• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI GIẢNG GIA CÔNG TIỆN CNC

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "BÀI GIẢNG GIA CÔNG TIỆN CNC "

Copied!
114
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM KHOA CƠ KHÍ - CÔNG NGHỆ

BÀI GIẢNG GIA CÔNG TIỆN CNC

PHẠM QUANG THẮNG

Tp Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2017

(2)

MỤC LỤC

MỤC LỤC ... 2

LỜI NÓI ĐẦU ... 6

Phần 1: AN TOÀN VẬN HÀNH MÁY CNC ... 7

Phương pháp an toàn ... 7

Bảo quản, bảo dưỡng máy ... 8

Phần 2: MÁY GIA CÔNG CHÍNH XÁC TIỆN CNC FLC-20L ... 9

Đặc điểm kỹ thuật ... 9

Panel điều khiển ... 11

2.1 Máy tiện FLC-20L ... 11

2.1.1 Chức năng các nút trên bảng điều khiển ... 12

2.1.2 Các nút trên bảng điều khiển ... 22

2.2 Máy tiện ảo (SSCNC) ... 25

2.2.1 Khởi động phần mềm mô phỏng vận hành máy tiện CNC ... 26

2.2.2 Các phím chức năng ... 27

2.2.3 Chức năng các nút trên bảng điều khiển ... 30

Các nhóm lệnh cơ bản trên máy Tiện CNC FLC 20L ... 38

A. Chu trình gia công trên bề mặt ... 38

3.1 Danh sách các lệnh G ... 38

3.2 Bảng mã M ... 39

3.3 Mẫu chương trình ... 40

3.4 Lựa chọn mặt phẳng gia công (G17, G18, G19) ... 41

3.5 Di chuyển dụng cụ với tốc độ chạy không cắt (G00) ... 42

3.6 Di chuyển dụng cụ theo đường thẳng với tốc độ chạy dao cắt gọt (G01) ... 42

3.7 Di chuyển dụng cụ theo cung tròn với tốc độ tiến dao cắt gọt (G02, G03) ... 42

(3)

3.8 Vát mép (C)... 42

3.9 Bo tròn bán kính R ... 44

3.9.1 Bo tròn bán kính theo hướng X ... 44

3.9.2 Bo tròn bán kính theo hướng Z ... 44

3.10 Bo tròn và vát mép theo góc (R, C, A) ... 46

3.11 Chu trình đơn Tiện mặt đầu (G94) ... 48

3.12 Chu trình đơn Tiện côn mặt đầu (G94) ... 49

3.13 Chu trình đơn tiện trụ ngoài hoặc trong (G90) ... 50

3.14 Chu trình đơn tiện côn trụ ngoài hoặc trong (G90) ... 51

3.15 Chu trình Tiện bóc vỏ từng lớp song song với trục Z (G71) ... 52

3.15.1 Loại 1 - Loại đường cong không có vùng lõm ... 54

3.15.2 Loại 2 - Loại đường cong có vùng lõm ... 54

3.16 Chu trình tiện thô dọc theo mẫu đường cong (G73) ... 59

3.17 Chu trình Tiện bóc vỏ từng lớp song song với trục X (G72) ... 61

3.18 Chu trình tiện tinh (G70) ... 62

3.19 Chu trình tiện rãnh mặt đầu (G74)... 66

3.20 Chu trình tiện rãnh trụ ngoài hoặc trong (G75) ... 68

3.21 Chu trình tiện ren trụ (G92, G32) ... 70

3.22 Chu trình tiện ren côn (G92) ... 72

3.23 Chu trình tiện ren nhiều lớp (G76) ... 74

Phần 3: PHƯƠNG PHÁP VẬN HÀNH MÁY CNC ... 76

Máy tiện CNC ảo (SSCNC) ... 76

4.1 Chi tiết tiện ... 76

4.2 Chương trình gia công ... 76

(4)

4.3.1 Bước 1: Mở máy ... 78

4.3.2 Bước 2: Đưa về điểm chuẩn ... 78

4.3.3 Bước 3: Chọn dao ... 78

4.3.4 Bước 4: Gá phôi ... 80

4.3.5 Bước 5: Đóng của máy ... 82

4.3.6 Bước 6: Hiệu chỉnh các thông số ... 82

4.3.7 Bước 7: Bù dao an toàn ... 83

4.3.8 Bước 8: Đỗ chương trình vào máy ... 83

4.3.9 Bước 9: Bù dao cho gia công ... 83

4.3.10 Bước 10: Gia công ... 84

Máy tiện ... 85

5.1 Cách cài đặt dao ... 85

5.2 Thiết lập theo phương X để tâm mâm cặp trùng với mũi dao khoan ... 85

5.3 Cách hiệu chỉnh chiều dài dao: ... 85

5.4 Tìm hiểu về các tọa độ hiển thị trên màn hình: ... 86

5.5 Cách thiết lập chương trình gia công: ... 87

5.6 Gá dao và gá đồ gá trên mâm cặp ... 88

5.7 Dùng Cimco V7 đỗ chương trình từ máy phay sang máy tính bằng cáp RS232 ... 88

Vận hành máy Tiện CNC FLC-20L ... 90

Phần 4: PHẦN MỀM CIMCO ... 91

Thực hành trên phần mềm CIMCO ... 91

7.1 Giao diện chính của phần mềm CIMCO ... 91

7.2 Viết chương trình ... 91

7.3 Mô phỏng chạy dao ... 92

7.4 Mô phỏng có phôi ... 92

(5)

7.5 Lưu chương trình ... 92

Phần 5: ỨNG DỤNG LẬP TRÌNH VÀ GIA CÔNG TRÊN MÁY CNC... 93

Bài tập ứng dụng gia công Tiện ... 93

8.1 Bài tập 1: ... 93

8.2 Bài tập 2: ... 94

8.3 Bài tập 3: ... 96

8.4 Bài tập 4: ... 97

8.5 Bài tập 5: ... 98

8.6 Bài tập 6: ... 99

8.7 Bài tập 7: ... 100

8.8 Bài tập 8: ... 102

8.9 Bài tập 9: ... 103

8.10 Bài tập 10: ... 104

8.11 Bài tập 11: ... 106

8.12 Bài tập Thực hành ... 108

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 114

(6)

LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay, trong xu hướng phát triển cơ khí chính xác, máy CNC là công cụ hỗ trợ hiệu quả trong quá trình gia công chi tiết.

Giáo trình được viết dựa trên máy Tiện CNC FLC - 20L (Fanuc 0i TF), phần mềm SSCNC, phần mềm CIMCO.

Hiện nay, tại trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh có mở lớp ngắn hạn về lập trình và vận hành máy Tiện CNC, Phay CNC (Học phí 750.000 đồng). Bạn nào quan tâm thì liên hệ đến văn phòng Khoa Cơ khí - Công nghệ, Trường ĐH Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.

Vì sự phát triển của tri thức - nơi chia sẻ sự hiểu biết - kinh nghiệm Nghiêm cấm sử dụng với mục đích thương mại

Mọi ý kiến đóng góp về nội dung bài viết xin gửi đến tác giả: Phạm Quang Thắng - Trường ĐH NÔNG LÂM Tp. Hồ Chí Minh.

Địa chỉ: pqthangqn@yahoo.com hoặc liên lạc qua điện thoại: 0905968885.

Chúc các bạn học tập, sử dụng và vận dụng thành công

(7)

Phần 1: AN TOÀN VẬN HÀNH MÁY CNC

Khi gia công trên máy tiện chỉ có thể an toàn chỉ khi người vận hành biết được mối nguy hiểm liên quan đến hoạt động của máy, thì mới hạn chế được nguy hiểm. Trong xưởng cũng như bất cứ nơi khác, người vận hành phải luôn luôn giữ cho tâm trí vào công việc, để tránh tai nạn cũng như phát triển thói quen làm việc an toàn trong việc sử dụng các thiết lập, máy CNC, bảo vệ cho bản thân và máy CNC.

Phương pháp an toàn

- Không được vận hành máy khi chưa hiểu rõ cơ chế hoạt động của máy và chưa biết cách dừng máy nhanh chóng. Biết cách dừng máy một cách nhanh chóng có thể tránh được các tai nạn nguy hiểm.

- Trước khi vận hành máy phải dược trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ và các thiết bị an toàn. Bạn cần nhớ, các thiết bị an toàn là để bảo vệ người vận hành máy do đó không được loại bỏ chúng.

- Luôn luôn tắt máy và cắt nguồn điện vào máy ở tủ điện khi thực hiện sửa chữa máy. Đặt dấu hiệu cho biết máy ngừng hoạt động và đang được sửa chữa.

- Bảo đảm lắp chuẩn xác dụng cụ cắt và chi tiết gia công trước khi khởi động máy.

- Để tay cách xa các bộ phận chuyển động. Sẽ rất nguy hiểm khi bạn kiểm tra bể mặt chi tiết đang quay bằng tay.

- Luôn luôn dừng máy trước khi đo, làm vệ sinh hoặc thực hiện các điểu chỉnh. Sẽ rất nguy hiểm khi thực hiện những việc đó đối với máy đang hoạt động.

- Không để giẻ hoặc vải vụn ở gần các bộ phận máy chuyển động. Giẻ có thể bị quấn vào máy và gây ra tai nạn.

- Khi vận hành máy không nên có hơn một người ở bên máy. Sự không biết có người khác bên cạnh có thể gây ra tai nạn.

- Sơ cứu ngay sau khi bị chấn thương dù chỉ là vết thương nhỏ. Báo cáo ngay về chấn thương, vết đứt tay nhỏ cũng phải được xử lý để tránh bị nhiễm trùng.

- Trước khi gia công chi tiết, cần loại bỏ các ba vía và các mép sắc bằng giũa nhẹ.

- Không nên gắng sức một mình nâng các vật nặng hoặc các vật cồng kềnh.

- Đối với các vật nặng, bạn cần phải nâng chúng một cách an toàn.

a. Chọn vị trí ngồi xổm (không được cúi xuống) đầu gối hơi cong và giữ thẳng lưng.

b. Ràng buộc vật nặng một cách chắc chắn.

(8)

tổn thương cột sống.

- Bảo đảm chi tiết gia công được định vị chắc chắn trên bàn máy.

- Khi định vị chi tiết gia công, các bu lông siết phải ở gần chi tiết hơn là khối định vị.

- Không được khởi động máy khi chưa bảo đảm dụng cụ cắt ở đúng vị trí.

- Sử dụng các dụng cụ thích hợp cho công việc cần thiết.

Bảo quản, bảo dưỡng máy

Công tác bảo dưỡng máy thường xuyên và định kỳ, tuân theo những hướng dẫn của nhà cung cấp, đảm bảo đúng quy trình và các nội dung sau đây:

- Không vận hành máy khi chưa đọc và hiểu rõ hướng dẫn an toàn vận hành máy.

- Không động chạm vào các bộ phận máy đang chuyển động, không đeo nhẫn, đồng hồ, dây chuyền và cà vạt trong khi vận hành thiết bị, quần áo gọn gàng.

- Phải cất các thiết bị phục vụ (đồ gá kẹp, dao cụ, giẻ lau ...) xung quanh máy vào vị trí quy định trước khi vận hành máy.

- Chú ý: Không vận hành máy sau khi sử dụng, uống những dược phẩm mạnh, các đồ uống có độ cồn kích thích.

- Dừng trục chính hoàn toàn trước khi thay đổi dao cụ.

- Dừng hẳn trục chính và các trục chuyển động trước khi gá hay tháo phôi.

(9)

Phần 2: MÁY GIA CÔNG CHÍNH XÁC TIỆN CNC FLC-20L Đặc điểm kỹ thuật

Ưu điểm:

• Năng suất tăng do mức độ tự động hóa cao.

• Tính linh hoạt cao.

• Có tính tập trung nguyên công.

• Độ chính xác cao (đến 0.001 mm)

• Chất lượng gia công ổn định, độ chính xác lặp lại cao

• Gia công được các biên dạng phức tạp (mặt 3D)

• Hiệu quả kinh tế và kỹ thuật cao.

Nhược điểm:

• Giá thành máy cao

• Giá thành bảo dưỡng cao, phức tạp

• Vận hành phức tạp, cần công nhân có tay nghề.

• Hiệu quả thấp với những chi tiết đơn giản.

Yêu cầu:

• Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các khâu của quá trình hình thành sản phẩm (thiết kế, chuẩn bị sản xuất, gia công ...)

• Cần đào tạo nâng cao cho thợ chuyên môn. Một khóa đào tạo về kỹ thuật CNC là phải có.

(10)

Máy tiện CNC loại trung Model: FLC-20L Thông số kỹ thuật máy:

- Khả năng tiện vượt băng máy: 600 mm - Đường kính tiện tiêu chuẩn: 250 mm - Đường kính tiện lớn nhất: 350 mm - Chiều dài tiện lớn nhất: 613 mm - Đường kính mâm cặp thủy lực: 8’’

- Hành trình dịch chuyển trục X: 175 + 25 mm - Hành trình dịch chuyển trục Z: 650 mm

- Hành trình dịch chuyển nhanh trục: 24/24 m/min - Mũi trục chính: A2-6

- Tốc độ trục chính: 4.500 rpm - Lỗ trục chính: 62 mm

- Lỗ xuyên trục chính: 52 mm

- Đường kính ổ bi trục chính: 100 mm - Số vị trí gá dao: 8T

- Kích thước dao vuông:  25 mm - Đường kính dao tròn: 40 mm

- Đường kính trục ụ định tâm: 65 mm - Hành trình ụ định tâm: 90 mm

- Độ côn ụ định tâm: MT4 - Động cơ trục chính: 18,5/15kw - Động cơ Servo X/Z: X = 3, Z = 3 kw - Thể tích thùng nước làm mát: 250 lít

- Diện tích mặt bằng giao cho thiết bị (DxR): 2.825 x 1.557 mm;

(11)

Panel điều khiển 2.1 Máy tiện FLC-20L

(12)

2.1.1 Chức năng các nút trên bảng điều khiển

STT Nút thực thi Chú thích

1 Công tắc MODE dùng để chọn chế độ vận hành máy.

EDI: Chế độ hiệu chỉnh chương trình, lập trình tay; đổ chương trình qua lại giữa máy và USB - Card

(13)

STT Nút thực thi Chú thích

RMT: Chạy trực tiếp trên Card

Auto: Chế độ chạy chương trình trong máy một cách tự động

MDI: Chế độ chạy từng câu lệnh, lập trình câu lệnh không lưu lại Block.

MPG: Chuyển về chế độ điều chỉnh bằng tay

JOG: Nút điều chỉnh vị trí bàn máy (lượng dịch chuyển lớn/ nhỏ; nhanh/ chậm) Muốn chạy nhanh hơn thì bấm đồng thời Rapid + X/ Z

ZRN: Chế độ điều chỉnh các trục về gốc (điểm Zero), có sự kết hợp của RAPID OVERRIDE (bấm X trước Z sau)

2

Sử dụng chế độ EDIT khi thao tác:

- Gọi chương trình lưu trong bộ nhớ máy CNC, hoặc thẻ nhớ trước khi vân hành ở chế độ tự động (AUTO, DNC).

- Tạo mới, chỉnh sửa hoặc xóa chương trình lưu trong bộ nhớ máy CNC. ; .

- Coppy chương trình từ Máy tính hoặc thẻ nhớ vào máy cnc . - Coppy chương trình từ máy CNC ra Máy tính hoặc thẻ nhớ.

3 Chế độ RMT Chạy trực tiếp trên Card

4 Sử dụng chế độ AUTO để máy CNC vận hành tự động theo chương trình được đọc từ bộ nhớ máy CNC.

5

Sử dụng chế độ MDI để máy CNC vận hành tự động theo chương trình được nhập bằng tay tạm thời. Chương trình được nhập bằng tay tạm thời, chỉ thi hành 1 lần, tự xóa di sau khi kết thúc.

6 Chế độ MPG để chuyển về chế độ điều chỉnh bằng tay

7

Chế độ di chuyến trục bằng nút nhấn.

- Chọn tốc độ di chuyến trục bằng công tắc FEED OVERIDE.

- Bấm nút di chuyến trục bằng tay để di chuyển bàn và trục chính với

(14)

STT Nút thực thi Chú thích tốc độ chậm (cắt gọt).

8

Chọn chế độ ZERO RETURN để di chuyển trục về toạ độ gốc cùa máy:

- Chọn tốc độ di chuyển bằng công tắc RAPID OVERIDE.

9 Nút dừng khẩn cấp, dừng chương trình gia công, dừng tất

cả mọi chuyển động.

10

Nút chế độ chạy dao nhanh bằng tay.

Chế độ di chuyển trục bằng nút nhấn.

- Chọn tốc đô di chuyển trục bằng công tắc RAPID OVERIDE.

- Bấm nút di chuyển trục bằng tay dể di chuyển bàn và trục chính với tốc độ nhanh (không cắt gọt).

11

Trong chế độ Handle (Dùng tay quay) X: điều chỉnh theo phương X

Z: điều chỉnh theo phương Z

X1, X10, X100: thay đổi nhanh/ chậm lượng chạy dao.

Cho phép mở cửa trong quá trình thiết lập.

(15)

STT Nút thực thi Chú thích

12 X: điều chỉnh theo phương X

Z: điều chỉnh theo phương Z

13

X1, X10, X100: thay đổi nhanh/ chậm lượng chạy dao.

Chế độ di chuyển trục bằng tay quay phát xung.

- Chọn trục cần di chuyển: X, Z.

- Chọn tốc độ cần di chuyển: X1, X10, X100.

X1: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 1 m (0,001 mm) X10: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 10 m (0,01 mm) X100: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 100 m (0,1 mm)

14

Nút vặn - xoay để thay đổi X/ Z

Xoay núm về dấu - đế di chuyển trục theo hướng -, xoay núm về dấu + để di chuyển trục theo hứơnq + .

(16)

STT Nút thực thi Chú thích

15 Nút chạy chương trình gia công (Cycle start)

16

Trong chế độ: Auto hoặc MDI

Nút dừng chương trình gia công tạm thời, trục chính vẫn quay.

17

Công tắc chọn dao khi thay dao bằng tay, sau đó nhấn nút START

18

FORWD: thêm thiết lập phía trước.

BACK: thêm thiết lập phía sau.

Chỉ có tác dụng khi ở chế độ

(17)

STT Nút thực thi Chú thích

19 Nút trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ.

20 Nút dừng trục chính.

21 Nút trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ.

22

- Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO, MDI) công tắc RAPID OVERIDE dùng để điều chỉnh % tốc đô dich chuyển trục của máy G00, G28, G30, ...

(0 - 100 %).

- Khi vận hành máy ở chế độ bằng tay RAPID, công tắc RAPID OVERIDE dùng để điều chỉnh tốc độ di chuyển trục của máy theo % tốc độ tối đa.

23

- Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUT0, MDI) công tắc FEED OVERIDE dùng đế điều chinh % tổc dô cắt gọt F trong chương trinh (từ 0% đến 200%).

- Khi vận hành máy ở chế độ bằng tay JOG, công tắc FEED OVERIDE dùng để diều chính tốc độ di chuyến trục từ (0 ~ 3000 mm/phút)

(18)

STT Nút thực thi Chú thích

24 Công tắc chọn tốc độ trục chính khi vận hành tự động

25

Điều khiến bàn dao di chuyển bằng nút bấm khi vận hành ở chế độ RAPID hoặc FEEDRATE (vận hành bằng tay)

Muốn chạy nhanh hơn thì bấm đồng thời Rapid + X/

Z

26

Bấm “sáng”: gặp dòng lệnh M sẽ bỏ qua.

Không sử dụng trong chế độ Manual hoặc Auto Các dòng lệnh S, T và B không bị ảnh hưởng.

27 Bấm “sáng”: G01 chuyển thành G00.

28 Bấm “sáng”: bỏ qua câu lệnh phía sau dấu “/”

29 Bấm “sáng”: chạy từng câu lệnh (Block) khi bấm

“CYCLE START”

30 Bấm “sáng”: gặp M01 sẽ dừng để kiểm tra.

(19)

STT Nút thực thi Chú thích

31 Bấm “sáng”: bật đèn

32

Bật/ tắt chế độ làm mát - Man: làm mát bằng tay.

- Auto: làm mát tự động.

33 Khi chương trình chạy đến M30 -> tắt luôn nguồn

máy.

34 Đèn báo khẩn cấp.

Màu đỏ

35 Đèn báo chất bôi trơn (Lubricant)

Màu đỏ

36 Đèn báo X và Z về vị trí Home

Màu vàng

37 Đèn báo mâm cặp đang ở chế độ gá phôi.

Màu xanh

(20)

STT Nút thực thi Chú thích

38 Mở/ tắt máy

39

OT. RRL

Giải trừ quá cữ chương trình

Chú ý: trong máy CNC có 2 cữ an toàn

40 Khóa bảo vệ chế độ vận hành | Cài đặt và chỉnh sửa

chương trình.

41 Mâm cặp gá phôi sử dụng cặp trong | cặp ngoài

42 Công tắc chọn tốc độ trục chính khi vận hành bằng

tay.

43

Cho biết tải của trục chính trong quá trình cắt.

Đen: 2K Vàng: 4g Trắng: 6W

(21)

STT Nút thực thi Chú thích

44 Gá dao tự động từ hướng lên (tùy theo máy)

45 Gá dao tự động từ hướng xuống (tùy theo máy)

46 Công tắc Mở cửa tự động

47 Công tắc Đóng cửa tự động

48

SERVO

Báo lỗi

49 Có chức năng khi gá trục C.

50 Trong chế độ Manual, RPD, JOB:

Đèn sáng: Dụng cụ quay cùng chiều kim đồng hồ

(22)

STT Nút thực thi Chú thích

51 Trong chế độ Manual, RPD, JOB:

Đèn sáng: Dừng quay dụng cụ

52 Trong chế độ Manual, RPD, JOB:

Đèn sáng: Dụng cụ quay ngược chiều kim đồng hồ

53 Đèn báo Home trục C

54 Đèn báo có gá trục C

55 Đèn báo giới hạn cao và thấp của trục C (High - Low)

56 Công tắc điều khiển băng tải phoi.

2.1.2 Các nút trên bảng điều khiển

(23)

STT Nút thực thi Chú thích

1

Hiển thị tọa độ {

REL (tọa độ tương đối) ABS (tọa độ tuyệt đối)

ALL (tọa độ hiển thị (tương đối, tuyệt đối, máy)

2

Hiển thị chương trình -> xuất hiện dòng lệnh

→ {

DIR: hiển thị chương trình máy lưu

… … …

… … …

3

Chọn cửa sổ, khai báo dao, phôi và cài đặt chương trình

→ {

Offset: khai báo dao 𝑆𝑒𝑡𝑡𝑖𝑛𝑔: 𝑐à𝑖 đặ𝑡 𝑡ℎô𝑛𝑔 𝑠ố 𝑚á𝑦

(24)

4 Sử dụng chữ in nhỏ dưới phím

5

CAN

Cần xóa 1 ký tự

6 Nhập chương trình

7

SYSTEM

Hệ thống thông số dữ liệu của máy.

8

Thông báo máy đến người sử dụng

→ {

𝐴𝑙𝑎𝑟𝑚: 𝑙ỗ𝑖 𝑥𝑢ấ𝑡 ℎ𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑞𝑢á 𝑡𝑟ì𝑛ℎ 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑀𝑆𝐺: 𝑇ℎô𝑛𝑔 𝑏á𝑜 𝑐ủ𝑎 𝑚á𝑦

𝐻𝑖𝑠𝑡𝑜𝑟𝑦: 𝑙ư𝑢 𝑙ạ𝑖 𝑚ộ𝑡 𝑠ố ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑚á𝑦.

9 CSTM

GRPH Hiển thị màn hình mô phỏng

10

ALTER

Thay thế ký tự và giá trị được chèn

11

INSERT

Chèn ký tự, câu lệnh

12

DELETE

Xoá ký tự, câu lệnh, chương trình

13 RESET

- Reset chương trình

- Xóa lỗi màn hình (Alarm)

→ {𝐴𝑙𝑎𝑟𝑚 → 𝐻𝑖𝑠𝑡𝑜𝑟𝑦 → 𝐿ư𝑢 𝑙ỗ𝑖 𝐴𝑙𝑎𝑟𝑚 (𝑥𝑒𝑚 𝑙ỗ𝑖)

(25)

14 HELP Trợ giúp 15

PAGE

Lên xuống trang

16 Di chuyển lên xuống dòng, ký tự.

17 Kết thúc một Blook lệnh

End of blook

2.2 Máy tiện ảo (SSCNC)

(26)

2.2.1 Khởi động phần mềm mô phỏng vận hành máy tiện CNC

Click vào biểu tượng để khởi động phần mềm.

Cách mở giao diện máy tiện Fanuc 0i - T

Chọn Fanuc 0i T  Run  Giao diện máy tiện CNC

(27)

2.2.2 Các phím chức năng

New NC code Tạo file chương trình NC mới

File Open Mở file chương trình mới

File Save Lưu chương trình

Save as Lưu mới chương trình

Parameters Setup Tùy chỉnh thông số máy

Tool Management Nút chọn dao

Switch Display mode Cho phép ẩn hiện máy ảo

Workpiece Setup Nút chọn gốc tọa độ phôi, vị trí phôi, vòi phun làm mát, dạng đồ gá.

Rapid Simulation Mô phỏng nhanh

Open/Close machine door Nút mở/ đóng cửa máy

Biểu tượng điểm “KHÔNG” của chi tiết Clamp Position Out Mâm cặp gá phôi sử dụng cặp ngoài Clamp Position In Mâm cặp gá phôi sử dụng cặp trong Switch Window Chuyển chế độ nhìn toàn màn hình

Zoom Out Phóng to

Zoom In Thu nhỏ

View Reset Chuyển về chế độ nhìn mặc định

Zoom Phóng to/ Thu nhỏ bằng nhấn + giữ chuột trái

Pan View Di chuyển bằng nhấn + giữ chuột trái

Rotate Xoay bằng nhấn + giữ chuột trái

Dynamic Zoom Thiết lập khung màng hình nhìn theo tùy chọn window

2D View Thiết lập hướng nhìn dạng 2D

Reset Chuyển về chế độ nhìn mặc định

(28)

Right View Chuyển về chế độ nhìn theo hướng Right Z - Y Top View Chuyển về chế độ nhìn theo hướng Top X - Y Full Screen Chuyển về chế độ nhìn toàn màn hình

Show Machine Ẩn/ hiện máy tiện CNC ảo

Measure Đo phôi bằng thước cặp

Machine Sound Tắt/ mở âm thanh máy

Show Coordinates Ẩn/ hiện gốc tọa độ Show Scrap

Show Coolant Ẩn/ hiện dụng cụ làm mát

Show Stock Ẩn/ hiện chi tiết

Show Workpiece Ẩn/ hiện phôi

Section View Thiết lập chế độ nhìn dạng mặt cắt

Transparent Tắt/ mở thiết lập chế độ nhìn dàng trong suốt

Show Tool Turret Ẩn/ hiện mâm dao

Show Tool Pos. No Ẩn/ hiện số vị trí dao

Show Tool Ẩn/ hiện dao

Show Trace Ẩn/ hiện vết dao

Exam and Help Ví dụ có sẵn.

Recording Settings Thiết lập chế độ quay màn hình

Start Record Bắt đầu quay màn hình

Stop Record Dừng quay màn hình

Hiển thị màn hình

(29)

Bảng điều kiện 1

Bảng điều kiện 2

(30)

2.2.3 Chức năng các nút trên bảng điều khiển

STT Nút thực thi Chú thích

Công tắc MODE dùng để chọn chế độ vận hành máy.

AUTO EDI MDI RMT REF JOG INC HNDL

(MPG) Auto: Chế độ chạy chương trình trong máy một cách tự động

EDI: Chế độ hiệu chỉnh chương trình, lập trình tay; đổ chương trình qua lại giữa máy và USB - Card

MDI: Chế độ chạy từng câu lệnh, lập trình câu lệnh không lưu lại Block.

DNC: Chạy trực tiếp trên Card, máy tính

REF: Chế độ điều chỉnh các trục về gốc (điểm Zero), có sự kết hợp của RAPID OVERRIDE (bấm X trước Z sau)

JOG: Nút điều chỉnh vị trí bàn máy (lượng dịch chuyển lớn) INC: Nút điều chỉnh vị trí bàn máy (lượng dịch chuyển nhỏ) HNDL (MPG): Chuyển về chế độ điều chỉnh bằng tay

(31)

1 Sử dụng chế độ AUTO để máy CNC vận hành tự động theo chương trình được đọc từ bộ nhớ máy CNC.

2

Sử dụng chế độ EDIT khi thao tác:

- Gọi chương trình lưu trong bộ nhớ máy CNC hoặc thẻ nhớ trước khi vân hành ở chế độ tự động (AUTO, DNC).

- Tạo mới, chỉnh sửa hoặc xóa chương trình lưu trong bộ nhớ máy CNC.

- Coppy chương trình từ Máy tính hoặc thẻ nhớ vào máy CNC.

- Coppy chương trình từ máy CNC ra Máy tính hoặc thẻ nhớ.

3

Sử dụng chế độ MDI để máy CNC vận hành tự động theo chương trình được nhập bằng tay tạm thời. Chương trình được nhập bằng tay tạm thời, chỉ thi hành 1 lần, tự xóa di sau khi kết thúc.

4

Chế độ DNC Chạy trực tiếp trên Card, máy tính

- Nối máy tính với máy CNC qua cáp RS 232, chọn chế độ Transmission

- Nhấn nút PROG  nhập Oxxx  nhấn nút INPUT 5 Chọn chế độ REF để di chuyển trục về toạ độ gốc của máy:

- Chọn tốc độ di chuyển bằng công tắc RAPID OVERIDE.

6

Chế độ JOG di chuyến trục bằng nút nhấn.

- Chọn tốc độ di chuyến trục bằng công tắc FEED OVERIDE.

- Bấm nút di chuyến trục bằng tay để di chuyển bàn và trục chính với tốc độ chậm (cắt gọt).

7 Chế độ INC để điều chỉnh vị trí bàn máy với lượng dịch chuyển nhỏ

8 Chế độ HNDL (MPG) để chuyển về chế độ điều chỉnh bằng

tay

9 TOOL Thay dụng cụ tự động

10 COOL Bật chế độ làm mát

(32)

11

Single Block

Bấm “sáng”: chạy từng câu lệnh (Block) khi bấm “CYCLE START”

12

Skip

Bấm “sáng”: bỏ qua câu lệnh phía sau dấu “/”

13

Option Stop

Bấm “sáng”: gặp M01 sẽ dừng để kiểm tra.

14

Bấm “sáng”: gặp dòng lệnh M sẽ bỏ qua.

Không sử dụng trong chế độ Manual hoặc Auto Các dòng lệnh S, T và B không bị ảnh hưởng.

15

Program Retart

Nút khởi động chương trình gia công, khởi động tất cả mọi chuyển động

16

Machine Lock

Khóa máy

17

Dry Run

Chạy thử không cắt gọt.

Bấm “sáng”: G01 chuyển thành G00.

(33)

18

CYCLE STOP

Trong chế độ: Auto hoặc MDI

Nút dừng chương trình gia công tạm thời, trục chính vẫn quay.

19

CYCLE START

Nút chạy chương trình gia công (Cycle start)

20

M00 Stop

Nút dừng chương trình gia công, dừng tất cả mọi chuyển động (Progrm stop)

21

INC 1 INC 10 INC 100 INC 1000

Chế độ INC

INC 1, INC 10, INC 100, INC 1000: thay đổi nhanh/ chậm lượng chạy dao.

- Chọn trục cần di chuyển: X, Z.

- Chọn tốc độ cần di chuyển: INC 1, INC 10, INC 100, INC 1000.

INC 1: mỗi lần nhấn tương ứng với 1 m (0,001 mm)

INC 10: mỗi lần nhấn tương ứng với 10 m (0,01 mm)

(34)

INC 100: mỗi lần nhấn tương ứng với 100

m (0,1 mm)

INC 1000: mỗi lần nhấn tương ứng với 1000 m (1 mm)

22

Traverse for the X - Axis Thiết lập di chuyển theo trục X 23 Traverse for the Z - Axis Thiết lập di chuyển theo trục Z

24

RAPIT TRAVERSE

Nút chế độ chạy dao nhanh bằng tay.

Chế độ di chuyển trục bằng nút nhấn.

- Chọn tốc đô di chuyển trục bằng công tắc RAPID OVERIDE.

- Bấm nút di chuyển trục bằng tay dể di chuyển bàn và trục chính với tốc độ nhanh (không cắt gọt).

25 Traverse in positive direction - Chọn trục cần di chuyển: X, Z.

- Nhấn di chuyển theo chiều dương 26 Traverse in negative direction - Chọn trục cần di chuyển: X, Z.

- Nhấn di chuyển theo chiều âm

27

Spindle CW

Nút trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ.

28

Spindle STOP

Nút dừng trục chính.

(35)

29

Spindle CCW

Nút trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ.

30

Trong chế độ MPG (Dùng tay quay) X: điều chỉnh theo phương X

Z: điều chỉnh theo phương Z

X1, X10, X100: thay đổi nhanh/ chậm lượng chạy dao.

Cho phép mở cửa trong quá trình thiết lập.

31 X: điều chỉnh theo phương X

Z: điều chỉnh theo phương Z

32

X1, X10, X100: thay đổi nhanh/ chậm lượng chạy dao.

Chế độ di chuyển trục bằng tay quay phát xung.

- Chọn trục cần di chuyển: X, Z.

- Chọn tốc độ cần di chuyển: X1, X10, X100.

X1: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 1 m (0,001 mm) X10: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 10 m (0,01 mm) X100: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 100 m (0,1 mm)

33

Nút vặn - xoay để thay đổi X/ Z

Xoay núm về dấu - đế di chuyển trục theo hướng -, xoay núm về dấu + để di chuyển trục theo hứơnq + .

(36)

34 Nút dừng khẩn cấp, dừng chương trình gia công, dừng tất cả mọi chuyển động.

35 Khóa bảo vệ chế độ vận hành | Cài đặt và

chỉnh sửa chương trình.

36

Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUT0, MDI) công tắc FEED OVERIDE dùng đế điều chinh % tổc dô cắt gọt F trong chương trinh (từ 0% đến 120%).

37 Công tắc chọn tốc độ trục chính khi vận

hành tự động.

(37)

Bảng điều kiện 1

Bảng điều kiện 2

(38)

Các nhóm lệnh cơ bản trên máy Tiện CNC FLC 20L A. Chu trình gia công trên bề mặt

3.1 Danh sách các lệnh G

Nhóm Mã lệnh

G00

01

Định vị dao nhanh

G01 Nội suy đường thẳng chậm với lượng ăn dao F

G02 Nội suy cung tròn/xoắn vít/ xoắn Acsimet/ hình nón cùng chiểu kim đổng hổ.

G03 Nội suy cung tròn/xoắn vít/ xoắn Acsimet/ hình nón ngược chiểu kim đổng hổ.

G04

00

Dừng dụng cụ/ Dừng chính xác.

G10 Thiết lập dữ liệu

G18 Chọn mặt phẳng gia công ZX G20 06 Đặt đơn vi làm việc theo hệ inch G21 Đặt đơn vị làm việc theo hệ mm G27

00

Quay vể gốc máy

G28 Trở vể gốc máy tự động

G29 Quay về gốc máy thứ 2, thứ 3 hoặc thứ 4.

G30 Điểm 0 thứ hai/ thứ ba, thứ tư.

G32 01 Cắt ren

G36 00 Bù trừ dao tự động theo X G37 Bù trừ dao tự động theo Z G40

07

Huỷ bỏ hiệu chỉnh bù bán kính mũi dao

G41 Hiệu chỉnh bán kính dụng cụ cắt, dao ở bên trái công tua gia công G42 Hiệu chỉnh bán kính dụng cụ cắt, dao ở bên phải công tua gia công G50 00 Thiết lập hệ tọa độ phôi hoặc giới hạn tốc độ cắt (vg/ph)

G65 00 Gọi chương trình Macro G70

00 Chu trình gia công

Chu trình tiện tinh

G71 Chu trình tiện thô mặt tròn xoay ngoài

G72 Chu trình tiện thô mặt đầu

(39)

Nhóm Mã lệnh

G73 Chu trình tiện theo contour

G74 Chu trình khoan mặt đầu

G75 Chu trình xén rãnh trụ ngoài, trụ trong theo phương X

G76 Chu trình cắt ren nhiều đầu mối

G80 00 Hủy các chu trình lập sẵn

G90 Chu trình tiện trụ trong, trụ ngoài

G92 01 Chu trình tiện ren

G94 Chu trình tiện mặt đầu

G96

02 Tốc độ cắt mặt không đổi (m/ph) G97 Hủy tốc độ cắt mặt không đổi G98 05 Lượng ăn dao tiện

3.2 Bảng mã M

Mã lệnh Miêu tả

M00 Tạm thời dừng trong chương trình (program hold)

M01 Dừng chương trình có điều kiện M02 Dừng chương trình

M03 Trục chính quay theo chiều kim đồng hồ M04 Trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ M05 Dừng trục chính

M08 Tưới dung dịch trơn nguội M09 Tắt dung dịch trơn nguội

M10 Mở mâm cặp

M11 Đóng mâm cặp M14 Tiến nòng ụ động M15 Lùi nòng ụ động

M18 Hủy định hướng trục chính M19 Định hướng trục chính

(40)

M24 Hủy bỏ lệnh M23 M27 Đóng li hợp chính M28 Thôi đóng li hợp chính M29 Ta rô cứng

M30 Kết thúc và trở lại đầu chương trình M51  M59 M - Code tự do

M64 Đóng cửa tự động M65 Mở cửa tự động M66 Dụng cụ đặt sấp M67 Dụng cụ đặt ngửa M68 Phóng phôi tiến ra M69 Phóng phôi lùi vào M98 Gọi chương trình con M99 Kết thúc chương trình con

3.3 Mẫu chương trình %

Oxxxx (Tên chương trình)

G18; Khai báo Mặt phẳng làm việc ZX

G20/ G21; (Đơn vị: inch/ mm)

G98/ G99; Lượng tiến dao tính theo mm/ phút hoặc mm/ vg

G28 U0.; (Về gốc tọa độ máy)

G28 W0.; (Về gốc tọa độ máy)

T0x0y; Gọi dao với 0x: Số thứ tự dao trên ổ dao - 0y: số thứ tự Offset) G96/ G97; (Cài/ Hủy tốc độ bề mặt không đổi)

G50 S_; (Giới hạn số vòng quay trục chính)

M03 S_; (Quay cùng chiều kim đồng hồ với S_ vg/ phút) G00 X_ Z_; (Chạy dao nhanh)

M8; (Mở dung dịch tưới nguội) ...

(41)

...

M9; (Tắt dung dịch tưới nguội) G28 U0.; (Về gốc tọa độ máy) G28 W0.; (Về gốc tọa độ máy)

M5; (Dừng trục chính)

M2; (Kết thúc chương trình)

T0x00; (Hủy Offset dao)

M30; (Kết thúc chương trình - Reset về đầu chương trình)

%

3.4 Lựa chọn mặt phẳng gia công (G17, G18, G19)

Để thực hiện nội suy cung tròn, bù bán kính dụng cụ, quay hệ toạ độ, sao chép theo góc quay, sao chép song song, và khoan, cần thiết phải chọn mặt phẳng làm việc.

Với máy tiện CNC, mặt phẳng mặc định ZX, khi bật máy lên G18 có hiệu lực.

G17; Mặt phẳng XY

G18; Mặt phẳng ZX.

(được mặc định khi khởi động máy).

(42)

G19; Mặt phẳng YZ.

Chú ý:

- G18 đã được tự động lựa chọn khi bật máy.

3.5 Di chuyển dụng cụ với tốc độ chạy không cắt (G00) G00 X_Z_: Chạy dao nhanh (Fmax) không cắt gọt G00: Lệnh chạy dao nhanh

X_Z_: Tọa độ điểm đích

3.6 Di chuyển dụng cụ theo đường thẳng với tốc độ chạy dao cắt gọt (G01) G01 X_Z_F_

G01 U_W_F_

G01: Nội suy đường thẳng

X_Z_(U_W_): Tọa độ điểm đích theo tọa độ tuyệt đối (tương đối).

F_: Tốc độ tiến dao.

3.7 Di chuyển dụng cụ theo cung tròn với tốc độ tiến dao cắt gọt (G02, G03) G02 (G03) X… Z… I… K… F…

G02 (G03) X… Z… R… F…

- G02: Gọi nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ.

- G03: Gọi nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ.

- X, Z: Toạ độ điểm cuối cung tròn theo tọa độ tuyệt đối.

- I, K: Khoảng cách và chiều tính từ điểm bắt đầu cung tròn đến tâm cung tròn theo tọa độ tương đối phương X, Z.

Khoảng cách và chiều tính từ tâm cung tròn đến điểm bắt đầu cung tròn theo tọa độ tương đối theo phương X, Z.

- R: Bán kính cung tròn.

- F: Tốc độ chạy dao.

(43)

G01 X(U)_ K (C)  k Trong đó:

X - tọa độ tuyệt đối của điểm b U - tọa độ tương đối của điểm b K (hoặc C) - địa chỉ vát mép k - giá trị vát mép

Dấu của k tùy thuộc vào hướng vát mép theo phương Z

Lưu ý:

- Vát mép C chỉ thực hiện với 2 khoảng cách vát bằng nhau từ giao tuyến 2 bề mặt.

- Vát mép C chỉ thực hiện với 1 khoảng cách từ giao tuyến 2 bề mặt và góc vát 450. - Khoảng cách vát nhỏ hơn khoảng bề rộng của 1 trong 2 bề mặt có giao tuyến.

- Đối với máy Tiên CNC FLC 20L thì “C-k.” và “C+k.” giống nhau.

- Với trường hợp vát mép C có 2 khoảng cách vát khác nhau thì ta phải sử dụng đường chạy dao nội suy theo đường thẳng (G01).

Trình tự xác định vị trí vát mép C:

- Bước 1: Viết chương trình đường chạy dao với các lệnh G01.

- Bước 2: Xác định vị trí vát mép (giao tuyến 2 bề mặt).

- Bước 3: Xác định bề rộng của nhỏ nhất của 1 trong 2 bề mặt có giáo tuyến.

- Bước 4: Di chuyển con trỏ chuột đến dòng lệnh có vị trí vát mép.

- Bước 5: Sau mã lệnh X_ Z_, thêm mã C vào dòng lệnh.

- Bước 6: Kết quả trên Cimco hoặc chạy mô phỏng.

Ví dụ:

Lập trình bình thường với G01:

G00 X30.0 Z3.0;

G01 Z-30.0 F0.3;

(44)

X44.0;

X50.0 Z-33.0;

Z-70.0;

Lập trình vát mép C:

G00 X30.0 Z3.0;

G01 Z-30.0 F0.3;

X50.0 C-3.0;

Z-70.0;

(C được viết tại điểm đang xét, điểm hiện tại) 3.9 Bo tròn bán kính R

3.9.1 Bo tròn bán kính theo hướng X

G01 Z(W)_ R  r Trong đó:

Z - tọa độ tuyệt đối của điểm b W - tọa độ tương đối của điểm b R - địa chỉ bo tròn góc

r - giá trị bán kính góc bo

Dấu của r tùy thuộc vào hướng di chuyển của dung cụ theo hướng X.

3.9.2 Bo tròn bán kính theo hướng Z

(45)

G01 X(U)_ R  r Trong đó:

X - tọa độ tuyệt đối của điểm b U - tọa độ tương đối của điểm b R - địa chỉ bo tròn góc

r - giá trị bán kính góc bo

Dấu của r tùy thuộc vào hướng di chuyển của dung cụ theo hướng Z.

Lưu ý:

- Bo tròn R chỉ thực hiện với 2 khoảng cách bo bằng nhau từ giao tuyến 2 bề mặt.

- Khoảng cách bo nhỏ hơn khoảng bề rộng của 1 trong 2 bề mặt có giao tuyến.

- Đối với máy Tiên CNC FLC 20L thì “R-k.” và “R+k.” giống nhau.

- Với trường hợp bề mặt có giao tuyến không tiếp tuyến với bề mặt bo tròn thì ta phải sử dụng đường chạy dao nội suy theo cung tròn (G02, G03).

Trình tự xác định vị trí bo tròn R:

- Bước 1: Viết chương trình đường chạy dao với các lệnh G01.

- Bước 2: Xác định vị trí bo tròn (giao tuyến 2 bề mặt).

- Bước 3: Xác định bề rộng của nhỏ nhất của 1 trong 2 bề mặt có giáo tuyến.

- Bước 4: Di chuyển con trỏ chuột đến dòng lệnh có vị trí bo tròn.

- Bước 5: Sau mã lệnh X_ Z_, thêm mã R vào dòng lệnh.

- Bước 6: Kết quả trên Cimco hoặc chạy mô phỏng.

Ví dụ:

Lập trình bình thường:

G01 Z33.0;

G02 X66.0 Z27.0 R6; (I6 K0)

(46)

G01 X80.0;

X86.0 Z24.0;

Z0.0;

Lập trình bo R, vát mép C G01 Z33.0;

G01 Z27.0 R6.0;

X86.0 C-3.0;

N3 Z0;

(R được viết tại điểm đang xét, điểm hiện tại) 3.10 Bo tròn và vát mép theo góc (R, C, A)

Chú ý:

- C hoặc R được viết tại điểm đang xét, điểm hiện tại.

- A là góc tạo bởi đường nối điểm trước và điểm đang xét với trục Oz X(x2) Z(z2) C(c1);

X(x3) Z(z3) R(r2);

X(x4) Z(z4)

C(c1) A(a1);

X(x3) Z(z3) R(r2) A(a2);

X(x4) Z(z4)

Điểm 1 Điểm 2 Điểm 3 G00 X90.0 Z6.0;

G01 X0.0 Z0.0;

X15.0 Z-30.0 C5.0;

G00 X90.0 Z6.0;

G01 X0.0 Z0.0;

C4.0 A170.;

Điểm 1 Điểm 2

(47)

X50.0 Z-40.0 R8.0;

X55.0 Z-65.0;

X85.0 Z-45.0 R8.0 A110.;

Z-65.0;

Điểm 3 Điểm 4 Ví dụ:

G00 X0.0 Z0.0;

G01 X60.0 C-1.0 A90.0 F80;

Z-30.0 R6.0 A180.0;

X100.0 A90.0;

A170.0 R20.0;

X300.0 Z-180.0 R-15.0 A112.0;

Z-230.0 A180.0;

% O1001;

N100 G21;

N110 G28 U0.;

N120 G28 W0.;

N130 T0303;

N220 Z-55.0 C3.0;

N230 X58.0;

N240 Z-65.0;

N250 X78.0 R-5.0;

N260 Z-80.0;

N270 X80.0;

(48)

N150 G54 G00 X150. Z150.;

N160 M8;

N170 G00 X20.0 Z5.0;

N180 G01 Z-20.0 F0.3;

N190 X36.0 C-3.0;

N200 Z-40.0 R5.0;

N210 X52.0;

N290 G00 X150. Z150.;

N300 G28 U0.;

N310 G28 W0.;

N320 M9;

N330 M05;

N340 T0300;

N350 M30;

% 3.11 Chu trình đơn Tiện mặt đầu (G94)

G94 X(U)_ Z(W)_ F_;

Trong đó:

X(U)_ Z(W)_: là tọa độ cần tới, X(U) tính theo đường kính

F_: là lượng chạy dao

Ví dụ:

O5511

N10 G50 S2000;

N20 G97 S120 M03;

N30 T0101;

N40 G00 X55.0 Z5.0;

N50 G94 X20.0 Z-3.0 F0.3 ; N60 Z-6.0;

N70 Z-9.0;

N80 Z-10.0;

N90 G28 X80.0 Z80.0;

N100 M05;

(49)

N110 M09;

N120 T0100;

N130 M30;

3.12 Chu trình đơn Tiện côn mặt đầu (G94) Chu trình tiện mặt côn ăn dao hướng kính G94 X(U)_ Z(W)_ R_ F_;

Trong đó:

X(U)_: là tọa độ cần tới theo phương X [X(U) tính theo đường kính].

Z(W)_: là tọa độ cần tới theo phương Z R_ Lượng nâng của mặt côn theo phương Z F_: là lượng chạy dao

Các trường hợp sử dụng G90, G92, G94:

(50)

3.13 Chu trình đơn tiện trụ ngoài hoặc trong (G90)

G90 X(U)_ Z(W)_ F_;

Trong đó:

X(U)_ Z(W)_: là tọa độ cần tới, X(U) tính theo đường kính

F_: là lượng chạy dao

Ví dụ:

(51)

O5590;

N10 G50 X200.0 Z200.0 S2000;

N20 T0100;

N30 G97 S120 M03;

N40 G00 X60.0 Z5.0 T0101;

N50 G90 X44 Z-35 F0.3;

N60 X38.0;

N70 X32.0;

N80 X30.0;

N90 G28 X80.0 Z80.0 T0100;

N100 M05;

N110 M30;

3.14 Chu trình đơn tiện côn trụ ngoài hoặc trong (G90)

G90 X(U)_ Z(W)_ R_ F_;

Trong đó:

X(U)_ Z(W)_: là tọa độ cần tới X(U) tính theo đường kính

R_: Độ nâng của mặt côn, tính theo bán kính F_: là lượng chạy dao

(52)

Ví dụ:

O5593

N10 G50 X200.0 Z200.0 S2000;

N20 T0100;

N30 G97 S120 M03;

N40 G00 G42 X55.0 Z5.0 T0101;

N50 G90 X40.0 Z-50.0 R-2.5 F0.3;

N60 X36.0;

N80 X35.0;

N90 G28 G40 X8.0 Z80.0 T0100;

N100 M05 M30;

3.15 Chu trình Tiện bóc vỏ từng lớp song song với trục Z (G71) G71 U(d) R(e);

G71 P(ns) Q(nf) U(u) W(w) F(f) S(s) T(t);

(53)

d = Chiêu sâu cắt thô e = Khoảng lùi dao

ns = Số block đầu tiên của đọan chương trình mô tả đường cong cần gia công nf = Số block cuối cùng của đọan chương trình mô tả đường cong cần gia công

u = Lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương X

w = Lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương Z f = Lượng chạy dao

s = Tốc độ cắt t = Dụng cụ cắt

Nếu trong đọan chương trình từ ns đến nf mà có F, S, T thì hệ thống sẽ không dùng.

Chu trình này có hai loại.

Loại 1 – Loại đường cong không có vùng lõm

Loại 2 - Loại đường cong có vùng lõm. Số vùng lõm tối đa là 10.

(54)

3.15.1 Loại 1 - Loại đường cong không có vùng lõm

Cho cả hai loại đường cong, chương trình được viết như nhau, tuy nhiên trong đọan chương trình mô tả đường cong có sự khác nhau như sau:

Trong đường cong loại 1, dòng đầu tiên chỉ chứa một trục, thí dụ X (U) hay Z (W).

G71 U10.0 R5.0;

G71 P100 Q200 ...;

N100 X(U)_; Dòng đầu tiên chỉ chứa một trục.

:

N200 ...;

3.15.2 Loại 2 - Loại đường cong có vùng lõm

Trong đường cong loại 2, dòng đầu tiên chứa cả hai trục, thí dụ X (U) và Z (W).

Nếu chuyển động theo phương Z không có, phải viết W0. Nếu không, dụng cụ có thể cắt vào mặt vai.

G71 U10.0 R5.0;

G71 P100 Q200...;

N100 X(U)_ Z(W)_; Dòng đầu tiên chứa hai trục :

(55)

N200...;

Ví dụ 1:

% O1711 N100 G21;

N110 G28 U0.;

N120 G28 W0.;

N130 T0101;

N140 G97 M03 S800;

N150 G54 G0 X150. Z150.;

N160 M8;

N170 G00 X106. Z5.;

N180 G71 U1. R1.;

N190 G71 P200 Q220 U3. W0. F0.25;

N200 G00 X60.;

N210 G01 Z-75. F0.15;

N220 X100.;

N230 G00 X105.;

N240 Z5.;

N250 G70 P200 Q220;

N260 G00 X105.;

(56)

N280 G28 W0.;

N290 M9;

N300 M05;

N310 T0100;

N320 M30;

% Ví dụ 2:

% O1712 G21;

G28 U0.;

G28 W0.;

T0101;

G50 S2000;

G97 M03 S120;

G54 G0 X150. Z150.;

M8;

G00 X55.0 Z5.0;

G71 U2.0 R1.0;

G71 P100 Q190 U0.8 W0.1 F0.4;

(57)

N110 G01 Z0.0 F0.2;

N120 X20.0 Z-1.5;

N130 Z-20.0;

N140 X25.0;

N150 X30.0 Z-45.0;

N160 Z-50.0;

N170 G02 X40.0 Z-55.0 R5.0;

N180 G01 X50.0;

N190 Z-70.0;

G00 X55.;

Z5.;

G28 U0.;

G28 W0.;

M9;

M05;

T0100;

M30;

% Ví dụ 3:

%

(58)

G21;

G28 U0.;

G28 W0.;

T0101;

G50 S2000;

G97 M03 S120;

G54 G0 X150. Z150.;

M8;

G00 X60.0 Z5.0;

G71 U2.0 R1.0;

G71 P100 Q200 U0.8 W0.1 F0.3;

N100 G00 X17.0;

N110 G01 Z0.0;

N120 X20.0 Z-1.5;

N130 Z-20.0;

N140 X25.0;

N150 X30.0 Z-45.0;

N160 Z-52.;

N170 G02 X36.0 Z-55.0 R3.0;

N180 G01 X45.0;

N190 G03 X55.0 Z-60.0 R5.0;

N200 G01 Z-70.0;

N210 G00 X60.;

Z5.;

G70 P100 Q200 F0.1;

G00 X60.;

Z5.;

G28 U0.

G28 W0.

M9;

(59)

T0100;

M30;

%

3.16 Chu trình tiện thô dọc theo mẫu đường cong (G73)

G73 U(i) W(k) R(d);

G73 P(ns) Q(nf) U(u) W(w) F(f) S(s) T(t);

Trong đó, ý nghĩa của các ký hiệu như sau:

i= Chiều dày lượng dư theo phương X

k = Chiều dày lượng dư theo phương Z d = số lần chia (số lần cắt thô)

Các đại lượng khác có ý nghĩa giống như lệnh G71.

Khi thực hiện lệnh G71, G72, G73, bù trừ bán kính mũi dao bị vô hiệu.

Tuy nhiên, nếu dao tưởng tượng có số hiệu vị trí là 0 hoặc 9 thì bán kính mũi dao sẽ được thêm vào đại lượng U và W.

Ví dụ:

(60)

O56116 G50 S2000;

G97 S120 M03;

T0101;

G00 X140.0 Z20.0;

G73 U15.0 W15.0 R3.;

G73 P50 Q130 U0.8 W0.2 F0.3;

G28 X120.0 Z120.0;

M05;

M30;

N50 G00 X40.0 Z5.0;

N60 G01 Z-30.0;

N70 X50.0;

N70 X50.0;

N80 X60.0 Z-35.0;

N90 Z-70.0;

N100 G02 X70.0 Z-75.0 R5.0;

N110 G01 X100.0;

N120 G03 X120.0 Z-85.0 R10.0;

N130 G01 Z-105.0;

(61)

3.17 Chu trình Tiện bóc vỏ từng lớp song song với trục X (G72) G72 W(d) R(e);

G72 P(ns) Q(nf) U(u) W(w) F(f) S(s) T(t);

Các ký hiêu có ý nghĩa giống như trong lệnh G71.

Trong dòng đầu tiên ns của chương trình mô tả đường cong, dụng cụ phải di chuyển theo trục Z và hoàn toàn không có sự di chuyển theo trục X. Hoặc G00 hoặc G01 được dùng trong dòng lệnh này.

Ví dụ:

(62)

O56114;

G50 S2000;

G97 S120 M03;

T0101;

G00 X65.0 Z5.0;

M08;

G72 W2.0 R1.0;

G72 P160 Q260 U0.8 W0.2 F0.3;

G28 X80.0 Z80.0;

M09;

M05;

M30;

N160 G00 Z-55.0;

N170 G01 X60.0;

N180 Z-45.0;

N190 X50.0 Z-40.0;

N200 G01 X30.0 N210 Z-35.0;

N220 Z-30.0;

N230 X20.0 Z-15.0;

N240 X15.0;

N250 Z-1.5;

N260 X11.0 Z-0.5;

3.18 Chu trình tiện tinh (G70)

Sau các lệnh tiện thô G71, G72, - bạn mới có thể thực hiện việc tiện tinh.

Nguyên tắc viết lệnh như sau:

G70 P(ns) Q(nf) F(f);

Trong đó:

ns = Số block đầu tiên của đọan chương trình mô tả đường cong cần gia công nf = Số block cuối cùng của đọan chương trình mô tả đường cong cần gia công

(63)

- Nếu như các giá trị F, S và T giữa ns và nf trong các block G71, G72, G73 bị vô hiệu thì ngược lại, trong G70 lại có hiệu lực.

- Giữa ns và nf trong các lệnh G70 đến G73 không được gọi chương trình con.

- Trong G70, bù trừ bán kính mũi dao có hiệu lực.

- Còn trong G71, G72, G73, không có bù trừ bán kính dao.

- Để tiện tinh nhiều lớp cho hết lượng dư tiện tinh được để lại từ các bước tiện thô, phải chỉ ra chiều sâu cắt tinh U và W, nếu không thì không cần phải cho U, W trong lệnh G70.

Khi đó câu lệnh được viết như sau:

G70 P(ns) Q(nf) U(u) W(w) F(f);

Trong đó

u = Chiều sâu tiện tinh theo phương X

w = Chiều sâu tiện tinh theo phương Z Ví dụ 1:

% O3001;

G21;

G28 U0.;

G28 W0.;

T0101;

G97 S250 M03;

G54 G00 X65.0 Z5.0;

M08;

G70 P160 Q270 U0.8 W0.2 F0.3;

N160 G00 Z-55.0;

N170 G01 X60.0;

N180 Z-45.0;

N190 X50.0 Z-40.0;

N200 G01 X30.0 N210 Z-35.0;

N220 Z-30.0;

(64)

N230 X20.0 Z-15.0;

N240 X15.0;

N250 Z-1.5;

N260 X11.0 Z-0.5;

N270 Z5.;

G00 X150. Z150.;

M9;

M5;

M2;

T0100;

M30;

%

Ví dụ 2: Áp dụng G71, G70 hãy viết chương trình tiện thô và tinh gia công chi tiết

% O5117 G50 S2000;

G97 S120 M03;

G21;

G28 U0.;

G28 W0.;

T0101;

(65)

G71 U2.0 R1.0;

G71 P50 Q140 U0.8 W0.1 F0.4;

N50 G00 X17.0;

N60 G01 Z0.0 F0,2;

N70 X20.0 Z-1.5;

N80 Z-20.0;

N90 X25.0;

N100 X30.0 Z-45.0;

N110 Z-50.0;

N120 G02 X40.0 Z-55.0 R5.0;

N130 G01 X50.0;

N140 Z-70.0;

G70 P50 Q140; (xét nếu có thêm U0.4 và W0.05) G28 X80.0 Z80.0;

M05;

M02;

T0100;

M30;

%

Ví dụ 3: Dùng lệnh G72 và G70 lập trình tiện thô và tinh nhiều lớp dọc theo trục X

(66)

O5118;

G50 S2000;

G97 S120 M03;

T0101;

G00 X85.0 Z2.0;

G72 W4.0 R1.0;

G72 P50 Q140 U0.8 W0.1 F0.3;

N50 G00 Z-63.0;

N60 G01 X60.0 F0.15;

N70 Z-53.0;

N80 X50.0;

N80 Z-38.0;

N90 X44.0 Z-35.0;

N100 X30.0;

N110 Z-20.0;

N120 X20.0 Z-15.0;

N130 Z-2.0;

N140 X12.0 Z2.0;

G70 P50 Q140; (xét nếu có thêm U0.5 và W0.05) G28.0 X80.0 Z80.0;

M05;

T0100;

M30;

3.19 Chu trình tiện rãnh mặt đầu (G74) G74 R(e);

G74 X(U)_ Z(W)_ P(i) Q(k) R (d) F(f);

Trong đó:

e - Khoảng lùi dao.

X - Tọa độ X tuyệt đối của điểm D + 2* bề rộng dao tiện rãnh (tính theo đường kính) U - Khoảng cách tương đối từ A đến D theo trục X (U < 0)

(67)

W - Khoảng cách tương đối từ A đến D theo trục Z (W < 0)

i - Khoảng dịch chuyển của dụng cụ theo phương X, lập trình theo bán kính và không có dấu

k – Chiều sâu mỗi lần cắt theo phương Z, không có dấu

d - Khoảng để lại ở đáy lỗ, luôn luôn mang dấu dương (+). Tuy nhiên, khi X(U) và i bị bỏ qua thì nó có thể mang dấu mong muốn.

f - lượng chạy dao.

Chú ý:

- Nếu e và d đều có trong R, ý nghĩa của chúng tùy theo sự tồn tại của X(U).

Khi X(U) được dùng, d cũng sẽ được dùng.

- Rãnh được cắt bắt đầu tại A (điểm có đường kính lớn)  D (điểm có đường kính nhỏ).

- Xét điểm điều khiển của dao tiện rãnh.

(68)

Ví dụ:

O5121 G50 S1000;

G97 S2000 M03;

T0202;

M08;

G00 X60.0 Z5.0; Vị trí đầu tiên là điểm A

G74 R1.0;

G74 X30.0 Z-20.0 P4000 Q10000 F0.15; Vị trí điểm D (X30 = 20 + 2×5) M09;

M05;

T0200;

M30;

3.20 Chu trình tiện rãnh trụ ngoài hoặc trong (G75)

Chu trình này tương tự như G74, chỉ khác là X được thay thế bởi Z. Nguyên tắc viết lệnh như sau:

G75 R(e);

G75 X(U)_ Z(W)_ P(i) Q(k) R(d) F(f);

Trong đó

e - Khoảng lùi dao

X - Tọa độ X tuyệt đối của điểm D

(69)

U - Khoảng cách tương đối từ A đến D theo trục X (U < 0) Z - Tọa độ Z tuyệt đối của điểm D

W - Khoảng cách tương đối từ A đến D theo trục Z (W < 0)

i - Khoảng dịch chuyển của dụng cụ theo phương X, lập trình theo bán kính và không có dấu

k - Chiều sâu mỗi lần cắt theo phương Z, không có dấu.

d - Khoảng để lại ở đáy lỗ, luôn luôn mang dấu dương (+). Tuy nhiên, khi X(U) và i bị bỏ qua thì nó có thể mang dấu mong muốn.

f - lượng chạy dao.

Chú ý:

- Rãnh được cắt bắt đầu tại vị trí điểm A (điểm có đường kính lớn) (có cộng thêm bề rộng dao tiện rãnh)  D (điểm có đường kính nhỏ).

- Xét điểm điều khiển của dao tiện rãnh.

- Cắt đứt chi tiết  ZD = ZA. G75 R(e);

G75 X(U) P(i) F(f);

(70)

Ví dụ:

% O5123 G50 S1000;

G97 S2000 M03;

T0303;

M08;

G00 X65.0 Z5.0; Vị trí đầu tiên là điểm A theo X

Z-20.0; Vị trí đầu tiên là điểm A theo Z (Z20 = 15 + 5)

G75 R1.0;

G75 X30.0 Z-35.0 P8000 Q4000 F0.15; Vị trí điểm D M09;

M05;

M30;

%

3.21 Chu trình tiện ren trụ (G92, G32)

Chu trình G92 giống như G32 chỉ khác là có thể nhấn nút Feed Hold để dừng gia công ren giữa chừng.

G92 X(U)_ Z(W)_F_

X(U)_ Z(W)_: là tọa độ cần tới, X(U) tính theo đường kính F_: lượng chạy dao tạo bước ren L.

(71)
(72)

Ví dụ:

% O5595

N10 G00 X200. Z200.;

N20 T0707;

N30 G97 S600 M03;

N40 G00 X26.0 Z8.0 M08;

N50 G92 X19.0 Z-42.0 F2.5;

N60 X18.3;

N70 X17.7;

N80 X17.3;

N90 X16.9;

N100 X16.75;

N110 G28.0 X80.0 Z80.0;

N120 M05;

N130 M30;

%

3.22 Chu trình tiện ren côn (G92) G92 X(U)_Z(W)_ R_ F_

Trong đó:

X(U)_ Z(W)_: là tọa độ cần tới, X(U) tính theo đường kính

(73)

Góc vát chân ren  45o do tính trễ của hệ thống servo(R) - Chạy nhanh với bước ren L.

(F) – chạy ăn dao tạo bước ren L.

F_ là lượng chạy dao Ví dụ:

% O5597;

G97 S500 M03;

T0707;

G00 X32.0 Z5.0;

M08;

G92 X24.1 Z-25.0 R-3.0 F2.0;

X23.5;

X22.9;

X22.5;

X22.4;

G28 X80.0 Z80.0;

M09;

M05;

M30;

%

(74)

3.23 Chu trình tiện ren nhiều lớp (G76)

G76 P(m) (r) (a) Q(dmin) R(d);

G76 X(u)_ Z(W)_R(i) P(k) Q(d) F(L) Trong đó:

m - số lần tiện ren tinh (1-99).

r - Khoảng vuốt chân ren. r = (0.0 ... 9.9) L; với L là bước ren.

a - Góc mũi dao tiên ren, có thể chọn trong số sáu giá trị sau: 80o, 60o, 55o, 30o, 29o và 0o. Thí dụ, nếu m = 2, r = 1.2L, a = 60o, địa chỉ P viết như sau: P021260

dmin - Chiều sâu cắt nhỏ nhất, (lập trình theo bán kính).

d - Lượng dư tiện tinh (tính theo bán kính và luôn dương).

X(U)_ Z(W)_: là tọa độ cần tới, X(U) tính theo đường kính i - Lượng nghiêng của ren côn (Xđầu - Xcuối).

k - Chiều cao ren (tính theo bán kính) (luôn dương) (tra bảng thông số ren)

d - Chiều sâu lớp cắt đầu tiên (tính theo bán kính, luôn dương)

Chiều sâu những bước tiếp theo tính theo công thức dsau = d√𝑛, với n là số thứ tự của bước cắt ren. [khi d√𝑛 > (k - d)  kết thúc chiều sâu tiện ren]

L - Bước ren, giống như G32.

Ví dụ:

(75)

% O5127

N10 G97 S600 M03;

N20 T0505;

N30 M08;

N40 G00 X30,0 Z5.0;

G76 P011060 Q040 R020;

G76 X21.1 Z-27.0 P1950 Q0900 F3.0;

N50 M09;

M70 G28 X80.0 Z8.0;

N80 M05;

N90 M30;

%

(76)

Phần 3: PHƯƠNG PHÁP VẬN HÀNH MÁY CNC Máy tiện CNC ảo (SSCNC)

4.1 Chi tiết tiện

4.2 Chương trình gia công

% O1000 N100 G21 N110 G28 U0 N120 G28 W0 N130 T0101

N140 G97 M03 S275 N150 G54 G0 X80. Z2.

N160 M8

N170 G50 S3600 N180 G71 U1. R.2

N190 G71 P200 Q320 U.4 W.2 F.25 N200 G0 X17 S500

N210 G1 Z0.

N220 X20. Z-1.5 N230 Z-20.

N240 X25.

N250 X30. Z-45.

N260 Z-52.

N270 G2 X36. Z-55. R3.

N280 G1 X45.

N290 G3 X55. Z-60. R5.

N300 G1 Z-70.

N310 X59.

N320 G0 Z2.

N330 G28 U0.

N340 G28 W0.

N350 M9 N360 M05 N370 T0100 N380 M30

%

(77)

4.3 Vận hành

Nhấn đúp vào biểu tượng phần mềm SSCNC 

Giao diện lựa chọn loại máy CNC ảo xuất hiện  CNC system  FANUC 0iT (Máy Tiện CNC ảo)  Run  Giao diện máy tiện CNC ảo.

Giao diện máy Tiện CNC ảo

(78)

4.3.1 Bước 1: Mở máy

Bật nút công tắc mở máy (núm tròn đỏ to phía trên bên trái).

4.3.2 Bước 2: Đưa về điểm chuẩn

Chọn Mode selection về vị trí REF ( ) để điều chỉnh tọa độ chuẩn của máy, sau đó nhấn các nút X, Z để dịch chuyển bàn máy, lúc đó bàn máy và trục dao sẽ tự động chạy về vị trí điểm chuẩn của máy (nên bấm X trước  rồi bấm Z).

4.3.3 Bước 3: Chọn dao

Chọn dao bằng cách ấn vào nút chọn dao ( )

Trong bài tập thực hành trên, chỉ thực hiện gia công tiện thô theo trục Z  chọn dao tiện External Bảng Tool Magazine Management:

Nhấn Add  chọn dao Exturning - RH  chọn Insert Type CNMG (750)  các thông số khác để mặc định  nhấn OK.

(79)

Nhấn Mount Tool để gá dao vào mâm dao.

Chú ý:

- Nên chọn kiểu máy (Machine Model): CENTUR300 (phù hợp với máy thực tế đang có ở xưởng) (như hình dưới)

(80)

4.3.4 Bước 4: Gá phôi

Chọn kiểu gá (gá ngoài), kích thước phôi, vị trí phôi trên bàn máy, chọn điểm 0 - gốc tọa độ cho chi tiết (nên chọn sao cho hệ tọa độ màu đỏ trùng với gốc tọa độ phôi).

- Thiết lập phôi, kiểu gá như trên, vị trí phôi trên bàn máy  OK.

- Chọn Mode selection về vị trí MDI ( ) để chạy từng câu lệnh, lập trình câu lệnh không lưu lại Block.

(81)

Nhấn Khóa bảo vệ chế độ vận hành ( ) để có thể cài đặt và chỉnh sửa chương trình.

Viết dòng lệnh sau: T0101 S500 M03;  INSERT  Nhấn CYCLE START  Mâm cặp quay  có thể thiết lập gốc tọa độ 0 cho chi tiết.

- Thiết lập gốc tọa độ cho chi tiết:

Trong chế độ HNDL (MPG) (MPG): di chuyển mũi dao chạm mặt đầu phôi, sau đó vào Offset

 GEOM chọn số thứ tự dao W001, bấm qua Z và nhấn: “Z0.” measur 3 lần để xem có thay đổi số trên màn hình không (nếu có thay đổi thì thiết lập đang bị sai).  lùi Z (lùi theo phương +Z).

(82)

Bấm qua X: di chuyển mũi dao chạm bề mặt trụ phôi và nhập tại GEOM, do phôi có đường kính

58 nên nhấn: “X58.” measur 3 để xem có thay đổi số trên màn hình không (nếu có thay đổi thì thiết lập đang bị sai)  lùi X (lùi theo phương +X).

Kết hợp dùng tay quay 4.3.5 Bước 5: Đóng của máy

Sau khi gá chi tiết, chọn dao, gốc tọa độ 0 cho chi tiết, đóng cửa máy lại (bằng cách ấn nút đóng cửa máy).

- Đưa về chế độ REF, nhấn X  Z nhằm đưa về HOME.

- Nhấn ( ) để đóng cửa máy (Close machine door) 4.3.6 Bước 6: Hiệu chỉnh các thông số

Chọn Mode selection về vị trí (EDI) để hiệu chỉnh các thông số.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Do đường tâm của lỗ liên kết với chân cổng trục dọc theo trục Y của máy doa CNC, cần sử dụng đầu chuyển hướng dao (hình 9b) để gia công các lỗ này trong cùng một lần gá

- Trên các máy điều khiển theo chương trình số, chi tiết gia công được xem là luôn luôn cố định và luôn gắn với hệ thống tọa độ cố định nói trên, còn mọi chuyển động

Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu chế tạo mô hình máy cắt CNC 4 trục, sử dụng phần mềm Mach3, Inkscape để điều khiển và lập trình gia công tự động.. Phương pháp cắt

hiện này trong quá trình chế tạo và vận hành các hệ thống thì chúng ta lại thường bỏ qua các vấn đề về môi trường làm việc của các thiết bị như nhiệt độ, độ ẩm,

Trong đó, các tác giả tổng hợp và phân tích các kết quả đã được công bố về động lực học của cụm trục chính truyền động bằng thủy lực, xây dựng sơ đồ nguyên lý và

Kết quả máy hoạt động tốt trên rất nhiều vật liệu như gỗ, mica, nhựa, mạch in… Máy có thể ứng dụng trong sản xuất hay đào tạo lập trình, vận hành máy phay CNC.. Từ

Trong một nghiên cứu khác được tiến hành bởi [8], các liên kết yếu của một máy phay đã được phát hiện bằng cách sử dụng mô hình hóa và phân tích các bộ phận chính

Ngoài ra, các thông số động lực học theo phương thẳng đứng cũng được phân tích theo miền tần số giúp làm cơ sở cải tiến thiết kế có tính năng chuyển động êm dịu và