• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 12/11/2021 Ngày dạy:...

TIẾT 22

TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI (tiết 3)

Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 9

Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại gồm 11 nguyên tố điển hình.

- Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.

- Biết tiến hành nghiên cứu 1 số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại HĐHH mạnh, yếu và sắp xếp theo từng cặp → cách sắp xếp dãy.

- Rút ra ý nghĩa của dãy HĐHH 1 số kim loại từ các thí nghiệm và các phản ứng đã biết.

- Viết được PTHH, vận dụng được ý nghĩa của dãy HĐHH.

2. Năng lực cần hướng đến:

Phát triển năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng CNTT và TT

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

(2)

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:

-Dụng cụ: Mỗi bộ thí nghiệm cho nhóm học sinh gồm:Gía để ống nghiệm,4 ống nghiệm

-Hoá chất: Đinh sắt 4 chiếc, 4 dây đồng, dd FeSO4, HCl.(chuẩn bị 6 bộ)

- Dụng cụ hoá chất GV làm TN biểu diễn:dd AgNO3,CuSO4, đinh sắt , mẫu Cu, dd HCl, Na, dd phenolphtalein không màu. ống nghiệm,cốc thuỷ tinh, phiếu học tập

*Nội dung các phiếu học tập:

Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ)

Tên thí

nghiệm

Cách làm Hiện tượng Giải thích (viết

PTHH) TN1:

Fe+ CuSO4

Cu+ FeSO4

-Cho đinh sắt vàoống nghiệm1 đựng dd CuSO4

-Cho dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng dd FeSO4

TN2:

Cu+ AgNO3

Ag+ CuSO4

-Cho mẫu dây đồngvào ống nghiệm1đựng dd AgNO3

-Cho mẫu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng dd CuSO4

TN3 Fe+ HCl Cu+ HCl

-Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào 2 ống nghiệm(1) và (2)đựng dd HCl

TN4:

Na+ H2O Fe+ H2O

-Cho mẫu Na và đinh sắt vào 2 cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein

Phiếu học tập số 2 ( ghi ở bảng phụ)

Đọc thông tin trong sgk và từ dãy hoạt động hoá học kim loại cho biết :

1/Chiều biến đổi mức độ hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào?

2/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?

3/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với axít giải phóng khí H2

(3)

4/Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối 2. Chuẩn bị của HS:

Học bài và đọc trước bài 17 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:

HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.

- Trình bày các tính chất hoá học của kim loại ? Minh hoạ bằng các PTHH ? c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ, lắng nghe.

-Giới thiệu bài :Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không?Dãy hoạt động hoá học kimloại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Dãy hoạt động hóa học của kim loại a) Mục tiêu:

- HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại gồm 11 nguyên tố điển hình.

b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Hướng dẫn các nhóm làm th/nghiệm 1,2, 3, 4: Như SGK đã hướng dẫn.

- Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm HS

I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?

1/ Thí nghiệm 1:

-Sắt hoạt động mạnh hơn đồng. Xếp : Fe, Cu

(4)

và yêu cầu HS làm th/nghiệm hướng dẫn trong phiếu và ghi các kết quả quan sát và giải thích bằng PTHH

Phiếu học tập số 1:

Tên TN Cách tiến hành

Hiện tượng

Giải thích (Viết PTPƯ) TN 1 :

Fe+CuSO4

Cu+FeSO4

TN2:

Cu + AgNO3

Ag +CuSO4

TN 3:

Fe + HCl Cu + HCl

TN4:

Na + H2O Fe + H2O

- Nhận xét kết quả của các nhóm

- Thông báo : Từ các TN 1, 2, 3, 4 chúng ta đã xếp được thứ tự các cặp kim loại sau:

(1) Fe,

Cu (2) Cu, Ag

(3) Fe, H, Cu (4) Na, Fe

- Các em có thể sắp xếp lại theo thứ tự giảm dần khả năng hoạt động hoá học của

Fe+CuSO4FeSO4 + Cu 2/ Thí nghiệm 2:

-Đồng hoạt động mạnh hơn bạc.

Xếp: Cu, Ag

Cu +2AgNO3Cu(NO3)2 +2Ag 3/ Thí nghiệm 3:

-Sắt hoạt động mạnh hơn Hiđro, Hiđro mạnh hơn đồng.

Xếp : Fe, H, Cu

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

4/ Thí nghiệm 4:

-Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt.

Như vậy xếp: Na, Fe.

2Na+2H2O 2NaOH+ H2

Kết luận: Na, Fe, H, Cu, Ag.

Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe,Pb, (H), Cu,Ag,Au.

(5)

các kim loại trên ?

- Thông báo: Bằng nhiều TN khác nhau, người ta sắp xếp các KL thành dãy theo chiều hoạt động HH giảm dần như sau:

K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu,Ag,Au.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Làm th/ nghiệm theo nhóm và quan sát hiện tượng

- Các nhóm trình bày hiện tượng của từng TN, giải thích và Viết PTHH theo mẫu ở phiếu học tập số 1,

- Nhận xét :

-Sắt hoạt động mạnh hơn đồng. Xếp : Fe, Cu

Fe+CuSO4FeSO4 + Cu

-Đồng hoạt động mạnh hơn bạc.

Xếp: Cu, Ag

Cu +2AgNO3  Cu(NO3)2 +2Ag

-Sắt hoạt động mạnh hơn Hiđro, Hiđro mạnh hơn đồng.

Xếp : Fe, H, Cu

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

-Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt.

Như vậy xếp: Na, Fe.

2Na+2H2O 2NaOH+ H2

- Trả lời .

- Sắp xếp:Na, Fe, H, Cu, Ag.

- Nhận TT của GV:Sắp xếp các KL thành dãy hoạt động HH.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

(6)

- HS trình bày, rút ra kết luận → HS khác nhận xét và bổ sung

- Ghi bài vào vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.

Hoạt động 2: Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học a) Mục tiêu:

- Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.

b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Phát phiếu học tập số 2 cho HS

● Phiếu học tập số 2 :

Đọc thông tin Sgk và từ dãy hoạt động hoá học KL cho biết :

1) Chiều biến đổi mức độ hoạt động HH của kim loại được sắp xếp như thế nào?

2) KL ở vị trí nào ph/ứng được với nước ở to thường ?

3) KL ở vị trí nào ph/ứng được với axit giải phóng khí H2 ?

4) KL ở vị trí nào đẩy được KL đứng sau ra khỏi dd muối?

- Yêu cầu HS nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy

II. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học

* Ý nghĩa:

- Độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.

- Kim loại đứng trước Mg ph/ứng với nước t0 thường → Kiềm + H2

- Kim loại (đứng trước H) ph/ứng được với một số dd axit → muối + khí H2

- Kim loại đứng trước (từ Mg) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối.

(7)

hoạt động hoá học - Nhận xét và kết luận

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS trao đổi trả lời các câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày, rút ra kết luận → HS khác nhận xét và bổ sung

- Ghi bài vào vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Luyện tập kiến thức đã học làm bt

b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS

d) Tổ chức thực hiện:

B1: GV giao nhiệm vụ:

-GV yêu cầu HS nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học

-Bài tập vận dụng :(GV hướng dẫn HS làm bài tập sgk)

1/ câu c đúng . 2/ b Zn (Zn+ CuSO4→ ZnSO4+ Cu) . 3/Cu + dd muối sunfát của kim loại kém hoạt động hơn . Cu → CuO → CuSO4

B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời

B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.

B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học làm bt

b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS

(8)

d) Tổ chức thực hiện:

B1: GV giao nhiệm vụ:

Giải thích tại sao sắt các vận dụng bằng săt khi để ngoài không khí đều bị han rỉ B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời

B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.

B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.

*Hướng dẫn về nhà:

- HS học bài trong SGK - Làm các bài tập 2, 3, 4 SGK - Xem trước bài 18

________________________________________

Ngày soạn: 12/11/2021 Ngày dạy:...

Tiết 23 Tiết 23: Bài 18: NHÔM

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9 Thời gian thực hiện: 1 tiết

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

-Biết tính chất vật lí của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

-Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhôm không phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội

-Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.

- Biết dự đoán tính chất vật lí, hoá học của Al, vị trí Al trong dãy HĐHH.

- Dự đoán Al có phản ứng với dd kiềm k0 và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.

- Viết được PTHH biểu diễn tính chất hoá học của Al.

(9)

2. Năng lực cần hướng đến:

Phát triển năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng CNTT và TT

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:

- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN - Chuẩn bị cho các thí nghiệm gồm:

+ Dụng cụ: Đèn cồn, giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, pi pep + Hoá chất: Dung dịch HCl, CuCl2, NaOH, bột Al, dây Al

- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.

- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, phân tích thông tin.

2. Chuẩn bị của HS:

Học bài và Đọc trước bài

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:

HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.

(10)

Bài tập: Hoàn thành

A. ...+ HCl --> MgCl2 + H2

B. ...+ AgNO3 ---> Cu(NO3) + Ag C. ...+...---> ZnO

D. ...+ Cl2 ---> CuCl2

E. ...+ S ---> K2S

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ, lắng nghe.

-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học:Các em đã biết tính chất của kim loại.

Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào?

-các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhôm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tính chất vật lý

a) Mục tiêu: -Biết tính chất vật lí của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về những tính chất vật lí mà HS đã biết. Ví dụ :Nêu một số tính chất vật lí của nhôm mà em đã biết. Tại sao em hiểu được điều đó?

-GV thông báo thêm một số thông tin như : khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy.

-GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lí

I/Tính chất vật lí

Màu trắng bạc , có ánh kim, nhẹ(D=

2,7g/cm3), dẫn điện,dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C ,dẻo..

(11)

của nhôm

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập -HS trả lời câu hỏi (dẫn nhiệt → dụng cụ nấu nướng. Nhẹ → vỏ máy bay...)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày, rút ra kết luận → HS khác nhận xét và bổ sung

- Ghi bài vào vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.

Hoạt động 2: Tính chất hóa học

a) Mục tiêu: -Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhôm không phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội

b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hoá học chung của kim loại

-GV đặt vấn đề nhôm là kim loại ...Các em hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm

-GV đề nghị lần lượt nghiên cứu các TN để chứng minh các dự đoán trên -GV làm TN nhôm tác dụng với oxi

II/Tính chất hoá học:

1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không

a.Phản ứng của nhôm với phi kim

* Phản ứng của nhôm với oxi 4Al(r) + 3O2((k) → 2Al2O3(r) trắng không màu trắng Al2O3 mỏng, bền trong không khí

*Phản ứng của nhôm với phi kim khác

(12)

-GV bổ sung thông tin về lớp Al2O3 mỏng bền vững, bảo vệ nhôm -GV thông báo : Với các phi kim khác S,Cl2 tạo thành muối

Al2S3, AlCl3... Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra nhận xét

-GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của nhôm với HCl, H2SO4 và viết PTHH

-GV làm TN nhôm phản ứng với dd CuCl2 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận

-GV yêu cầu HS viết PTHH

-GV yêu cầu HS cho biết Al còn có thể phản ứng với dd muối nào?

-GV thông báo ngoài những tính chất hoá học của kim loại, liệu nhôm có phản ứng với dd kiềm không → tiến hành TN

-GV lưu ý với HS khi sử dụng các đồ vật bằng nhôm không đựng dd kiềm hoạc vôi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

-HS trả lời (với phi kim, axít, muối) -HS nêu các dự đoán về tính chất hoá học của nhôm

-HS nhận xét hiện tượng, viết PTHH -HS nhận lương thông tin

-HS nhận lượng thông tin và viết PTHH , nhận xét, kết luận

-HS làm theo yêu cầu của GV

-HS quan sát TN rút ra nhận xét và kết

2Al(r)+3Cl2 (k) → 2AlCl3(r) trắng vàng lục trắng

Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxít và phản ứng với nhiều phi kim khác như S,Cl.. Tạo thành muối

b.Phản ứng của nhôm với dd axít

2Al(r)+6HCl(dd)→2AlCl3(dd) +3H2(k) -Nhôm phản ứng với một số axít tạo thành muối và H2

c.Phản ứng của nhôm với dd muối

2Al(r)+3CuCl2(dd)→2AlCl3(dd) +3Cu(r) -Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới

-Kết luận :Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại

2/Nhôm có những tính chất hoá học nào khác ?

Nhôm có phản ứng với dd kiềm

(13)

luận (rắn màu đỏ→ n hôm) -HS viết PTHH

-HS trả lời (AgNO3, FeCl2 )

-HS quan sát hiện tượng, nhận xét và kết luận

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày, rút ra kết luận → HS khác nhận xét và bổ sung

- Ghi bài vào vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.

Hoạt động 4: Ứng dụng

a) Mục tiêu: Ứng dụng của nhôm vào đời sống và các ngành công nghiệp

b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

-GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của nhôm trong đời sống sản xuất

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập -HS trả lời (đồ dùng gia đình , dây dẫn điện ..)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày, rút ra kết luận → HS khác

III/ứng dụng:

Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện Vật liệu xây dựng, ô tô , tàu vũ trụ ...

(14)

nhận xét và bổ sung - Ghi bài vào vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

-GV chốt lại kiến thức cần nhớ Hoạt động 4: Sản xuất

a) Mục tiêu: -Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.

b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi (GV treo tranh)

-Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì ? -ở nước ta quặng bôxít có ở đâu?

-Phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm , có thể dùng CO, C, H2. Để khử Al2O3 được không . Viết PTHH và ghi rõ điều kiện phản ứng

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập -HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi -Nguyênliệu :Al2O3

-HS trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày, rút ra kết luận → HS khác nhận xét và bổ sung

IV/ Sản xuất nhôm

-Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxít (Al2O3)

đpnc

2Al2O3---> 4Al + 3O2

criolit

(15)

- Ghi bài vào vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

-GV bổ sung và kết luận

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Luyện tập kiến thức đã học làm bt

b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS

d) Tổ chức thực hiện:

B1: GV :

- Hướng dẫn giải bài tập 5 SGK/Tr 58:

M Al2O3 . 2SiO2 . 2H2O = 258 ( g ) → % Al = 54:258x 100 % = 20,93 % - Bài tập 6 SGK: Hướng dẫn viết các phương trình

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.

B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học làm bt

b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS

d) Tổ chức thực hiện:

B1: GV giao nhiệm vụ:

Giải thích tại sao khi cho bạc vào nồi nước sôi bằng xoong nhôm thì bạc lại trắng sáng B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời

B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.

B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.

*Hướng dẫn về nhà:

- HS học bài, làm bài tập trong SGK - Xem trước bài 19

(16)

Sưu tầm một số hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra... d) Tổ chức

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập còn lại trong sgk, sbt. c) Sản phẩm: HS làm các

b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d.. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong

Bài báo đưa ra một số kỹ thuật học máy cho chấm điểm tín dụng đã và đang được các tổ chức tài chính và ngân hàng sử dụng; đưa ra kết quả thử nghiệm các kỹ thuật học máy

b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật, phân chia thành từng nhóm theo vai trò. c) Sản phẩm: Kết quả phân loại của HS. d) Tổ chức thực hiện:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV -

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.. d) Tổ chức

a) Mục tiêu: Học sinh chuẩn bị các nội dung để làm bài văn nghị luận b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ... c) Sản phẩm: HS hoàn thành

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức