LỚP 8
SỬ DỤNG BIẾN VÀ TRONG CHƯƠNG HẰNG
TRÌNH
Bµi 4
Biến ( variable ) là đại lượng dùng để lưu trữ dữ liệu, dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. Ví dụ biến x, y, z, …
Muốn sử dụng biến thì phải khai báo.
Khi khai báo biến phải khai báo kiểu dữ liệu mà biến lưu trữ.
Biến chỉ lưu trữ được dữ liệu có kiểu dữ liệu thuộc kiểu dữ liệu của biến trong khai báo.
1./Biến là công cụ trong lập trình
KhaÝ niÖm
Muốn xuất ra màn hình tổng hai số 4 và 15.
Write(4+15); hoặc Writeln(4+15);
Muốn xuất ra màn hình tổng hai số bất kì . Ta cần phải khai báo 2 biến: ví dụ x, y
Write(x+y); hoặc Writeln(x+y);
2./Khai báo biến
Các biến dùng trong chương trình cần phải được khai báo ngay trong phần khai báo.
Cách khai bào biến:
Var <tên biến1>,<tên biến 2>,… : <kiểu dữ liệu>;
Trong đó:
Var là từ khóa
<tên biến> là do người dùng đặt phù hợp với nội dung cần sử dụng
<kiểu dữ liệu> là một trong những kiểu byte, integer, real, string...
Lưu ý: Khi khai báo kiểu dữ lệu cho biến cần phải cân nhắc kỹ biến dùng trong chương trình là số nguyên, số thấp phân, kí tự hay chuổi kí tự và miền dữ liệu thuộc khoảng nào để biến có thể nhận được. Nếu cùng kiểu dữ liệu thì mỗi biến ngăn cách dấu ,(phẩy)
2./Khai báo biến
Ví dụ : Viết chương trình cho hiển thi diện tích và chu vi đường tròn. Biết bán kính bằng r
Phân tích đề bài để khai báo biến:
Var r, DTht,CVht: real;
Biết bán kính r, số pi=3.14 thì
Dt= r*r*31.4 ( Bình phương bán kính nhân pi).
Cv= 2*r*3.14 ( Đường kính nhân pi)
Qua phân tích
DTht : kết quả là số thập phân khai báo kiểu Real;
CVht: Kết quả là số thập phân khai báo kiểu Real;
Như vậy bài toán trên khai báo như sau :
2./Khai báo biến
VẬN DỤNG :
Bài 1: Viết chương trình nhập vào hai số nguyên và tính tổng, tích.
Hãy viết phần khai báo.
Bài 2: Viết chương trình nhập vào ba số thực. Tìm ra số lớn nhất Hãy viết phần khai báo.
Kết quả:
Bài 1: Var a,b,s,p: integer; hoặc var x,y,tong,tich:integer;
Bài 2: Var a,b,c, max: Real; hoặc var so1,so2,so3,max: Real;
3./Sử dụng biến trong chương trình.
a. Nhập dữ liệu cho biến :
Muốn nhập dữ liệu cho biến ta dùng lệnh Read(…); hoặc readln(…);
Read(tên biến); hoặc Readln(tên biến);
Ví dụ
Readln(a);
Tuy nhiên khi chỉ viết lệnh nhập readln(a,b); thì trên màn hình chỉ xuất hiện con trỏ nhấp nháy rất khó hiểu. Do vậy trước khi dùng lệnh readln(a,b); ta dùng thêm câu lệnh thông báo nội dung cần nhập.
Cụ thể:
Write(‘ Nhap vao so a= ‘); readln(a);
Lưu ý: lệnh nhập bao giờ cũng phải đi kèm câu thông báo nhập nội dung gì và được đặt phía trước lệnh nhập dữ liệu.
3./Sử dụng biến trong chương trình.
b. Gán giá trị cho biến :
Thao tác có thể thực hiện trên biến . - Gán giá trị cho biến
- Tính toán với các biến
Tùy theo ngôn ngữ lập trình, kí hiệu của phép gán có khác nhau - Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, kí hiệu :=
Cú pháp gán giá trị cho biến <tên biến> : = <biểu thức>;
- Trong các NNLT khác , kí hiệu
3./Sử dụng biến trong chương trình.
b. Gán giá trị cho biến :
Cú pháp gán giá tr cho biến ị
<tên biến> <biểu thức> cần gán giá tr cho biến. ị Ví d : ụ
X -c/b (biến x nh n giá tr bằng tr biến c chia cho biến b); ậ ị ừ X y (biến x nh n giá tr bằng biến y); ậ ị
L u ý: ư
Trong đó: ki u c a biến ph i cùng ki u v i ki u c a bi u th c ho c ph i ể ủ ả ể ớ ể ủ ể ứ ặ ả bao hàm ki u c a bi u th c. ( ể ủ ể ứ
<Bi u th c> cũng có th là m t biến nào đóể ứ ể ộ)
Ho t đ ng c a l nh gán: Tính giá tr c a bi u th c sau đó ghi giá tr đó ạ ộ ủ ệ ị ủ ể ứ ị
vào tến biến cần đ ượ c gán.
3./Sử dụng biến trong chương trình.
b. Gán giá trị cho biến :
Thứ tự các
lệnh Câu lệnh gán Giá trị mới của biến sau câu
lệnh gán Ý nghĩa
1 a:=5; a có giá tr là 5ị Gán giá tr số 5 vào biến nh aị ớ
2 b:=a; b có giá tr là 5ị Gán giá tr đã l u trong biến nh a ị ư ớ vào biến nh bớ
3 a:=7; a có giá tr là……ị Gán giá tr số 7 vào biến nh a.ị ớ
4 b:=a+1; b có giá tr là ……ị Gán giá tr đã l u trong biến nh a ị ư ớ c ng thếm 1 vào biến nh bộ ớ
5 b:=b+1; b có giá tr là ……ị Tằng giá tr c a biến nh b lến 1 đ n ị ủ ớ ơ v , kết qu gán tr l i biến bị ả ở ạ
6 x:=2*4.5; x có giá tr là ……ị Gán giá tr tích 2*4.5 vào biến nh xị ớ
7 x:=x+1.5; x có giá tr là …………ị Tằng giá tr c a biến nh x thếm 1.5, ị ủ ớ kết qu gán tr l i biến bả ở ạ
7 8 9 9 10.5
3./Sử dụng biến trong chương trình.
b. Gán giá trị cho biến :
VẬN DỤNG:
Bài 1: (tr32) Giả sử biến a khai báo là biến với kiểu dữ liệu số thực, biến x kiểu dữ liệu xâu kí tự. Các phép gán nào sau đâu không hợp lệ(chọn nhiều đáp án):
A a:=4; B) x:=3242; C) x:=‘3242’; D) a:=‘Hanoi’;
Bài 2: Nếu biến x khai báo kiểu dữ liệu số nguyên. Cho a=6, b=2. Các phép gán nào sau đâu không hợp lệ.
A x:=a*b; B) x:=‘a+b’; C) x:=a/b; D) x:=a+b;
Bài 3: Biến a,b khai báo kiểu dữ liệu số nguyên. Biến c khai báo kiểu dữ liệu số thực. Các phép gán nào sau đâu không hợp lệ.
A a:=c-b; B) b:=a*c; C) b:=c-a; D) a:=a+b;
x:=324
2 a:=‘Han
oi’
x:=‘a+b’ x:=a/b
a:=c-b b:=a*c b:=c-a
4./Hằng.
Khái niệm : Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
Giống như biến trong chương trình muốn sử dụng hằng thì cần phải khai báo ở phần khai báo chương trình.
Cách khai báo hằng: Conts <tên hằng>=<giá trị>;
Trong đó:
Const là từ khóa khai báo hằng.
<tên hằng> tự đặt theo đúng qui tắc đặt tên.
<giá trị> có thể là hằng số, hoặc một biểu thức toán hạng đều là hằng hoặc kí tự hoặc xâu kí tự, hoặc biểu thức logic.
Ví dụ: const pi=3.14(hằng thực); const max=15(hằng nguyên);
const L=False (Hằng logic) ; const a=(5*7)/3 (hằng thực);
const x=‘m’ (hằng kí tự); const ten=‘Nguyen Van An’(hằng xâu).
Lưu ý: <tên hằng> không được nhập dữ liệu vào hoặc gán dữ liệu.
4./Hằng.
VẬN DỤNG:
Bài 2: (tr32) Nêu sự khác nhau giưa biến và hằng cho vài ví dụ khai bào biến và hằng.
Giống nhau: Biến và hằng đều là đại lượng đặc trưng dùng để lưu trữ dữ liệu và phải được khai báo trước thân chương trình.
Khác nhau: Trong quá trình thực hiện chương trình biến có thể thay đổi (nhập, gán) còn hằng thì không thay đổi vẫn dữ nguyên giá trị ban đầu.
Hơn nữa khai báo hằng không cần xác định kiểu dữ liệu còn biến khi khai báo phải khai báo kiểu dữ liệu biến cần lưu trữ.
Ví dụ :
Khai báo biến: Var a,b,c: integer; x,y: real; thongbao:string;
Khai báo hằng: Const pi=3.14; max=15; giaban=1200;
Ghi nhớ
Khai báo biến :
Var <tên biến> : <Kiểu dữ liệu>;
Câu lệnh gán
<tên biến>:=<biểu thức cần gán giá trị cho biến>;
Thao tác nhập
read/ readln (<biến 1> [, <biến 2>, ..., <biến n>]);
Khai báo hằng:
Const <tên hằng> = <biểu thức>;
Trong đó: kiểu của biến phải cùng kiểu với kiểu của biểu thức hoặc phải bao hàm kiểu của biểu thức. (<Biểu thức> cũng có thể là một biến nào đó)
Hoạt động của lệnh gán: Tính giá trị của biểu thức sau đó ghi giá trị đó vào tên biến cần được gán.