• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT chuyên hạ long lần 2 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT chuyên hạ long lần 2 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Cho thứ tự trong dãy điện hóa của một cặp oxi hóa- khử như sau Al3+/Al; Zn2+/Zn;

Fe2+/Fe; Pb2+/Pb; Ag+/Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Nguyên tử Pb có thể khử Zn2+ trong dung dịch.

B. Nguyên tử Ag có thể khử Zn2+ trong dung dịch.

C. Nguyên tử Fe có thể khử Zn2+ trong dung dịch.

D. Nguyên tử Al có thể khử Zn2+ trong dung dịch.

Câu 2: 11,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al phản ứng hết với dung dich HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cho 22 gam hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V là:

A. 11,2 B. 6,72 C. 13,44 D. 8,96

Câu 3: Cho dãy các chất sau anđehit fomic, anđehit axetic, axit axetic, ancol etylic, glucozo, saccarozo, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn có số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 tham gia phản ứng là

A. 3 B. 4 C. 6 D. 5

Câu 4: Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ thu được 12,32 gam hỗn hợp rắn X.

Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

A. 2,56 B. 3,43 C. 4,32 D. 2,97

Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Trong mật ong có tới 40% chất X làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là chất nào trong các chất sau:

A. Saccarozo B. Glucozo C. Fructozo D. Axit oxalic Câu 6: Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế này là 88%. Thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần dùng để sản xuất 59,4 kg xenlulozo trinitrat là

A. 28,35 lít B. 36,50 lít C. 27,72 lít D. 11,28 lít

Câu 7: Cho các chất sau FeCO3, Fe3O4, FeS, FeS2. Nếu hòa tan hoàn toàn cùng số mol mỗi chất trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì số mol H2SO4 đã phản ứng lớn nhất ở phản ứng với

(2)

A. FeS2 B. Fe3O4 C. FeCO3 D. FeS Câu 8: Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

A. CH3COOH B. C6H5NH2 C. HCOOCH3 D. C2H5OH Câu 9: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp không xảy ra phản ứng là

A. Ag + HCl đặc nóng B. Fe + CuCl2 C. Cu + AgNO3 D. Mg + AgNO3

Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử Cr (Z = 24) ở trạng thái cơ bản là A. 1s22s22p63s23p63d54s1. B. 1s22s22p63s23p63d44s2. C. 1s22s22p63s23p64s23d4. D. 1s22s22p63s23p63d6. Câu 11: Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.

A. C4H8O2 B. C4H10O2 C. C2H4O2 D. C4H6O2

Câu 12: Khi thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong môi trường kiềm ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol B. C15H31COONa và glixerol

C. C15H31COOH và glixerol D. C17H35COONa và glixerol

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H2 (đktc) và 3,08 gam chất rắn không tan. Giá trị của m l

A. 14,32 B. 18,36 C. 15,28 D. 17,02

Câu 14: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ) . Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 450 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu được 200 gam kết tủa nữa. Hiệu suất của phản ứng lên men là

A. 85,5% B. 42,5% C. 37,5% D. 30,3%

Câu 15: Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 16,8 B. 11,2 C. 17,6 D. 16,0

Câu 16: Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Khi cho các chất sau tác dụng với dung dịch X: Cu, Mg, Al, AgNO3, Na2CO3, NaNO3, NaOH, NH3, KI, H2S có bao nhiêu trường hợp phản ứng hóa học xảy ra không phải là phản ứng oxi hóa - khử

A. 6 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 17: Cho các chất glucozo, saccarozo, tinh bột, glixerol và các phát biểu sau:

(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, to. (b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hòa tan được Cu(OH)2.

(d) Cả 4 chất đều có nhóm –OH trong phân tử.

Số phát biểu đúng là:

(3)

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 18: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là

A. natri kim loại B. dung dịch HCl C. dung dịch NaOH D. Quỳ tím

Câu 19: Cho 28,88 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HNO3 1,45M thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỷ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là

A. 98,20 B. 97,20 C. 99,52 D. 98,75

Câu 20: Cho dãy các kim loại : Fe, Au, Al,Cu. Kim loại dẫn điện kém nhất là

A. Au B. Fe C. Cu D. Al

Câu 21: X là một amino axit no (phân tử chỉ có một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH). Cho 0,06 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,2 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 15,79 gam chất rắn khan. X là

A. valin B. lysin C. glyxin D. alanin

Câu 22: Có 5 kim loại là Mg, Ba, Zn, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại

A. Mg, Ba, Zn, Fe B. Mg, Ba, Zn, Fe, Ag C. Mg, Ba, Zn D. Mg, Ba, Cu Câu 23: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Những kim loại có độ hoạt động trung bình như Mg, Fe, Sn,…thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

B. Nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.

C. Trong tự nhiên chỉ có một số ít kim loại như vàng, platin,… tồn tại ở trạng thái tự do.

D. Có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.

Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một đinh Fe vào dung dịch HCl (2) Thả một đinh Fe vào dung dịch Ni(NO3)2. (3) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl3

(4) Nối một dây Fe với một dây Cu rồi để trong không khí ẩm (5) Đốt một dây Fe trong bình kín chỉ chứa đầy khí O2.

(6) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa Cu(SO4) và H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên thì các thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là:

A. (2),(3),(4),(6) B. (2),(4),(6) C. (1),(3),(5) D. (1),(3),(4),(5) Câu 25: Nhóm các vật liệu nào dưới đây được chế tạo từ polime trùng ngưng

(4)

A. Nilon-6,6, tơ lapsan, tơ enang B. Nilon-6,6, tơ lapsan, tơ visco C. Cao su Buna,nilon-6,6, tơ nitron D. Tơ axetat, nilon-6,6, nilon-7.

Câu 26: Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hòa tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là:

A. 34,5 B. 34,8 C. 34,6 D. 34,3

Câu 27: Chất nào sau đây là polime có cấu trúc mạch phân nhánh:

A. Amilozo B. Xenlulozo C. Saccarozo D. Amilopectin Câu 28: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):

X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O X2 + CuO → X3 + Cu + H2O

X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3

X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3

2X4 → X5 + 3H2

Phát biểu nào sau đây là sai

A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử.

B. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống.

C. X1 tan trong nước tốt hơn so với X.

D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3.

Câu 29: Để làm mềm một mẫu nước cứng chứa x mol Mg2+ , y mol Ca2+ và 0,06 mol HCO3-

người ta phải dùng một thể tích vừa đủ dung dịch nào dưới đây:

A. 30ml dung dịch Na2CO3 2M. B. 30ml dung dịch HCl 2M.

C. 20ml dung dịch Na3PO4 1M D. 30ml dung dịch NaCl 1M.

Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.

B. Lipit là những hợp chất hữa cơ có trong tế bào sống tan nhiều trong nước và không tan trong dung môi hữu cơ không phân cực.

C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và gọi là phản ứng xà phòng hóa.

D. Tên của este RCOOR gồm tên gốc R cộng thêm tên gốc axit RCOO (đuôi “at”).

Câu 31: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong lysin là :

A. 35,96% B. 43,54% C. 27,35% D. 21,92%

(5)

Câu 32: Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:

A. 66,67% B. 80% C. 75% D. 50%

Câu 33: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 tỉ lệ a : b là

A. 1:10 B. 1:6 C. 1:12 D. 1:8

Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Cu có thể tan được trong dung dịch FeSO4. B. Ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước.

C. Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.

D. K3PO4 không có khả năng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.

Câu 35: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren, xúc tác Na thu được một loại cao su buna-S. Cứ 42 gam cao su buna-S phản ứng hết với 32 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-dien và stiren trong cao su buna-S là

A. 1:2 B. 3:5 C. 1:3 D. 2:3

Câu 36: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở A,B,C (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α- aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 3 phân tử A,B,C là 9) với tỉ lệ số mol nA : nB : nC = 2 : 1 : 3. Biết số liên kết peptit trong mỗi phân tử A,B,C đều lớn hơn 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin và 263,25 gam valin. Giá trị của m là:

A. 394,8 B. 384,9 C. 348,9 D. 349,8

Câu 37: X, Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2

(6)

thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nói với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với

A. 3,5 B. 4,5 C. 2,5 D. 5,5

Câu 38: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a % vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với

A. 57 B. 63 C. 43 D. 46

Câu 39: Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây.

A. 18 B. 21 C. 19 D. 20

Câu 40: Cho 9,9 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 78,64 gam B. 65,7 gam C. 87,69 gam D. 56,24 gam.

(7)

Đáp án

1-D 2-C 3-D 4-C 5-C 6-A 7-A 8-C 9-A 10-A

11-B 12-B 13-B 14-B 15-D 16-D 17-A 18-D 19-C 20-B

21-A 22-B 23-D 24-B 25-A 26-D 27-D 28-A 29-C 30-B

31-D 32-C 33-A 34-B 35-D 36-D 37-C 38-A 39-B 40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D

Dựa vào dãy điện hóa, kim loại đứng trước (từ Al) có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối của nó

Câu 2: Đáp án C

Phương pháp : bảo toàn e.

Lời giải :

Xét 11g A : Bảo toàn e : ne = 2nH2 = 0,8 mol = 2nFe + 3nAl

Và mFe + mAl = 11g

=> nFe = 0,1 ; nAl = 0,2 mol

=> 22g A có : nFe = 0,2 mol ; nAl = 0,4 mol Bảo toàn e : 3nFe + 3nAl = 3nNO => nNO = 0,6 mol

=> VNO = 13,44 lit Câu 3: Đáp án D

TQ : CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 -> xCO2 + 0,5yH2O Để nCO2 = nO2 => x + 0,25y – 0,5z = x

=> y = 2z

Các chất thỏa mãn : andehit fomic (CH2O) ; axit axetic (C2H4O2) ; glucozo (C6H12O6) ; saccarozo (C12H22O11) ; vinyl fomat (C3H4O2)

Câu 4: Đáp án C

X + NaOH => Al dư , Fe2O3 hết (do các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Fe2O3 + 2Al -> 2Fe + Al2O3

x -> 2x

Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 1,5H2

=> nAl dư = 0,06 mol

bảo toàn khối lượng : mX = mFe2O3 + mAl pứ + mAl dư

=> 12,32 = 160x + 27.2x + 27.0,06 => x = 0,05 mol

=> a = 27.(0,05.2 + 0,06) = 4,32g Câu 5: Đáp án C

nCO2 : nH2O = 1 : 1 => số C : số H = 1 : 2

(8)

Vì X có trong mật mong chiếm 40% làm mật ong có vị ngọt sắc

=> X là fructozo (C6H12O6) Câu 6: Đáp án A

Phương pháp : Bài toán tính lượng chất theo hiệu suất : mthực tế = mlý thuyết.H%

Lời giải :

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 -> [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O (kmol) 0,6 <- 0,2/n

=> nHNO3 cần dùng = 0,6 : 88% = 0,682 kmol

=> Vdd HNO3 = 28,35 lit Câu 7: Đáp án A

2FeCO3 + 4H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4 -> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O 2FeS + 10H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O 2FeS2 + 14H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O Câu 8: Đáp án C

Các chất có M tương đương, dựa vào khả năng liên kết H liên phân tử và với H2O : càng tạo liê kết H mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao

este không tạo được liên kết H như 3 chất còn lại Câu 9: Đáp án A

Câu 10: Đáp án A Câu 11: Đáp án B

este có dạng : CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1) Câu 12: Đáp án B

Câu 13: Đáp án B

Chất rắn không tan chình là Al dư Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2

x -> x -> x

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O -> Ba(AlO2)2 + 3H2

x -> 2x -> 3x

=> nH2 = 4x = 0,32 mol => x = 0,08 mol

=> m = mBa + mAl = 137.0,08 + 27.2.0,08 + 3,08 = 18,36g Câu 14: Đáp án B

Phương pháp : Bài toán tính hiệu suất phản ứng:

(9)

H% = mthực tế : mlý thuyết

Lời giải :

Sơ đồ phản ứng : (C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nCO2

khi đun nóng dung dịch tạo thêm kết tủa => chứng tỏ có Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2 + H2O

=> nCO2 = nCaCO3+ 2nCa(HCO3)2 = 4,5 + 2.2 = 8,5 mol

=> ntinh bột = 4,25/n mol => mtinh bột (Thực) = 688,5 g = 0,6885 kg Mà : mTinh bột lý thuyết = 2,025.80% = 1,62 kg

=> H% = 42,5%

Câu 15: Đáp án D

Kết quả sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại => Fe dư Fe + 2H+ -> Fe2+ + H2

Fe + Cu2+-> Fe2+ + Cu

Có : nFe2+ = 0,5nH+ + nCu2+ = 0,25 mol

Bảo toàn khối lượng : mFe + mCu2+ + mH+ = mhh KL + mH2 + mFe2+

=> m + 64.0,15 + 0,2 = 0,725m + 2.0,1 + 56.0,25

=> m = 16g

Câu 16: Đáp án D X gồm FeCl2 ; FeCl3

Các chất phản ứng với X mà không xảy ra phản ứng oxi hoá khử là : Na2CO3 , NaOH, NH3

Câu 17: Đáp án A (a) Sai. 1 : Glucozo (b) Sai. 0.

(c) Đúng. 3 : glucozo, saccarozo, glixerol (d) Đúng

Câu 18: Đáp án D Quì tím :

+) Xanh : C2H5NH2

+) Đỏ : CH3COOH

+) Tím : H2NCH(CH3)COOH Câu 19: Đáp án C

Phương pháp :Bài toán KL + HNO3 => sản phẩm khử Công thức giải nhanh :

ne = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3

(10)

ne = nNO3 trong muối KL

nHNO3 = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3

Lời giải :

MX = 32,8g ; nX = 0,25 mol

=> nNO = 0,2 ; nN2O = 0,05 mol nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3

=> nNH4NO3 = 0,015 mol

Bảo toàn e : ne = nNO3 muối KL = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,12 mol

=> m = mKL + mNO3 muối + mNH4NO3 = 99,52g Câu 20: Đáp án B

Cu > Au > Al > Fe Câu 21: Đáp án A

Xét tổng quát : Y + NaOH = (X + HCl) + NaOH Gọi CT của X là H2NCnH2nCOOH

Vậy chất rắn khan gồm 0,06 mol H2NCnH2nCOONa ; 0,1 mol NaCl ; 0,04 mol NaOH

=> 15,79 = 0,06.(14n + 83) + 0,1.58,5 + 0,04.40

=> n = 4

Vậy X là (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH (Valin) Câu 22: Đáp án B

Dùng H2SO4 loãng : +) Kết tủa + bọt khí : Ba +) Kết tủa : Ag

+) Tan + bọt khí : Mg, Zn, Fe

Cho Ba dư vào 3 bình chưa nhận được

+) Kết tủa trắng hóa nâu khoài không khí => Fe +) Kết tủa trắng :Mg và Zn

Cho Ba dư vào dung dịch H2SO4 => lọc kết tủa => chỉ còn dung dịch Ba(OH)2

Cho 2 kim loại chưa nhận được vào : +) Kim loại tan + khí : Zn

+) kết tủa : Mg Câu 23: Đáp án D

Chỉ điều chế các kim loại yếu Câu 24: Đáp án B

Điều kiện ăn mòn điện hóa :

(11)

+) 2 điện cực khác bản chất (KL-KL hoặc KL-PK..)

+) 2 điện cực nối với nhau bằng dây dẫn hoặc tiếp xúc trực tiếp +) 2 điện cực cùng nhúng vào dung dịch chất điện li

Các thí nghiệm thỏa mãn : (2) , (4) , (6) Câu 25: Đáp án A

Câu 26: Đáp án D

Vì khi bắt đầu xuất hiện khí cả 2 điện cực thì ngừng điện phân

=> chưa điện phân nước ở Catot Catot :

Cu2+ + 2e -> Cu Anot :

2Cl- -> Cl2 + 2e

2H2O -> 4H+ + O2 + 4e Sau đó :

Al2O3 + 6H+ -> 2Al3+ + 3H2O

=> nH+ = 6nAl2O3 = 0,52 mol bảo toàn e : 2nCu2+ = nCl- + nH+

=> V = 0,2 lit

mdd giảm = mCu + mO2 + mCl2 = 34,3g Câu 27: Đáp án D

Câu 28: Đáp án A X : HOOC-CH2-COOCH3

X1 : NaOOC-CH2-COONa X2 : CH3OH

X3 : HCHO X4 : CH4

X5 : C2H2

Câu 29: Đáp án C

2(nMg2+ + nCa2+) = nHCO3- = 2nCO3 = 3nPO4

=> Ta có thể dùng : CO32- (0,03 mol) hoặc PO43- (0,02 mol) Câu 30: Đáp án B

Lipit tan nhiều trong dung môi hữu cơ và tan ít trong nước Câu 31: Đáp án D

Lysin : H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH

(12)

=> %mO = 21,92%

Câu 32: Đáp án C

Phương pháp: Bài toán tính hiệu suất phản ứng H% = m thực tế : mlý thuyết

Lời giải:

 

 

6 10 5 n 6 12 6

C H O nC H O 2nAg

m 1 m

. mol

108 2n 108

162n. m

2n.108

H .100% 75%

m

 

  

Câu 33: Đáp án A

Quá trình phản ứng có 3 giai đoạn tương ứng với 3 đoạn thẳng trên đồ thị.

Thứ tự phản ứng :

Giai đoạn 1 : 3Mg + 8H+ + 2NO3- -> 3Mg2+ + 2NO + 4H2O Giai đoạn 2 : Mg + Cu2+ -> Mg2+ + Cu

Giai đoạn 3 : Mg + 2H+ -> Mg2+ + H2

(H+ dư hơn so với NO3-)

Gđ 1 : NO3- hết => mtrước – msau = mMg pứ

=> m – (m – 18) = 24.1,5nNO3

=> a = 0,25 mol

Gđ 2 : Phản ứng tăng khối lượng thanh kim loại do Cu sinh ra bám vào thanh Mg.

Gđ 3 : mtrước - msau = mMg pứ

=> (m – 8) – (m – 14) = 24.nMg pứ = 24.0,5nH+

=> nH+ dư = 0,5 mol

=> nH+ bđ = nH+ (1) + nH+ (3) = 2,5

=> a : b = 0,25 : 2,5 = 1 : 10 Câu 34: Đáp án B

A sai. Dựa vào dãy điện hóa C sai. Quặng Boxit

D. sai. K3PO4 dùng được Câu 35: Đáp án D

CT polime có dạng : [CH2-CH=CH-CH2]n[CH2-CH(C6H5)]m

nBr2 = npi = nC4H6 = 0,2 mol

(13)

=> ncaosu = 0,2/n (mol)

=> Mcaosu = 210n = 54n + 104m

=> n : m = 2 : 3 Câu 36: Đáp án D

Phương pháp : bài toàn thủy phân peptit :

(*)Thủy phân trong H2O ( H+ , OH- ) ® a - aa ban đầu Ax + (x – 1) H2O ® x. A

- Số pt H2O = số lk peptit

- BTKL : mpeptit + mH2O = maa ban đầu

Lời giải :

B1 : Xác định CT các peptit A, B, C nA : nB : nC = 2 : 1 : 3 = 2t : t : 3t

Gọi số mắt xích trong A, B, C lần lượt là a, b, c.

=> a + b + c = 9 + 3 = 12

Có : nGly = 0,45 mol ; nAla = 1,2 mol ; nVal = 2,25 mol

=> nGly : nAla : nVal = 0,45 : 1,2 : 2,25 = 3 : 8 : 15 = (3.t) : (4.2t) : (5.3t)

=> A là (Gly)4 (0,3 mol) ; B là (Ala)3 (0,15 mol) ; C là (Val)5 (0,45 mol) B2 : Xác định m

Tổng quát : (A)n + (n – 1) -> nA

=> mX = mGly + mAla + mVal – mH2O

= 33,75 + 106,8 + 263,25 – 18.(0,3.3 + 0,15.2 + 0,45.4) = 349,8g Câu 37: Đáp án C

B1 : Xác định ancol T và số mol CO2 và H2O E + NaOH : ancol 2 chức có M = 62g => C2H4(OH)2

Gọi công thức trung bình của 2 aixt no đơn chức là RCOOH Sơ đồ tổng quát:

   

 

 

 

 

2

2 2

2

0,47 molO

CO H O

Co.can

2 4 CaO

2 0,11NaOH

2 4 2 / H

m m 10,84g

RCOOH : x

E 0,1mol RCOO C H : y dd.G m g .khi

C H OH : z Ancol d 31

  

 

 

 



=> x + y + z =0,1 mol

0,1E + 0,11 mol NaOH => nCOO = 0,11 mol = x + 2y

x 2y

 

x y z

y z 0,11mol

       

(14)

Xét E đốt cháy:

Ta có : nCO2 – nH2O = y – z = 0,01 mol Và : 44nCO2 18nH2O 10,84 g

Nếu nCO2nH2O0,01molnCO2 0, 41; nH 2O 0, 4mol B2 : Xác định thành phần số mol các chất trong E và Mg Bảo toàn O: nO X  2nO2 2nCO2 nH O2

 

nO X 2x+4y+2z 0, 28

  

x z 0,03; y 0,04mol

   

Bảo toàn khối lượng:mE mO2mCO2mH2O mE 10, 2g

=> MR = 21,4 g.

B3 : Xác định thành phần số mol 2 gốc axit => 2 hidrocacbon => m

=> 2 gốc axit là CH3COO và C2H5COO với số mol lần lượt là a và b a b 0,11

   và 59a 73b 7,19g 

=> a = 0,06 ; b = 0,05

Khí thoát ra sau nung với CaO là CH4 và C2H6

=> m = 2,46g Câu 38: Đáp án A

Phương pháp : Bảo toàn nguyên tố , Bảo toàn e.

Gọi n(NO) = a; n(NO2) =b; => n(khí) = a + b = 0,685 ; giải hệ ta có a =0,01; b = 0,675 Gọi y là n(FeS2); X là n(Fe3O4)

Ta có quá trình nhường e:

3

3 4 2

3 2

2 2 4

Fe O 8H 3Fe 1e 4H O

x 8x 3x x

FeS 8H O Fe 2SO 15e 16H

y y 2y 15y 16y

   

    

Quá trình nhận e:

3 2 2

3 2

2H NO 1e H O NO

1,35 0, 0675 0,0675 0,0675

4H NO 3e NO 2H O

0,04 0,01 0,03 0,01

   

   

ĐLBT e ta có: x + 15y = 0,675 + 0,03 = 0,705 (1)

Ta có n(H+) pứ = n(NO3-) ban đầu = 1,35 + 0,04 + 8x -16y = 1,39 + 8x-16y, BTNT cho N ta có n(NO3-) trong muối = 1,39+ 8x-16y- 0,685 = 8x-16y + 0,705

=> m(muối) = 56(3x+y) + 96.2y + 62(8x-l 6y +0,705) = 30,15

(15)

Giải hệ ta có x =0,03; y =0,045, => n(HNO3) = 0,91 mol, => a = 63.0,91/100 =57,33.

Câu 39: Đáp án B

 

NaOH O ,t2 0 22 3 2

2

Na CO , N X : peptit

m g E : 25,32g.muoi.F CO : 0, 7

Este H O : 0,58

  

 

 

B1 : Xác định công thức và số mol của các muối trong F

Muối gồm muối peptit CmH2mO2NNa: a mol; muối axit hữu cơ; CnH2n-4O2Na: b mol Khi đốt cháy F thì:

 

m 2m 2 2 2 3 2 2 2

C H O NNa O 0,5 Na CO  m 0,5 CO mH O 0,5N

   

n 2n 3 2 2 2 3 2 2

C H O Na O 0,5 Na CO  n 0,5 CO  n 1,5 H O Có: a 14m 69

b 14n 52

25,32g

Bảo toàn C: nCO2 a m 0,5

b n 0,5

0,7mol Bảo toàn H: nH2O a.m b. n 1,5

0,58mol

a 0,08;b 0,16mo;am bn 0,82mol

    

Với 3 m 2;n 3   m 2, 25; n 4 

Muối amino axit gồm: x mol Gly-Na và y mol Ala-Na

x y 0,08mol; nC 2x 3y 0,08.2, 25 0,18mol

      

x 0,06; y 0,02

  

B2 : Xác định số mol các chất và CT các chất trong E => m

Gly Ala

n : n 0,06 : 0,02 3:1 3n : n

   

Vì số mắt xích < 8 => n = 1 => X là (Gly)3Ala: 0,02 mol Lại có: este là C : (C4H5O2)2C2H4 : 0,08 mol

=> m = 21,04 gam.

Câu 40: Đáp án B

Phương pháp :Bài toán KL + HNO3 => sản phẩm khử Công thức giải nhanh :

ne = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3

ne = nNO3 trong muối KL

nHNO3 = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3

Lời giải :

- Nếu X là NO2 => nNO3 muối = nNO2 = 0,5nHNO3 = 0,9 mol

(16)

=> m = mKL + mNO3 muối = 65,7g

- Nếu X là NO => nNO = 0,25nHNO3 = 0,45 mol

=> nNO3 muối = 1,35 mol

=> m = 93,6g

Càng tạo sản phẩm khử có hóa trị thấp thì nNO3 muối KL càng tăng => không có đáp án thỏa mãn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lấy 0,05 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa hai muối của 2 axit hữu cơ (chỉ có chức axit) có cùng số nguyên tử cacbon và 4,6 gam

Ngâm một lá sắt vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam?. Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4

Mặt khác, nếu thêm Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắnA. Sau khi kết thúc phản ứng

Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X.. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam

Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô

Cho Z vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khíA. Câu 11: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng

Câu 37: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol..