• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án trường đại học sư phạm Hà nội mã 3 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án trường đại học sư phạm Hà nội mã 3 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1). Sản phẩm của gen có thể là ARN hoặc chuỗi polipeptit.

(2). Nếu gen bị đột biến có thể làm cho mARN không được dịch mã (3). Từ 2 loại nucleotit A và U, có thể tạo ra 8 codon mã hóa các axit amin.

(4). Cơ thể mang alen đột biến luôn bị ảnh hưởng ngiêm trọng về sức sống và sinh sản.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 2: Cho các nhận định sau:

(1). Sau khi thu hoạch lúa, người nông dân tiến hành phun hóa chất, tiêu độc khử trùng loại trừ diện để mầm bệnh, sau đó mới tiến hành gieo trồng lúa lại là diễn thể thứ sinh.

(2). Tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thể nguyên sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.

(3). Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã chỉ là nhân tố quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật, diễn thể sinh thái xảy ra chủ yếu do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh.

(4). Dù cho nhóm loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống nhưng không có loài nào có khả năng cạnh tranh với nó.

(5). Nhờ nghiên cứu diễn thể sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác hợp lý các tài nguyên thiên nhiên.

(6). Rừng thứ sinh thường có hiệu quả kinh tế thấp hơn rừng nguyên sinh.

A. 3 B. 2 C. 5 D. 4

Câu 3: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường.

Theo lí thuyết, sự kế hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

A. 9 và 6 B. 12 và 4 C. 4 và 12 D. 9 và 12

Câu 4: Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:

A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.

B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh.

C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn.

(2)

D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.

Câu 5: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật?

(1). Mật độ cá thể (2). Loài ưu thế (3). Loài đặc trưng (4). Nhóm tuổi

(5). Phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng.

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 6: Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới?

A. Bằng chứng giải phẫu so sánh B. Bằng chứng tế bào học C. Bằng chứng sinh học phân tử D. Bằng chứng phối sinh học Câu 7: Gen ngoài nhân được tìm thấy ở:

A. Ti thể, lục lạp và AND vi khuẩn B. Ti thể, lục lạp

C. Ti thể, trung thể và nhân tế bào D. Ti thể, lục lạp và riboxom Câu 8: Các đặc điểm sau

(1). Có kích thước ngắn (2). Có các gen đánh dấu

(3). Có thể nhân lên trong các tế bào nhận (4). Kích thước tương đương gen vi khuẩn (5). Có điểm cắt cho enzim giới hạn (6). Dễ lây nhiễm vào virut

Có bao nhiêu đặc điểm là không đúng với plasmit:

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 9: Bằng các làm tiêu bản tế bào đề quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?

A. Hội chứng Claiphento B. Hội chứng Tớc-nơ

C. Hội chứng AIDS D. Hội chứng Đao

Câu 10: Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:

A. Giao phối ngẫn nhiên, CLTN

B. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên C. Di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên D. CLTN, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên

Câu 11: Nhóm sinh vật có mức năng lượng cao nhất trong một hệ sinh thái là:

A. Động vật ăn thịt B. SV sản xuất

(3)

C. SV phân hủy D. Động vật ăn thực vật

Câu 12: Trong chuỗi thức ăn sau cỏ g dêghổg vi sinh vật, hổ được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc mấy?

A. Bậc 1 B. Bậc 3 C. Bậc 2 D. Bậc 4

Câu 13: Gen 1 và gen 2 nằm trên các cặp NST thường và phân ly độc lâp, mỗi gen có 4 alen khác nhau. Gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen có 3 alen. Gen 5 có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:

A. 38700 B. 37800 C. 3600 D. 20700

Câu 14: Có bao nhiêu cấu trúc sau đây chưa bazo nito?

(1).AND polimeraza (2).Riboxom (3).Nucleatit tự do

(4).AND ligaza (5). mARN (6).ADN

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 15: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:

A. Tăng cường sự khách nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.

B. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li.

C. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.

D. Góp phần thúc đẩ sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.

Câu 16: Ở người, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A: IBIB và IBIO quy định nhóm mãu B: I0I0 quy định nhóm máu O và IAIB quy định nhóm mãu AB. Một quần thể cân bằng di chuyền có IA=0.3; IB=0.2 và IO=0.5. Trong quần thể này,

(1). Có 62% số người có kiểu gen đồng hợp tử.

(2). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu B, xác suất họ sinh con nhóm máu O là 25/111.

(3). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh ra con trai nhóm máu A là 6/13.

(4). Một người phụ nữ nhóm máu B, lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh con gái nhóm máu O là 5/24.

Số phương án đúng là

A. B. C. D.

Câu 17: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.

B. Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho sinh vật.

C. Ở người, mất đoạn NST số 21 có thể gây ung thư máu.

(4)

D. Đột biến NST thường không biểu hiện nên ít chịu tác động của CLTN.

Câu 18: Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.

Tiến hành phép lai P AB AB

Dd Dd

ab  ab , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

A. 11.04% B. 16.91% C. 27.95% D. 22.43%

Câu 19: Rừng mưa nhiệt đới là:

A. Một loài B. Một quần thể C. Một giới D. Một quần xã Câu 20: Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được:

A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng.

B. Năng lượng tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.

C. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

D. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 21: Ở một loài thú, tiến hành lai hai cá thể lông trắng thuần chủng với nhau, được F1 toàn lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 81,25% lông trắng: 18,75%

lông vàng. Cho F1 ngẫu phối với tất cả các cá thể lông vàng ở F2 thu được đời con. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là:

A. 7 trắng : 5 vàng B. 3 trắng : 1 vàng C. 2 trắng : 1 vàng D. 5 trắng : 3 vàng Câu 22: Đoạn giữa của 1 phân tử AND ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:

A. 110 B. 99 C. 94 D. 104

Câu 23: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:

A. kiếm mồi quanh nơi sống B. nhận biết giao phối

C. nhận biết con mồi D. định hướng trong không gian Câu 24: Dưới đây là các nhận định về tâm động của nhiễm sắc thể (NST) ?

1) Tâm động là trình tự nucleotid đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nucleotid này.

2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của NST.

(5)

4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.

5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của NST cá thể khác nhau.

Số phát biểu đúng là:

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5

Câu 25: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa đỏ : 4 thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng trên nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đay phù hợp với kết quả trên?

A. Aa Bd/bD x Aa Bb/bD B. AD/ad Bb x AD/ad Bb C. Abd/abD x Abd/aBD D. ABD/abd x AbD/aBd Câu 26: Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi:

A. Các chất trong tự nhiên từ môi trường vào quần xã và ngược lại.

B. Các hợp chất hữu cơ cần thiết cho sự sống trong tự nhiên.

C. Vật chất giữa các quần thể sinh vật trong một quần xã với nhau.

D. Vật chất giữa các quần xã sinh vật với nhau.

Câu 27: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai : P: AaBbX XDH dhAaBbX YDh , tạo ra F1 có tối đa:

A. 13 kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ở giới XX. B. 10 kiểu gen dị hợp 3 cặp gen ở giới XX.

C. 72 kiểu gen và 28 kiểu hình. D. 64 số kiểu tổ hợp giao tử.

Câu 28: Gen M qui định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m qui định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/ lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/ lần. Biết các gen nằm trên NSt thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái,người ta thấy có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:

A. 48 con B. 36 con C. 84 con D. 64 con

Câu 29: Ở một loài sinh vật, trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng hình thành 25165824 số loại giao tử, biết các cặp NSt tương đồng đều gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau, trong đó có 1 cặp NST xảy ra trao đổi chéo kép, 1 cặp NST xảy ra troa đổi chéo tại 2

(6)

điểm không đồng thời, 1 cặp xảy ra trao đổi chéo đơn, các cặp còn lại giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Bộ NST 2n của loài là:

A. 46 B. 20 C. 40 D. 76

Câu 30: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó, có cả 2 gen A và B thì qui định màu đỏ, thiếu một trong hai gen A hoặc B thì quy định màu vàng, kiểu gen aabb qui định màu trắng. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trogn đó alen A có tần số 0,3 ; B có tần số 0,4. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ:

A. 56,25% B. 32,64% C. 1,44% D. 12%

Câu 31: Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E.Coli có ADN vùng nhân chỉ chứa 15Ntrong môi trường chỉ có 14N. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tọa thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có 15N. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N.

Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là:

A. 1024 B. 970 C. 512 D. 2048

Câu 32: Biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :3 :1 :1?

A. aaBbdd x AaBbdd và AB/ab x Ab/ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.

B. AaBbDd x aaBbDD và AB/ab x ab/ab , tần số hoán vị gen bằng 25%.

C. aaBbDd x AaBbDd và Ab/aB x ab/ab , tần số hoán vị gen bằng 25%.

D. AabbDd x AABbDd và Ab/aB x ab/ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%

Câu 33: Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Gia thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:

A. Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội..

B. Cây lá to được hình thành do đột biến gen.

C. Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội.

D. Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc.

Câu 34: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) thân cây cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Ở F1 gồm 6 loại kiểu gen.

(7)

(2). Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp tử đều về hai cặp gen.

(3). Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.

(4). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 35: Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều có 2 alen (A,a; B,b và D,d). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBDD x aabbdd → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình lông trắng ở F1 là bao nhiêu?

A. 53.72% B. 56.28% C. 57.81% D. 43.71%

Câu 36: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sư di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, có mấy người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 37: Tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do tác động bổ sung của hai cặp gen không alen A và B quy định. Trong đó, kiểu gen A và B đứng riêng đều quy định quả bầu, kiểu gen có cả A và B quy định quả tròn. Thể đồng hợp lặn cho quả dài. Cho các phép lai sau:

1. AaBb x aabb 2. AaBb x aaBb

3. AaBB x Aabb 4. AaBb x Aabb

5. AABb x aaBb 6. Aabb x aaBb

Số trường hợp có chung tỉ lệ phân li kiểu hình là:

A. 2 B. 0 C. 3 D. 1

Câu 38: Cho cây hoa đỏ, quả trơn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau:1/4 cây hoa đỏ, quả tròn; 1/4 cây hoa đỏ, quả dài; 1/4 cây hoa trắng, quả tròn; 1/4 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?

A. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.

(8)

B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau.

C. Chưa thể ruta ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau.

D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng 1 NST nhưng giữa chúng đã xảy ra trao đổi chéo.

Câu 39: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhát có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

C. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ă thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

D. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.

Câu 40: Đặc điểm nổi bật của đại Cổ Sinh là:

A. Sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ B. Sự phát triển của cây hạt trần và bò sát C. Sự phát triển của cây hạt kín, chim, thú D. Chuyển đời sống từ nước lên cạn của SV

(9)

Đáp án

1-B 2-B 3-D 4-B 5-A 6-A 7-A 8-B 9-C 10-C

11-B 12-C 13-B 14-A 15-D 16-A 17-D 18-C 19-D 20-D

21-A 22-D 23-D 24-B 25-B 26-A 27-A 28-C 29-C 30-B

31-A 32-B 33-A 34-D 35-D 36-D 37-C 38-C 39-D 40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

Các phát biểu sai là : (1),(4)

(4) sai vì sự biểu hiện của alen đột biến còn phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen Câu 2: Đáp án B

Các nhận định sai là: (2), (4),

(2) sai vì:kết quả của diễn thế nguyên sinh luôn là hình thành quần xã ổn định.

(4) sai vì khi loài ưu thế hoạt động mạnh => thay đổi môi trường và tạo điều kiện cho các loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành loài ưu thế.

Câu 3: Đáp án D Phép lai AaBb x AaBb Xét cặp Aa

Con đực cho 4 loại giao tử, trong đó có giao tử đột biến là Aa, O Con cái cho 2 loại giao tử A, a

Vậy số kiểu gen bình thường là:3 và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A,a Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường => 3 kiểu gen

Vậy số hợp tử lưỡng bội là 3x3 = 9 Số loại hợp tử đột biến là 4 x3 = 12 Câu 4: Đáp án B

Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm: kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh

Câu 5: Đáp án A

Các đặc trưng của quần xã là: đặc trưng vầ thành phần loài: (2),(3) Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian: (5)

(1) và (4) là đặc trưng của quần thể.

Câu 6: Đáp án A

Bằng chứng giải phẫu so sánh cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới qua các ví dụ về cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa.

Câu 7: Đáp án A

(10)

Gen ngoài nhân được tìm thấy ở ty thể, lục lạp và ADN vi khuẩn.

Câu 8: Đáp án B

Các đặc điểm không phải của plasmid là: (6) (4) Câu 9: Đáp án C

Không thể phát hiện hội chứng AIDS bằng cách làm tiêu bản bộ NST được vì nguyên nhân của hội chứng này ở mức độ phân tử ( gen của virus đã được cài xen vào hệ gen người) Các phương án khác đều là hội chứng do lệch bội nên có thể quan sát thấy.

Câu 10: Đáp án C

Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là: di nhập gen, đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 11: Đáp án B

Nhóm sinh vật có mức năng lương cao nhất trong hệ sinh thái là sinh vật sản xuất Câu 12: Đáp án C

Chuỗi thức ăn: cỏ => dê => hổ => vi sinh vật, hổ được xếp là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 13: Đáp án B

Gen 1, 2 nằm trên các NST thường, PLĐL mỗi gen có 4 alen.

Gen 3, 4 nằm trên X không có trên T, mỗi gen có 3 alen, liên kết không hoàn toàn.

Gen 5 nằm trên vùng thương đồng của X và Y, có 2 alen Gen 1, gen 2 cho số kiểu gen là r r 1

 

4 4 1

 

10

2 2

 

 

Gen 3, gen 4

ở giới XY có 3x3 = 9 kiểu gen ở giới XX: r r 1

 

9 10

2 2 45

   

gen 5:

ở giới XX có: r r 1

 

3

2

 

ở giới XY: 22 4

vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 10 10 

45 9   

 

4 3

37800

Câu 14: Đáp án A

Các cấu trúc chứa base nitơ là: (2),(3)(4),(5),(6) Câu 15: Đáp án D

(11)

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách ly có vai trò góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc

Câu 16: Đáp án A

Quần thể có: IA 0,3, IB 0, 2, IO 0,5 Cấu trúc di truyền của quần thể như sau:

A A A B B B A O B O O O

0.09I I 0.12I I 0,04I I 0.3I I 0.2I I 0.25I I 1 Xét các kết luận:

(1) Số người có kiểu gen đồng hợp tử là: I IA AI IB BI IO O 0.220.320.52 0.38(1) sai

(2) Để một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu B thì 2 người phải có kiểu gen dị hợp.

Người nhóm máu A kiểu gen dị hợp có tỷ lệ: 0.3 10 0.3 0.09 13

Người nhóm máu B kiểu gen dị hợp có tỷ lệ: 0.2 5 0.2 0.046

 Vậy xác suất cần tìm là: 10 5 1 25

13 6 4 156    (2) sai

(3) Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu O xác suất họ sinh con gái nhóm máu A là: 3 10 1 1 4

 

3

13 13 2 2 13

     

 

  sai

(4) Người phụ nữ nhóm máu B lấy người chồng nhóm máu O để sinh ra con có nhóm máu O thì người mẹ phải có kiểu gen dị hợp I IB O với xác suất: 0.2 5

0.2 0.046

 Xác suất họ sinh con gái nhóm máu O là: 5 1 1 5

6 2 2  24 (4) đúng.

Vậy số ý đúng là 1 Câu 17: Đáp án D

Phát biểu sai khi nói về đột biến NST là: D

Đột biến NST thường biểu hiện ngay ra kiểu hình.

Câu 18: Đáp án C Phép lai: P:AB AB

Dd Dd

ab  ab cho đời con có tỷ lệ trội về 3 tính trạng(A-B-D-) là 50.73%

Mà ta có Dd x Dd => 3/4D-:1/4dd

(12)

Vậy A-B- = 0.6764 => aabb = 0.1764 , A-bb/aaB- = 0.0736 Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ:

A B dd A bbD     aaB D  0.6764 0.25 2 0.0736 0.75 0, 2795     Câu 19: Đáp án D

Rừng mưa nhiệt đới là một quần xã.

Câu 20: Đáp án D

Tháp sinh khối xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.

→ Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng Câu 21: Đáp án A

Pt/c: trắng x trắng

=> F1 : 100% lông trắng F1 x F1:

=> F2: 13 trắng : 3 vàng F2 có 16 tổ hợp lai, tỉ lệ 13 : 3

=> F1: AaBb

Tính trạng do 2 gen không alen tương tác át chế kiểu 13 : 3 A át chế a, B, b cho kiểu hình trắng

B cho kiểu hình vàng.

A-B- = A-bb = aabb = trắng aaB- = vàng F2 (vàng) : 1aaBB : 2aaBb

F1 x F2 (vàng) AaBb x (1aaBB : 2aaBb)

G 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab 2aB : 1ab

Vậy F3 vàng (aaBB + aaBb) = 1 2 1 1 1 2 5 4 3 4 3 4 3 12      Câu 22: Đáp án D

5 đơn vị tái bản ↔ có 10 chạc chữ Y

Mỗi chạc chữ Y có 1 mạch liên tục và 1 mạch gián đoạn Xét đơn vị tái bản 1:

- có 14 đoạn Okazaki ↔ có 14 đoạn mồi - có 2 mạch liên tục ↔ có 2 đoạn mồi

Vậy ta có thể tính số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:

14 + 16 + 22 + 18 + 24 + 2 x 5 = 104

(13)

Câu 23: Đáp án D

Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là: định hướng trong không gian Vì động vật cần nhận biết được không gian xung quanh, từ đó có thể quyết định sẽ có những hành động gì, bao gồm cả : kiếm mồi quanh nơi sống, nhận biết giao phối, nhận biết con mồi Câu 24: Đáp án B

Các phát biểu đúng là : (1) (2) (5) Đáp án B

3 sai, tâm động có thể nằm ở bất kì vị trí nào của NST, nhưng không nằm ở đầu tận cùng vì ở 2 đầu tận cùng có các Telomere – các trình tự đầu mút của NST, giúp bảo vệ NST

4 sai, tâm động không phải là vị trí mà DNA bắt đầu nhân đôi vì ở tâm động, sự cuộn xoắn luôn luôn rất chặt (kể cả sau khi đã dãn xoắn bước vào nhân đôi). DNA nhân đôi bắt đàu từ các vị trí khởi đầu nhân đôi trên NST

Câu 25: Đáp án B P: dị hợp 3 cặp gen

F1 : 9 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 4 thấp, trắng Cao : thấp = 9 : 7

→ P : AaBb x AaBb

Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen qui định theo kiểu tương tác bổ sung 9:7 A-B- = cao A-bb = aaB- = aabb = thấp

Đỏ : trắng = 3 : 1

Giả sử 3 gen PLDL từng đôi một với nhau

→ F1 : KH : (9:7) x (3:1) ≠ đề bài

Vậy có 2 trong 3 gen (Aa và Dd hoặc Bb và Dd) liên kết với nhau do đã chứng minh ở trên Aa và Bb là 2 gen không alen

Giả sử A và D liên kết với nhau F1 : cao đỏ (A-D-) B- = 9/16

→ (A-D-) = 9/16 : ¾ = ¾

→ (aadd) = ¾ - 0,5 = 0,25

→ P cho giao tử ad = 0,5

→ P: AD/ad Bb với 2 gen A và D liên kết hoàn toàn với nhau Câu 26: Đáp án A

Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên từ môi trường vào quần xã và ngược lại.

Câu 27: Đáp án A

(14)

xét X XDH dhX YDh

→ F1, giới XX : X X , X X , X X , X XDH Dh dh Dh Dh Dh dH Dh

Có 1 KG dị hợp 2 cặp (m) ; 2 KG dị hợp 1 cặp (n) ; 1 KG đồng hợp (p) Aa x Aa → 1 KG dị hợp (t) , 2 KG đồng hợp (u)

Bb x Bb → 1 KG dị hợp (v) , 2 KG đồng hợp (r) Số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là :

m.u.r + n.t.r + n.u.v + p. t.v = 1 x 2 x 2 + (2 x 1 x 2)x2 + 1 x 1 x 1 = 13 số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen là :

m.t.r + m.u.v + n.t.v = (1 x 1 x 2)x 2 + 2 x 1 x 1 = 6 Số kiểu gen tối đa của phép lai là : 3 x 3 x 8 = 72 Số kiểu hình tối đa của phép lai là : 2 x 2 x (2 + 4) = 24 Giới đực cho số loại giao tử là : 2 x 2 x 2 = 8

Giới cái cho số loại giao tử là : 2 x 2 x 4 = 16 Số kiểu tổ hợp giao tử là: 16 x 8 = 128 Câu 28: Đáp án C

Có 1 KG dị hợp 2 cặp (m) ; 2 KG dị hợp 1 cặp (n) ; 1 KG đồng hợp (p) Aa x Aa → 1 KG dị hợp (t) , 2 KG đồng hợp (u)

Bb x Bb → 1 KG dị hợp (v) , 2 KG đồng hợp (r) Số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là :

m.u.r + n.t.r + n.u.v + p. t.v = 1 x 2 x 2 + (2 x 1 x 2)x2 + 1 x 1 x 1 = 13 số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen là :

m.t.r + m.u.v + n.t.v = (1 x 1 x 2)x 2 + 2 x 1 x 1 = 6 Số kiểu gen tối đa của phép lai là : 3 x 3 x 8 = 72 Số kiểu hình tối đa của phép lai là : 2 x 2 x (2 + 4) = 24 Giới đực cho số loại giao tử là : 2 x 2 x 2 = 8

Giới cái cho số loại giao tử là : 2 x 2 x 4 = 16 Số kiểu tổ hợp giao tử là: 16 x 8 = 128 Câu 29: Đáp án C

1 cặp NST xảy ra trao đổi chéo kép → tạo ra 8 loại giao tử

1 cặp NST xảy ra troa đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời → tạo ra 6 loại giao tử 1 cặp xảy ra trao đổi chéo đơn → tạo ra 4 loại giao tử

Vậy số loại giao tử mà các cặp không xảy ra trao đổi chéo tạo ra là : 25165824 : 8 : 6 : 4 = 131072

(15)

→ số cặp không xảy ra trao đổi chéo là : Vậy loài có 20 cặp NST ↔ 2n = 40 Câu 30: Đáp án B

Quần thể cân bằng di truyền Cấu trúc của quần thể

- Đối với gen A là: 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa - Đối với gen B là : 0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb

Vậy tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm : (0,09+042) x (016+0,48) = 0,3264 = 32,64%

Câu 31: Đáp án A

8 vi khuẩn 15N trong môi trường 14N trong 3 thế hệ

→ 8 x 23 = 64 vi khuẩn con

Trong đó có 16 vi khuẩn có 2 mạch 15N và 14N 48 vi khuẩn 2 mạch đều là 14N 64 vi khuẩn trên nuôi trong môi trường 15N trong m thế hệ → 64 x 2m vi khuẩn con

Trong tất cả các vi khuẩn con, số mạch 14N là : 16 + 48x2 = 112

→ số mạch 15N là : 64 x 2m x 2 – 112 = 1936

→ m = 4

Tổng số vi khuẩn con được tạo ra là 1024 Câu 32: Đáp án B

Các phép lai đều thỏa mãn là : B Đáp án B

A sai. xét phép lai : AB/ab x Ab/ab , f = 12,5%

AB/ab cho ab = 0,4375 Ab/ab cho ab = 0,5

F1 : aabb = 0,4375 x 0,5 = 7/32 ≠ 1/8 hoặc 3/8 C sai, xét phép lai : aaBbDd x AaBbDd

→ F1 KH : (1:1) x (3:1) x (3:1) ≠ 3: 3: 1: 1 D sai, xét phép lai Ab/aB x ab/ab , f = 12,5%

Ab/aB cho ab = 1/16 ab/ab cho ab = 1

→ F1 : aabb = 1/16 ≠ 1/8 hoặc 3/8 Câu 33: Đáp án A

Giả thuyết giải thích đúng là : cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.

(16)

Đột biến đa bội thường làm các cơ quan sinh dưỡng trở nên to hơn so với bình thường

Có thể ở trên cây đang xét, ở mầm sinh trưởng của cành, đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân (đột biến tự đa bội) → dẫn đến hình thành thể khảm, khiến cành mọc lên lá to hơn bình thường

Câu 34: Đáp án D A thân cao, a thân thấp B hoa đỏ, b hoa trắng

P : cao đỏ x thấp đỏ thu được 4 kiểu hình kiểu gen của P (Aa,Bb)x(aa,Bb)

Nếu 2 gen PLĐL thì ở F1 tỷ lệ thân cao hoa trắng là: 1/2 x 1/4 = 1/8 => 2 gen liên kết không hoàn toàn và có hoán vị gen.

Ta có tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là 0.18 mà 1 bên cho giao tử ab = 0.5 => bên còn lại cho giao tử Ab = 0.36 > 0.25 => là giao tử liên kết. f = 28%.

Kiểu gen của P: Ab aB

aB ab ; f = 28%

Xét các kết luận:

(1) Số kiểu gen ở F1: 2x3 = 6 => (1) đúng

(2) Cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp 2 cặp gen => (2) đúng (3) Số kiểu gen tối đa về 2 cặp gen trên: 10 => (3) đúng (4) Tần số hoán vị gen f =28% => (4) đúng

Câu 35: Đáp án D

P: AABBDD x aabbdd => F1: AaBbDd :100% lông đen. F1 x F1 => F2 Tỷ lệ lông trắng ở F2: 1- tỷ lệ lông đen =

3 3 37 1 (A B D ) 1

4 64

         

Câu 36: Đáp án

Do không đủ dữ kiện đầu bài nên không thể tìm ra đáp án đúng.

Câu 37: Đáp án C

Phép lai Tỷ lệ kiểu hình

1. AaBb x aabb 1:2:1

2. AaBb x aaBb 3:4:1

3. AaBB x Aabb 3:1

4. AaBb x Aabb 3:4:1

5. AABb x aaBb 3:1

6. Aabb x aaBb 1:2:1

Vậy có 3 trường hợp có chung phân ly kiểu hình Câu 38: Đáp án C

(17)

Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 1:1:1:1 ta chưa thể kết luận là 2 gen quy định 2 tính trạng này nằm trên 1 cặp NST hay 2 cặp NST tương đồng khác nhau.

Vì nếu 2 gen này PLĐL khi lai AaBb ( hoa đỏ quả tròn) x aabb( hoa trắng quả dài) ta vẫn thu được tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1, còn nếu 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST, nếu xảy ra hoán vị gen với f =50% thì vẫn có tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1

Câu 39: Đáp án D

Phát biểu đúng là: D: nấm là sinh vật dị dưỡng hấp thụ

A sai vì: một số động vật nguyên sinh , vi khuẩn cũng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

B sai vì: một số vi sinh vật còn là sinh vật sản xuất. ( vi sinh vật tự dưỡng) C sai vì: sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật Câu 40: Đáp án D

Đặc điểm nổi bật của đại Cổ sinh là: Chuyển đời sống từ nước lên cạn ở sinh vật

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử

Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.. Câu 36: Sơ đồ phả hệ dưới đây

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F 1 , các cá thể F 1 của mỗi

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F 1 , các cá thể F 1 của mỗi

Câu 10: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến.. nó mang gen lặn có hại, các gen trội

Câu 13: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, một gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn.. kiểu phân bố

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; kh ng x y ra đột biến nhưng x y ra hoán vị gen ở c quá trình phát sinh giao tử đ c và

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao