• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 (26/02 – 02/03/2018) Ngày soạn: 17/02/2019

Ngày giảng: Thứ 2/25/02/2019

Toán

Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. KT:

- Biết so sánh hai phân số.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hơp đơn giản.

- Học sinh tích cực chủ động làm bài tập.

2. KN: So sánh hai, nhận biết dấu hiệu chia hết PS đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng say mê học toán.

II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng con (BT2) III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

So sánh bằng hai cách khác nhau 5

66 5 ;

14 21

24 32 - Gv nhận xét chung.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện tập.

Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu

- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con

- GV cùng HS nhận xét chung, chữa bài:

Bài 2. Làm bài vào vở.

- Gv chấm một số bài.

- Gv cùng lớp nhận xét chữa bài.

Bài 1. Cuối trang 123:

- Gv cùng HS nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Về nhà làm bài trong vở BT.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi.

- HS nhận xét

- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài, cả lớp làm bảng con.

9 14<11

14 ; 4 25> 4

23 ; 14 15<1 8

9=24

27 ; 20 19>20

27 ; 1<

15 14 - Lớp tự làm bài vào vở.

Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài:

a) 1>

3

5 b) 1 <

5 3

- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo kiểm tra và 2 Hs lên bảng chữa bài.

a) 752, 754, 756, 758 c) 756

- Nghe, thực hiện.

(2)

Tập đọc

Tiết 45: HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU:

1. KT:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới, đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY-HỌC: UDCNTT ( Tranh minh họa SGK, đoạn văn đọc diễn cảm) III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra 4 Hs đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới: 32’

1. GTB: Slide1

Hoa học trò chính là hoa phượng.Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả.

2. HD học sinh luyện đọc:

- Mời học sinh đọc cả bài - Giáo viên chia đoạn

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải

- Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh.

- Đọc mẫu

3. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?

- Ý đoạn 1 nêu lên gì?

- 4 Học sinh thực hiện

- Quan sát tranh minh hoạ - HS đọc lại đầu bài

- 1 HS đọc cả bài.

- Bài chia 3 đoạn

- Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần)

- HS đọc thầm phần Chú giải từ mới.

- HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi

- Học sinh theo dõi.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường .

1. Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.

(3)

+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?

- Ý đoạn 2 nêu lên gì?

- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?

- Ý đoạn 3 nêu lên gì? ?

- Nội dung chính của bài là gì?

4. Đọc diễn cảm:

- Gọi Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- GV đọc diễn cảm đoạn 1 Slide2 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn C. Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c Hs nêu ND, ý nghĩa bài.

- Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ.

2. Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.

+ Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt.

Gặp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian.

3. Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo, đặc sắc của hoa phượng

* Bài văn tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

- Hs thực hiện

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.

- Học sinh nhận xét, bình chọn

- 2 Học sinh nêu.

- Cả lớp chú ý theo dõi

Chính tả (nhớ - viết) Tiết 23: CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU:

1. KT:

- Nhớ và viết, trình bày bài chính tả theo thể thơ.

- Làm bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).

2. KN: Nhớ và viết đúng, đẹp bài thơ. Làm đúng, nhanh các bài tập.

3. TĐ: Gd tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐD DẠY – HỌC: UDPHTM (BT1) III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đọc cho HS viết lại vào bảng con.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B) Dạy bài mới: 32’

- Học sinh thực hiện

+ trút nước, khóm trúc, lụt lội, lúc nào, khụt khịt, khúc xương,

(4)

1. Giới thiệu bài: Chợ Tết (nhớ – viết) 2. Hướng dẫn HS nghe viết.

- GV đọc đoạn viết chính tả: 11 dòng đầu.

- Y/c HS đọc thầm đoạn chính tả

- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả

- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:

ôm ấp, lom khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.

- Nhắc cách trình bày bài bài thơ

- Yêu cầu học sinh nhớ lại và tự viết vào vở

- Cho học sinh tự soát lỗi

- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung

3. Làm bài tập chính tả:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giáo viên hướng dẫn thêm để học sinh hiểu yêu cầu và hiểu nghĩa từ hâm mộ - Gửi bài cho HS, Yêu cầu cả lớp làm bài.

- Cho HS quan sát bài làm của bạn - Nhận xét, bổ sung, chốt lại:

Lời giải: sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức

4. Củng cố - dặn dò: 2’

- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - CB bài chính tả: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân

- Học sinh theo dõi

- Học sinh theo dõi trong SGK và đọc thầm

- HS viết bảng con

- Học sinh nêu cách trình bày - Cả lớp nhớ, viết vào vở - Học sinh dò bài, tự soát lỗi.

- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh theo dõi

- Cả lớp nhận bài và làm bài - HS NX kết quả bài làm, bổ sung,

- Ghi lời giải đúng vào vở.

- Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi

Kể

chuy ệ n

Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. KT:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc sống đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.

- Hiểu nội dung của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

- Kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi. (Câu chuện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn).

2. KN: Kể đúng câu chuyện theo chủ đề, kể hay, hấp dẫn.

3. TĐ: Gd tính bạo dạn, tự tin. Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: Một số truyện thuộc đề tài của bài KC (sưu tầm ) III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

(5)

HĐ của GV HĐ của HS A) Kiểm tra bài cũ: 5’Con vịt xấu xí

- Mời vài HS kể lại trước lớp và nêu nội dung câu chuyện: Con vịt xấu xí

- Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 32’

1/GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 2/ HD học sinh kể chuyện:

a) HD HS hiểu yêu cầu đề bài

- Y/c HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

- Y/c 2 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý.

- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK.

- Nhắc học sinh những truyện ngoài sách học sinh phải tự tìm đọc, nếu không tìm truyện ở ngoài học sinh có thể kể những truyện trong SGK đã học.

- Y/c Hs tự giới thiệu câu chuyện

b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Nhắc học sinh kể phải có đầu có cuối. Có thể kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi.

- Cho học sinh kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Mời học sinh thi kể trước lớp.

- Mời học sinh nhận xét bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

C) Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c HS nêu lại ND câu chuyện vừa kể.

- Y/c Hs kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi.

- Y/c hs về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Đọc và gạch: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

- Học sinh đọc gợi ý.

- Học sinh quan sát các tranh minh họa

- Học sinh theo dõi

- Học sinh thực hiện

- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

- Nhận xét, bình chọn

- Học sinh thực hiện

- Học sinh kể theo yêu cầu của giáo viên.

- Cả lớp chú ý theo dõi

(6)

Soạn: 18/02/2019

Ngày giảng: Thứ 3/26/02/2019

Toán

Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.

2. KN: Xác định Ps bằng nhau, so sánh phân số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng phụ (BT3) III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

Rút gọn các phân số:

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung b. HD học sinh làm bài tập:

Bài 2( Cuối trang 123) - Cho HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS làm bài

- Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi HS nêu kết quả

- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả:

Bài 3 ( Trang 124) - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài 2: (trang 125) - Nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp

b)Rút gọn phân số ta có:

6

20= 6 :2 20: 2= 3

10; 9

12= 9 :3 12 :3=3

4;12

32=12 :4 32 :4=3

8

3 10<3

8<3

4 nên 6 20<12

32< 9 12 - Lắng nghe

- 1 số HS nhắc lại

- 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe

- Làm bài - Nêu kết quả

Số học sinh của cả lớp học đó là:

14 + 17 = 31 (học sinh) a)

14

31 ; b) 17 31 - Theo dõi, nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu

- Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng phụ

Rút gọn các phân số đã cho ta có:

20

36=20:4 36:4=5

9 ; 15

18=15:3 18:3=5

6 45

25=45:5 25:5=9

5 ; 35

63=35:7 63 :7=5

9 Vậy các phân số bằng

5 9

20 36 ;35

63

(7)

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét .

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Hệ thống bài.

- Về nhà học bài, làm bài còn lại - Nhận xét tiết học

- HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở

- 2 HS lên bảng làm bài

c) 864752 d) 18490 215 91846 1290 86 772906 000 - HS phát biểu và lắng nghe.

Luyệ n t ừ và câu

Tiết 45: DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU:

1. KT:

- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ).

- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục 3); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).

2. KN: Nhận biết và nắm được tác dụng của dấu gạch ngang đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC:

- Bảng viết sẵn :

+ Các đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b,c ), phần Nhận xét.

+ Nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu học sinh tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

- Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang

- Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được những dấu câu nào ?

- Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : Dấu gạch ngang.

2. Phần Nhận xét:

Bài 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc các đoạn

- Yêu cầu học sinh làm bài tập

- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp

- Học sinh thực hiện

- Hs nêu ý kiến - Cả lớp chú ý theo dõi

- 1 HS đọc: Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau.

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh nêu kết quả trước lớp

(8)

- Nhận xét, bổ sung và chốt ý Đoạn c:

Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi …..

Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu,…

Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,……

Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

Bài 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

? Theo em, trong mỗi đoạn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp - Mời đại diện trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

+ Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.

* Phần Ghi nhớ

- Giải thích lại rõ nội dung này để học sinh hiểu.

3. Phần luyện tập:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn Quà tặng cha

- Yêu cầu học sinh làm bài

- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt lại:

Câu có dấu

gạch ngang Tác dụng Pa-xcan thấy bố

mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi

Đánh dấu phần chú thích trong câu

- Nhận xét, bổ sung và chốt ý Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:

- Cháu con ai?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

- 1Hs đọc:

- Học sinh trao đổi nhóm đôi và ghi vào phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại

+ Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.

+ Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.

- Hs đọc Ghi nhớ trong SGK và nghe giáo viên giải thích

- 1Hs nêu và đọc đoạn văn Quà tặng cha

- Từng cặp học sinh trao đổi, tìm dấu gạch ngang trong câu chuyện, nói rõ tác dụng của từng câu.

- Trình bày bài làm trước lớp (phát biểu ý kiến)

- Học sinh nhận xét, bổ sung

(9)

trước bàn làm việc.

Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm.

Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa- xcan.)

- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.

Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.

Dấu gạch ngang thứ hai: dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố ) Bài tập 2

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV giải thích thêm cho HS hiểu yêu cầu bài tập. Lưu ý: Đoạn văn các HS viết cần sử dụng cần có dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dâu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích).

- YC HS viết đoạn văn vào vở viết.

- Mời HS Đọc đoạn văn trước lớp

- Y/c HS khác nhận xét, góp ý rút kinh nghiệm

- GV kiểm tra, nhận xét, tuyên dương.

C) Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c HS nêu lại ND phần ghi nhớ.

- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.

- Nhận xét tiết học, Khen những HS làm tốt bài các bài tập.

- Học sinh đọc yêu cầu của đề - Học sinh theo dõi

- Hs làm việc cá nhân vào vở nháp.

- Đọc bài viết của mình trước lớp.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm - 2 Hs nêu trước lớp

- Cả lớp chú ý theo dõi

Soạn: 19/02/2019

Ngày giảng: Thứ 4/27/02/2019

Toán

Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIỂU:

1. KT:

- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.

(10)

- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.

2. KN: Cộng hai phân số cùng mẫu số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng phụ (BT3) III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng rút gọn phân số.

- Gv nhận xét chung.

- 3 HS Rút gọn các phân số:

8

12= 8 :4 12:4 =2

3 ; 12

15=12:3 15:3=4

5 ;

B. Bài mới. 32’

1. Giới thiệu bài. Phép cộng phân số 2. HD HS cách cộng.

a. Thực hành trên băng giấy.

- Gấp đôi 3 lần băng giấy.

? Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau?

- Tô màu 3 phần , 2 phần?

- Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy?

- Em đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy?

b. Cộng hai phân số cùng mẫu số:

3 8+2

8

- Nhận xét tử số, mẫu số của phân số tổng với tử số của từng phân số?

- Kết luận:

* Ví dụ:

c. Luyện tập.

Bài 1. Hs làm bảng con:

- GV cùng Hs nhận xét chữa bài.

Bài 2. YC HS làm bài và rút ra NX

15

20=15:5 20:5=3

4

+ 8 phần - Hs tô màu.

+ Lần 1:

3

8 Lần 2 : 2 8

+ Đã tô màu 5

8 băng giấy.

+ Cộng trên băng giấy.

3 8+2

8=5 8

+ Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số.

+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.

- Hs tự lấy ví dụ.

- Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm.

a.

2 5+3

5=5

5 b.

3 4+5

4=8 4

c) 3 8+7

8=3+7 8 =10

8 d)

35 25+ 7

25=35+7 25 =42

25 - HS làm bài và nêu NX

(11)

- HD HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng phân số.

Bài 3.

- YC HS làm bài

- Gv chấm một số bài, củng cố.

- Gv cùng HS NX chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhắc lại qui tắc cộng phân số, Tính chất giao hoán của phân số.

- Về nhà học bài và xem trước bài 114.

- Nhận xét tiết học.

- Hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng phụ

Bài giải

Cả hai ô tô chuyển được số gạo là:

2 7+3

7=5 7

Đáp số:

5

7 số gạo trong kho - Nghe, thực hiện.

Tập đọc

Tiết 46: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. MỤC TIÊU:

1. KT:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc một khổ thơ trong bài).

2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: Ka-lưi, a-kay, lún sân, đọc trôi chảy, rành mạnh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. CÁC KNSCB:

- Kĩ năng giao tiếp

- Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

III. ĐD DẠY – HỌC: Phông chiếu ( đọc diễn cảm và HTL bài thơ) IV. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A) Kiểm tra bài cũ: 5’ Hoa học trò

- Mời vài HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Hoa học trò

- Nhận xét, tuyên dương.

B) Dạy bài mới:

1. GTB: 1’ Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm xúc động trước

- 4 Học sinh thực hiện

- Hs lắng nghe và theo dõi

(12)

cảnh tượng đó đã viết lên bài thơ này.

2. HD học sinh luyện đọc: 10’

- Gọi học sinh đọc cả bài

- Y/c HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp

- Gọi hs đọc các từ ở phần Chú giải - Y/c HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi

- Đọc mẫu bài thơ.

3. Tìm hiểu bài: 10’

- Y/c hs đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên lưng me”

+ Người làm mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ?

+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con?

- Y/c hs nêu ND ý nghĩa của bài thơ.

4. Đọc diễn cảm và HTL: 10’

- Gọi Hs đọc nối tiếp các khổ thơ - GV đọc diễn cảm khổ thơ 1, hướng dẫn học sinh đọc.

- Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần.

- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Nhận xét, bình chọn C/ Củng cố - dặn dò: 2’

- 1 HS đọc cả bài.

- Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (nhiều lần)

- HS đọc thầm phần Chú giải

- HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Đây là bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến tranh. Trong chiến tranh, đàn ông đi chiến đấu, phụ nữ và trẻ em ở nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm công nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải địu con đi theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng không nằm trên giường mà nằm trên lưng mẹ. Có thể nói các em lớn lên trên lưng mẹ.

+ Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc.

+ Tình yêu của mẹ đối với con: lưng đưa nôi, tim hát thành lời, mẹ thương a-kay, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.

+ Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau con lớn vung chày lún sân.

* Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Hs thực hiện.

- Hs luyện đọc diễn cảm.

- Hs học thuộc lòng theo hướng dẫn - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ.

- Nhận xét, bình chọn

* Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc

(13)

- Y/c hs nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- CB: Vẽ về cuộc sống an toàn.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Cả lớp chú ý theo dõi

Khoa học ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.

- Biết : +Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

+ Mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng đi từ vật đó tới mắt.

2. Kỹ năng

- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không cho ánh sáng truyền qua

- Nêu ví dụ và làm thí nghiệm chứng tỏ : + Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

+ Mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng đi từ vật đó tới mắt.

3. Thái độ: Nghiêm túc thực hành các thí nghiệm.Có ý thức tìm hiểu, áp dụng những điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Phiếu học tập (Hoạt động 1, 3)

- Bảng phụ ghi kết luận (Hoạt động 1, 3)

- Bìa có khe hở (Hoạt động 2). Đèn pin, kính trong, kính màu, vở (Hoạt động 3) - Hộp ánh sáng.

PHIẾU HỌC TẬP Nhóm : ………….

Hoạt động 1 Hình 1 :

+ Vật tự phát sáng :……….

+ Vật được chiếu sáng : ……….

Hình 2 :

+ Vật tự phát sáng :……….

+ Vật được chiếu sáng : ……….

PHIẾU HỌC TẬP Nhóm : ………….

Hoạt động 3 Các vật cho gần như

toàn bộ ánh sáng đi qua

Các vật chỉ cho

một phần ánh sáng đi qua

Các vật không cho ánh sáng đi qua

(14)

………

………

………

………

………

………....

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Khởi động (3p)

- Lớp trưởng lên điều khiển lớp chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật”; Trò chơi sẽ gồm ba chiếc hộp. HS sẽ chọn một hộp bất kì và trả lời câu hỏi bên trong hộp đó.

- Ba câu hỏi như sau:

+ Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu?

+Tác hại của tiếng ồn đối với con người?

+Nêu các cách chống tiếng ồn?

- Lớp trưởng mời GV lên nhận xét.

- Gv nhận xét về tinh thần tự quản, cách đọc và nắm nội dung bài cũ của HS.

B. Bài mới : 1.GTB. (1p)

- GV hỏi: Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật gì ta phải làm thế nào?

- GV giới thiệu bài: Ánh sáng rất quan trọng đối với cuộc sống của mọi sinh vật.

Muốn nhìn thấy vật ta cần phải có ánh sáng, nhưng có những vật không cần ánh sáng mà ta vẫn thấy chúng. Đó là những vật tự phát sáng. Qua bài học ngày hôm nay các em sẽ được hiểu rõ hơn về ánh sáng.

2.Hoạt động :

HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.(8p)

*Mục tiêu: Phân biệt được các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.

- Để giúp các em có thể phân biệt được vật nào tự phát ra ánh sáng và vật nào được chiếu sáng, thì bây giờ cô sẽ tổ chức cho các em thảo luận nhóm trong vòng 3

- HS chơi trò chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Lớp trưởng yêu cầu các bạn chọn hộp và trả lời câu hỏi bên trong hộp.

- HS trả lời:

+ Có nhiều loại tiếng ồn khác nhau, tiếng ồn chủ yếu do con người tạo ra.

+Tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khỏe của con người, có thể gây mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai……

+ Cần có những quy định chung về không gây ồn ở nơi công cộng. Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn truyền đến tai.

- Lắng nghe.

- Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật ta phải chiếu sáng vật.

(15)

phút: Hãy quan sát H1&H2 trong SGK-90 và cho biết: Những vật nào tự phát sáng và những vật nào được chiếu sáng. (Quan sát và nhận xét từng hình.Ghi kết quả vào phiếu)

- GV phát phiếu, rồi yêu cầu 1 HS đọc nội dung Phiếu học tập.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Yêu cầu các nhóm khác đối chiếu bài của nhóm mình vớ nhóm bạn, nhận xét, bổ sung

* Kết luận:

Hình 1: Ban ngày :

+ Vật tự phát sáng : Mặt trời.

+ Vật được chiếu sáng : gương, bàn ghế….

Hình 2: Ban đêm :

+ Vật tự phát sáng : Đèn điện.

+ Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, gương, bàn ghế…..

- Liên hệ: Hãy tìm thêm 1 số ví dụ về những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng mà em biết.

- GV kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng. Ánh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua. Còn mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng do mặt trời chiếu sáng. Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.

HĐ2:Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng (8p)

*Mục tiêu: Nêu ví dụ và làm thí nghiệm để

chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Dự đoán đường truyền của ánh sáng.

- GV Hướng dẫn cách chơi:

1 hs đọc nội dung Phiếu học tập.

- Thảo luận nhóm (3phút) - Đại diện 1 nhóm trình bày.

- Các nhóm khác đối chiếu, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu nối tiếp : Nến, đèn pin, lửa, nhà cửa, cây cối……..

- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV:

(16)

+ Mời 2 học sinh đứng trước lớp ở 2 vị trí khác nhau.

+ Cầm đèn pin chưa bật hướng vào những vị trí khác nhau (GV đứng cuối lớp)

+ Yêu cầu các tổ lần lượt dự đoán về đường truyền của ánh sáng.

( Tổ nào dự đoán đúng nhiều lần nhất, tổ đó sẽ giành phần thắng.)

+ Bật đèn pin để kiểm chứng kết quả.

? Qua trò chơi vừa rồi, hãy cho biết, ánh sáng truyền theo đường nào.

- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm

+ Yêu cầu HS quan sát H3-90-SGK và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua khe.

+ Yêu cầu mỗi nhóm lấy đồ dùng đã chuẩn bị : 1đèn pin, 1 tấm bìa có khe hở.

? Qua trò chơi và thí nghiệm vừa rồi chúng ta đã có 1 kết luận về đường truyền của ánh sáng. Kết luận đó là gì.

- GV nhắc kết luận: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

HĐ3:Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật (8p)

*Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để xác định

các vật cho ánh sáng truyền qua và không

cho ánh sáng truyền qua.

- Để biết vật nào cho ánh sáng truyền qua, và vật nào không cho ánh sáng truyền qua, thì bầy giờ chúng ta tiếp tục làm việc theo nhóm làm thí nghiệm và viết kết quả vào phiếu học tập

- Phát Phiếu học tập cho các nhóm, rồi yêu cầu 1 HS đọc nội dung phiếu học tập.

- Các nhóm làm thí nghiệm: Dùng đèn pin chiếu qua các vật : Kính trong, kính mắt (kính mờ), quyển vở, bìa.

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Yêu cầu các nhóm khác đối chiếu kết quả, nhận xét, bổ sung.

? Qua thí nghiệm vừa rồi, các em rút ra kết luận gì về sự truyền ánh sáng qua các

+ 2 HS thực hiện yêu cầu (đứng trước bảng)

+ Hướng đèn pin ở những vị trí khác nhau.

+ Các tổ lần lượt nêu dự đoán: Ánh sáng đi tới đâu?(đi về phía bạn nào?)

- HS trả lời: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

+ Cả lớp quan sát H3 và dự đoán + Làm thí nghiệm như H3

- Kết luận: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

- 1 HS đọc nội dung phiếu - HS làm thí nghiệm

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác đối chiếu kết quả, nhận xét,bổ sung.

- Kết luận: Ánh sáng truyền qua các vật khác nhau thì khác nhau.

(17)

vật.

- Liên hệ thực tế: Ngoài những đồ dùng chúng ta vừa làm thí nghiệm thì ai có thể kể những vật nào cho ánh sáng đi qua và những vật không cho ánh sáng đi qua?

HĐ4:Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào (8p)

*Mục tiêu: Nêu ví dụ và làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng đi từ vật đó tới mắt.

- Yêu cầu 1 HS đọc mục 3 trang 91 sgk.

- Yêu cầu HS dự đoán các kết quả:

+Khi đèn chưa bật, có thấy không?

+ Khi đèn sáng có thấy không?

+ Khi chắn quyển vở trước mắt, có thấy không?

- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm, để biết dự đoán ban đầu của HS có đúng không?

- Yêu cầu HS trình bày.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- GV hỏi: Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào?

- Kết luận: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.

Chẳng hạn khi đặt vật trong hộp kín, và bật đèn thì vật đó vẫn được chiếu sáng, nhưng ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt lại bị cản bởi cuốn vở nên mắt không nhìn thấy vật trong hộp. Ngoài ra, để nhìn thấy vật cũng cần phải có điều kiện về kích thước của vật và khoảng cách từ vật đến mắt. Nếu vật quá bé mà lại để quá xa tầm nhìn thì bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được.

C. Củng cố - Dặn dò : (2p)

- Củng cố: Các em học được những gì qua bài học hôm nay ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Nắm được nội dung bài.

Chuẩn bị bài sau “Bóng tối”

- Liên hệ ứng dụng trong thực tế : Bóng đèn, kính mắt, mặt đồng hồ...

- 1 HS đọc.

- HS dự đoán kết quả.

- Các nhóm làm thí nghiệm.

- Đại diện 1 số nhóm báo cáo.

- HS nhận xét.

-Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt.

- Lắng nghe.

- Biết vật nào tự phát ra ánh sáng và vật nào được chiếu sáng

- Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

- Ánh sáng truyền qua các vật khác nhau thì khác nhau.

- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có áng sáng từ vật đó truyền vào mắt.

(18)

Soạn: 20/02/2019

Ngày giảng: Thứ 5/28/02/2019

KĨ THUẬT

TRỒNG CÂY RAU, HOA .( tiết 2 ) A .MỤC TIÊU :

1. KT:

- Biết cách chọn rau , hoa để trồng .

- Biết cách trồng cây rau , hoa trên luống và cách trồng cây rau , hoa trong chậu . 2. KN: Trồng được cây rau , hoa trên luống hoặc trong chậu .

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

B .CHUẨN BỊ :

- Dụng cụ trồng rau hoa ( HĐ3) + Túi bầu, có chứa đất

+ Cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen

C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

I / Ổn định tổ chức: 1’

II / Kiểm tra bài cũ:4’

- Kiểm tra vật liệu và dụng cụ III / Bài mới: 28’

a. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu và thực hành cách trồng cây con rau, hoa

b .Hướng dẫn

Hoạt động 3 : HS thực hành trồng cây con.

- GV hệ thống các bước trồng cây con.

- Nêu các bước và cách thực hiện trồng cây con ?

- GV có thể hướng dẫn kĩ những điểm cần lưu ý trong SGK để học sinh thực hiện đúng thao tác kĩ thụât trồng rau hoa.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh.

- Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ nơi làm việc.

- GV : Lưu ý những điểm sau:

+ Đảm bảo khoảng cách giữa các cây cho đúng.

+ Kích thứơc của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ.

+ Khi trồng phải để cây thẳng đứng rể không

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Hát

+ Xác định vị trí trồng.

+ Đào hốc và cụm đất ấn chặt quanh gốc cây.

+ Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.

- Các nhóm làm việc

(19)

được công ngược lên phía trên.

+ Tránh đỗ nước nhiều hoặc đỗ nước mạnh khi làm cây bị nghiêng ngã.

+ Nhắc nhở học sinh rữa sạch các công cụ và vệ sinh chân tay sạch sẽ sau khi thực hành xong.

* Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập.

- GV gợi ý cho học sinh tự đánh giá thực hành theo các tiêu chuẩn.

+ Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ trồng cây con.

+ Trồng đúng khoảng cách…

+ Cây con sau khi trồng đứng thẳng…

+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.

- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh.

- GV hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài trong SGK.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.

- Dặn dò HS tưới nước cho cây đọc trước và chuẩn bị vật liệu dụng cụ của bài học “Chăm

sóc rau hoa”

- Cả lớp lắng nghe

Khoa học Tiết 46: BÓNG TỐI I. MỤC TIÊU

1. KT:

- Tự làm thí nghiệm để thấy được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.

- Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.

2. KN: Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.

3. TĐ: Yêu thích học khọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm ( HĐ2)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: Ánh sáng - Hỏi:

+ Đường truyền của ánh sáng như thế nào?

- Hát - Trả lời:

+ Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

(20)

+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?

- Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới:

- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối - Cho Hs quan sát tranh 1 / 92 và thảo luận:

+ Mặt trời chiếu sáng từ phía nào trong hình?

+ Hãy tìm vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng?

+ Bóng của người xuất hiện ở đâu?

- Nhận xét: Mặt trời là vật chiếu sáng, người là vật được chiếu sáng, còn bóng râm phía sau người là bóng tối.

- Mô tả thí nghiệm: Đặt một tờ bìa to phía sau quyển sách với khoảng cách 5cm. Đặt đèn pin thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn.

- Yêu cầu HS dự đoán kết quả thí nghiệm:

+ Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu?

+ Bóng tối có dạng hình như thế nào?

- Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm để kiểm tra. Sau đó thay quyển vở bằng vỏ hộp

- Gọi HS nhận xét - Hỏi:

+ Ánh sáng có thể truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được không?

+ Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì?

+ Bóng tối xuất hiện ở đâu?

+ Khi nào bóng tối xuất hiện?

- Nhận xét, kết luận: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không thể truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó gọi là vùng bóng tối.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về kích thước, hình dạng của bóng tối - Hỏi:

+ Theo em, hình dạng, kích thước của

+ Mắt ta nhìn thấy vật khi ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.

- Lắng nghe, vỗ tay - Lắng nghe, nêu lại tựa

- Quan sát tranh, thảo luận, trình bày:

+ Trong hình mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải

+ Vật tự phát sáng là: Mặt trời, vật được chiếu sáng là: con người

+ Bóng của người xuất hiện phía sau người

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Dự đoán kết quả + Phía sau quyển sách

+ Có hình dạng giống quyển sách - Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV

- Nhận xét - Trả lời:

+ Ánh sáng không truyền qua quyển sách hay vỏ hộp

+ Vật cản sáng

+ Phía sau vật cản sáng

+ Khi chiếu sáng vật cản sáng - Lắng nghe

- Trả lời:

(21)

bóng tối có thay đổi hay không? Khi nào nó thay đổi?

+ Hãy giải thích tại sao và ban ngày, khi trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều?

- Nhận xét, kết luận: Bóng của vật sẽ xuất hiện phía sau vật cản sáng khi nó được chiếu sáng. Vào buổi trưa khi mặt trời chiếu sáng ở phương thẳng đứng thì bóng sẽ ngắn lại và ở ngay dưới vật.

Buổi sáng mặt trời mọc ở hướng đông nên bóng ta sẽ dài và ngả về hướng tây.

Buổi chiều, mặt trời chếch về hướng tây nên bóng của vật sẽ dài ra, ngả về phía đông.

- Gọi vài HS lên trước lớp làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa và trình bày kết quả

- Hỏi:

+ Bóng của vật thay đổi khi nào?

+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn?

- Kết luận: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng.

Hoạt động nối tiếp:

- Hỏi:

+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?

+ Có thể làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách nào?

- Nhận xét, tuyên dương

- Chuẩn bị tiết bài: Ánh sáng cần cho sự sống

Yêu cầu HS trồng hai cây con, tưới nước hàng ngày nhưng một cây để ở nơi có ánh sáng, còn một cây để trong góc tối.

- Nhận xét tiết học.

+ Hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi. Nó thay đổi khi thay dổi vị trí của vật chiếu sáng hoặc thay đổi vị trí của vật cản sáng.

+ Giải thích theo sự hiểu biết của bản thân.

- Lắng nghe

- Thực hiện thí nghiệm theo yêu cầu của GV

- Trả lời:

+ Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.

+ Muốn bóng của vật to hơn ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng

- Lắng nghe

- Trả lời:

+ Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng, khi chiếu sáng vật cản sáng + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.

- Lắng nghe, vỗ tay - Lắng nghe, thực hiện

- Lắng nghe.

(22)

Toán

Tiết 114: PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIỂU:

1. KT: Biết cộng hai phân số khác mẫu số.

2. KN: Áp dụng làm các bài tập đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài.

II. ĐD DẠY – HỌC: Phiếu BT ( BT3) III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?

- Gv cùng Hs nx trao đổi.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài.

2. Bài mới:

a. Cộng hai phân số khác mẫu số.

- Gv nêu ví dụ sgk/127.

- Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì?

- Làm thế nào để có thể cộng được hai phân số này?

- Quy đồng và thực hiện:

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

b. Luyện tập.

Bài 1. Tính.

HĐ của HS

- 2 Hs lên bảng trả lời và lấy ví dụ.

- Lớp cùng thực hiện ví dụ.

- Hs theo dõi.

+...tính cộng:

1 2+1

3

+...quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số.

- 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp, trao đổi.

1 2=1×3

2×3=3 6 ;

1

3=1×3 3×2=2

6

Cộng hai p/s 1 2+1

3=3 6+2

6=5 6 + ...Quy đồng mẫu số hai phân số . + Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.

- Hs tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao đổi bài.

- 2 Hs lên bảng làm câu a,b.

a) 2

3=2×4 3×4= 8

12 ; 3

4=3×3 4×3= 9

12 2

3+3 4= 8

12+ 9 12=17

12 b)

9

4=9×5 4×5=45

20 ; 3

5=3×4 5×4=12

20

(23)

- GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài.

Bài 2. GV cùng HS làm mẫu:

- Gv nhận xét chốt bài làm đúng.

Bài 3.

- Gv thu vở kiểm tra một số bài.

- Gv cùng Hs nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò: 2’

- VN học bài và làm bài 1c,d; 2c,d.

- Nhận xét tiết học.

9 4+3

5=45 20+12

20=57 20

- HS vận dụng mẫu, làm bài tập vào bảng con câu a,b.

- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài.

- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt bài và trao đổi cách làm bài.

- Hs làm bài vào vở.

- 1 Hs làm bài vào phiếu học tập, lớp làm vào vở

Bài giải

Sau hai giờ ôtô đó chạy được:

21 56+16

56=37

56 ( quãng đường.) Đáp số:

37

56 (quãng đường) - Nghe, thực hiện.

Tậ

p làm v ă n

Tiết 45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).

2. KN: Viết đúng đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây cối, viết hay, câu văn có hình ảnh.

3. TĐ: Yêu thích môn học và các loài cây.

II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng phụ (BT2) III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời vài học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, tuyên dương

B. Dạy bài mới: 32’

1. GTB: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài tập 1:

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

(24)

- Gọi Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua. HD Hs hiểu nghĩa các từ : cây sầu đâu, vải tiến vua

- Y/c hs nhận xét về cách miêu tả của tác giả

- Mời học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung

=> Đoạn tả hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, không tả từng bông…Tả mùi thơm của hoa bằng cách so sánh. Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười...

Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.

Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít……

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giải thích cho hs hiểu yêu cầu bài tập, yêu cầu học sinh chọn hoa, quả

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 hs làm vào bảng phụ

- Mời vài học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c hs nêu lại nội dung vừa học.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.

- Nhận xét tiết học.

- 2 Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua.

- Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.

- Hs phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét.

- Nh.xét, bổ sung và chữa bài - Học sinh theo dõi

- HS: Viết một đoạn văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em yêu thích.

- Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây hoa nào hoặc cây quả nào.

- Hs viết đoạn văn vào vở.

- 5 học sinh đọc trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi

Lịch sử

VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU

1.KT:

- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời hậu Lê):

(25)

- Tác giả tiêu biểu: lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.

2. KN:

3. TĐ: Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Hình trong SGK phóng to (GTB)

- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu (HĐ1).

- PHT của HS. (HĐ2)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:

-GV cho HS hát . 2.Kiểm tra bài cũ :

- Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ? - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? -GV nhận xét và ghi điểm .

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:

- GV đưa tranh giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng b. Giảng bài :

*Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm bàn:

-GV phát PHT cho HS .

-GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).

Tác giả Tác phẩm Nội dung -Nguyễn

Trãi

-Lý Tử Tấn,

Nguyễn Mộng Tuân -Hội Tao Đàn

-Nguyễn Trãi

-Lý Tử Tấn

-Nguyễn Húc

-Bình Ngô đại cáo

-Các tác phẩm thơ -Ức trai thi tập

-Các bài thơ

-Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.

-Ca ngợi công đức của nhà vua.

-Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.

- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.

*Hoạt động2 : Hoạt động cả lớp:

- HS hát .

- HS hỏi đáp nhau . - HS khác nhận xét .

- HS lắng nghe và nhắc lại.

-HS thảo luận và điền vào bảng .

-Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê.

-HS khác nhận xét, bổ sung .

(26)

-GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.

-GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại ) .

( Như SGV/ 44)

-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.

-GV đặt câu hỏi :Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?

-GV :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.

4.Củng cố :

-GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung . -Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê.

-Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?

5. Dặn dò:

-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.

-Nhận xét tiết học .

-HS phát biểu.

-HS điền vào bảng thống kê .

-Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê.

-HS thảo luận và kết luận :Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông .

-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .

-HS cả lớp.

Soạn: 20/02/2019

Ngày giảng: Thứ 6/1/03/2019

Toán

Tiết 115: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. KT:

- Rút gọn được phân số.

- Thực hiện được phép cộng hai phân số.

2. KN: Áp dụng cách rút gọn, cộng phân số vào làm bài tập. Học sinh tích cực chủ động làm bài tập.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: Hs: Bảng con III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

? Tính:

3 4+5

4 ; 3 2+1

5 - Gv nhận xét chốt bài đúng.

- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

- Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn.

- Lớp nhận xét chữa bài trên bảng.

(27)

- Yêu cầu Hs trao đổi cả lớp:

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài.

2. Luyện tập.

Bài 1. Làm bài vào bảng con.

- Gv cùng lớp nhận xét chữa từng bài:

Bài 2. Tính.

- Gv yêu cầu Hs nhận xét chữa bài:

- GV nhận xét chung, yêu cầu HS trao đổi cách cộng 2 PS khác mẫu số.

Bài 3.

- GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài.

Bài 4:

Tóm tắt:

Tập hát : 3

7 số đội viên Đá bóng :

2

5 số đội viên

Tập hát và đá bóng :… số đội viên - Gv thu kiểm tra một số bài.

- GV nhận xét chốt bài đúng.

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Về nhà làm bài tập luyện tập bài 117 vào nháp.

- Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số.

- Cả lớp làm bài a)

2 3+5

3=7

3 b) 6 5+9

5=15 5

c) 12 27+ 7

27 + 8 27=27

27

- Hs nhận xét và trao đổi cách cộng 2 PS có cùng mẫu số.

- Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng làm.

- Lớp đổi chéo chấm bài bạn.

a.

3 4+2

7; 3

4=3×7 4×7=21

28 ; 2

7=2×4 7×4= 8

28

Vậy:

3 4+2

7=21 28+ 8

28=21+8 28 =29

28

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp.

a) 3 15+2

5

Ta có:

1 5+2

5=3 5

b) 4 6+18

27=2 3+2

3=4 3

c) 1 3+7

5= 1 15+ 7

15= 8 15

- Hs đọc đề bài.

- Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài.

Bài giải

Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:

7 3+ 2

5= 29

35 (số đội viên của chi đội)

(28)

- Nhận xét tiết học.

Đáp số:

29

35 số đội viên của chi đội.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- Nghe, thực hiện.

Luyệ n t ừ và câu

Tiết 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).

2. KN: Tìm được các từ ngữ miêu tả cái đẹp, đặt được câu hay, đúng.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: Từ điển HS, phiếu học tập, UDCNTT III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Y/c hs nêu lại nội dung phần Ghi nhớ của bài Dấu gạch ngang

- Nhận xét chung phần bài cũ B. Dạy bài mới: 32’

1. GTB: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1: Slide1

- Cho HS quan sát bảng ghi sẵn nội dung Bài tập 1 và cho học sinh đọc.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm - Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Nhận xét, bố sung, chốt lại:

+ Phẩm chất quý hơn về vẻ đẹp bên ngoài:

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Cái nết đánh chết cái đẹp.

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- Học sinh theo dõi

- Hs đọc: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ sau:

- 4 học sinh nối tiếp nhau nói hoàn cảnh sử dụng 4 câu tục ngữ.

- Học sinh trao đổi nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét, bố sung

+ Hình thức thường thống nhất với nội dung :

Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành

cũng kêu.

Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lòng mới

ngon.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - HS viết được đoạn văn ngắn tả lá

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu..