nơi trao đổi những sản phẩm hàng hóa. D. nơi gặp gỡ giữa người bàn và người mua.

Câu 22: Nhân tố ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ là:

A. quy mô, cơ cấu dân số. B. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

C. mức sống và thu nhập thực tế. D. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

Câu 23: Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ công?

A. Các hoạt động đoàn thể. B. Du lịch.

C. Tài chính. D. Giao thông vận tải.

Câu 24: Ngành nào sau đây không thuộc dịch vụ kinh doanh?

A. Bảo hiểm B. Tài chính C. Thông tin liên lạc D. Du lịch Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng khi cung lớn hơn cầu?

A. Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất. B. Hàng hoá khan hiếm.

C. Sản xuất có nguy cơ đình trệ . D. Gía cả có xu hướng tăng lên.

Câu 26: Trên thị trường, khi cung lớn hơn cầu sẽ có lợi cho

A. người mua. B. người sản xuất.

C. người bán và người sản xuất. D. người mua, người bán.

Câu 27: Quy luật hoạt động của thị trường là

A. cung – cầu. B. cạnh tranh. C. tương hỗ. D. trao đổi.

Câu 28: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển của A. than. B. nước. C. dầu mỏ, khí đốt. D. quặng kim loại.

II.PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)

Câu 1: Trình bày ưu điểm, nhược điểm và phân bố của đường ô tô trên thế giới? (1 điểm) Câu 2: Nêu cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu? (2 điểm)

BÀI LÀM

………

………

………

(4)

Trang 4/4-Mã đề 122

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 36 : VAI TRÒ – ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I.. - Phục vụ cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa

Câu 8: Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêngA. Cách nào

Câu 15: Vận chuyển đƣợc các hàng nặng trên những tuyến đƣờng xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ƣu điểm của loại hình giao thông vận tải nào.. Câu 16: Đâu không

Câu 8: Vận chuyển đƣợc các hàng nặng trên những tuyến đƣờng xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ƣu điểm của loại hình giao thông vận tải nào.. Câu 9: Quy luật

Câu 15: Vận chuyển đƣợc các hàng nặng trên những tuyến đƣờng xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ƣu điểm của loại hình giao thông vận tải nào.. Câu 16: Sản

Câu 14: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dươngB. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm

Câu 36: Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành các nhóm ngành nào sau đây.. Công nghiệp nặng, công

- Đường bờ biển dài 3.260km, với nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo và quần đảo, nước ta nằm gần tuyến hàng hải quốc tế nên thuận lợi phát triển giao thông