• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 2

Ngày soạn: 11.9.2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020 Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghĩ đúng. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng thương người, tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu

- Góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

* Học sinh hòa nhập:

1.Kiến thức: Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng thương người, tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự cảm thông: Biết thông cảm, chia sẻ với người gặp khó khăn, hoạn nạn

- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghiã của tấm lòng dũng cảm trong cuộc sống - Tự nhận thức về bản thân; biết đánh giá ưu, nhược điểm của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa ở sách giáo khoa, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5’)

*HSHN: Tham gia hát, vận động theo các bạn, đọc thầm bài

- Gọi 3 Hs đọc 3 đoạn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (Tiết 1) trả lời các câu hỏi.

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài 2. Khám phá

a. Luyện đọc(10’)

*HSHN: Tham gia đọc bài theo yêu cầu cùng các bạn trong lớp

- Gọi 1 Hs đọc toàn bài.

- GV chia bài thành 3 đoạn.

- GV chú ý sửa sai cách phát âm.

- Lớp hát, vận động tại chỗ bài: Lớp chúng ta đoàn kết

- 3 Hs đọc, nhận xét

- Hs lắng nghe

- 1 Hs đọc toàn bài

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp nêu nghĩa các từ “chóp bu”, “nặc nô”.

(2)

- Cho Hs luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài(12’)

bài, nhắc lại được nội dung bài theo hướng dẫn của Gv.

- Cho HS đọc thầm đoạn trả lời câu hỏi:

+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

Tl chuyển ý

+ Dế Mèn làm cách nào để bọn Nhện phải sợ?

+ Dế Mèn nói thế nào để bọn Nhện phân ra lẽ phải?

+ Sau đó bọn Nhện đã hành động như thế nào?

Tl ghi ý chính

*Liên hệ GDQBP: có tinh thần nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực kẻ yếu

+ Hãy chọn danh hiêụ cho Dế Mèn?

Giải thích?

+ Câu chuyện muốn nói về điều gì?

TL ghi nội dung

3. Luyện tập, thực hành (8’)

*HSHN: Tham gia đọc thầm, luyện đọc trôi chảy, to, rõ ràng đoạn 2.

- Yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn

- Chọn đọc đoạn “Từ trong hốc đá...có phà vòng vây đi không”.

- Cho HS thi đọc.

- Gv nhận xét - đánh giá 4. Vận dụng(5’)

*HSHN: Lắng nghe

- Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, tìm đọc truyện“Dế Mèn phiêu lưu ký” Tô Hoài chuẩn bị bài Truyện cổ nước mình.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc

- Hs đọc thầm và trả lời.

+ Bọn nhện chăng tơ từ bên này sang bên kia ...

Trận địa mai phục của bọn Nhện + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn này, ta” để ra oai.

+ So sánh bọn Nhện giàu có, béo múp với chị Nhà Trò gầy yếu, nghèo...

+ Bọn Nhện nhận ra lẽ phải phá dây tơ, chạy cuống cuồng...

Dế Mèn ra oai với bọn Nhện

- võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ ...

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh

- 3 Hs đọc nối tiếp - Hs nêu cách đọc.

- HS thi đọc hay trước lớp.

- Bình chọn bạn đọc hay

- Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,...

- HS lắng nghe

____________________________________________

(3)

Toán

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

3. Thái độ: - HS có thái độ học tập tích cực.

- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy – lập luận logic.

* Học sinh hòa nhập:

1.Kiến thức: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

3. Thái độ: - HS có thái độ học tập tích cực.

II. CHUẨN BỊ

Bảng phụ, PHTM, máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

*HSHN: Tham gia chơi trò chơi và đọc các số cùng bạn.

Tính giá trị của biểu thức:

372 – (56 + x ) với x = 65 ; x = 100 - GV nhận xét chung

*Giới thiệu bài 2. Khám phá

Giới thiệu số có sáu chữ số(12')

*HSHN: Lắng nghe GV hướng dẫn, đọc các số theo yêu cầu, phân tích được cấu tạo các số có 6 chữ số theo hướng dẫn của Gv.

- Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- HS chơi trò chơi Chuyền điện.

- Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100.

- 2 hs

- Nhận xét, bổ sung.

- Cho HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề.

+ 10 đơn vị = 1 chục.

+ 10 chục = 100.

+ 10 trăm = 1000.

+ 10 nghìn = 1 Chục nghìn.

* Hàng trăm nghìn:

- GV giới thiệu:

+ 10 chục nghìn = 1trăm nghìn + Một trăm nghìn viết là: 100000.

*Viết và đọc số có sáu chữ số: 432 516 - GV gắn các thẻ số 100000, 10000,

- Hs nêu

- Hs quan sát bảng ở trang 8 SGK.

(4)

1000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng.

- Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn.

- GV viết số.

3. Luyện tập, thực hành Bài 1(5'): Viết theo mẫu

*HSHN: Làm phần b, đọc lại số theo yêu cầu của GV

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn Hs phân tích mẫu.

- Số 313 214 gồm: 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục, 4 đơn vị - Cho HS làm bài, chữa bài.

- Củng cố về cách đọc và viết số có 6 chữ số

Bài 2(5'): Viết theo mẫu

*HSHN: Làm bài, đọc lại số theo yêu cầu của GV

- GV quan sát, giúp đỡ hs - Nhận xét chữa bài

- GV chỉ các số bất kì

- Củng cố cách đọc và viết số có 6 chữ số.

Bài 3(5'): Đọc các số sau:

96 315, 796 315, 106 315, 106 827

*HSHN: Làm 2 phần đầu của bài tập - Cho Hs làm bài cá nhân.

- Cho HS đọc nối tiếp các số - Nhận xét, chữa bài.

- Phân tích cấu tạo số 106 315

- Củng cố cách đọc các số có 6 chữ số Bài 4:(5') Viết các số sau

- GV phân phối tập tin đến máy HS

*HSHN: Làm 2 phần đầu của bài tập - Cho HS làm vào máy tính bảng

- GV chọn bài làm của 2HS chữa, nhận xét kết quả.

- Trong các số vừa viết số nào là số lớn nhất? Số bé nhất?

- Hs gắn kết quả cuối bảng và xác định số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn...

-HS đọc số, phân tích cấu tạo của số

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs phân tích mẫu.

- Hs tự làm

- Cả lớp đọc số: 523 453

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài. 1Hs làm bảng phụ nêu kết quả.

- Nhận xét, đánh giá

- Trao đổi bài kiểm tra kết quả - HS đọc lại số

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài

- Hs đọc nối tiếp các số - Lớp theo dõi, nhận xét

- Gồm 100 nghìn, 0 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 5 đơn vị.

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm MTB, đệ trình tập tin - Nhận xét

Kết quả: 63115; 723 936; 943 103;

863 372

- 943 103 lớn nhất; 63 115 bé nhất

(5)

4. Vận dụng (3')

- Đọc các số sau: 200 417, 905 308, nêu các hàng trong số

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn Hs thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số, chuẩn bị bài sau

- 3HS đọc, nhận xét

_______________________________________________

Đạo đức

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống 2. Kĩ năng

- Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập

3. Thái độ

- Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo.

*HSHN:

1. Kiến thức

- HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống 2. Kĩ năng

- Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập

3. Thái độ

- Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống

*Giáo dục QPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận t hức về sự trung thực của bản thân

- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực của bản thân.

- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM, máy tính bảng

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Khởi động (5')

*HSHN: vận động cùng các bạn trong lớp + Nêu các biểu hiên của trung thực trong học tập?

+ Vì sao cần trung thực trong học tập?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành

- Lớp hát, vận động tại chỗ - HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung

(6)

*Hoạt động 1(10'): Bài 3 Thảo luận nhóm

*HSHN: thảo luận xử lí tình huống cùng bạn, nhắc lại cách xử lí đúng.

- GV đưa 3 tình huống lên bảng

- Cho HS thảo luận nhóm đôi xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó.

- GV nhận xét và kết luận.

* Hoạt động 2(9'): Bài 4

*HSHN: chia sẻ với cả lớp về một tấm gương trung thực trong học tập.

- Y.c HS trình bày tư liệu đã sưu tầm - Cho HS thảo luận nhóm 4

+ Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, về những tấm gương đó?

*GDANQP:

Hãy kể tên một số tấm gương nhặt được của rơi mà em biết, em có nhận xét gì về họ?

- Gv kết luận: Có rất nhiều tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất ở xung quanh chúng ta như bà cụ, người nông dân, công nhân, các em nhỏ...hay như việc bạn học sinh trả lại chiếc tẩy cho bạn... đó là những tấm gương về trung thực trong học tập....

*Liên hệ Học tập tấm gương HCM: trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.

*Hoạt động 3 (10'): Trình bày tiểu phẩm.

*HSH: tham gia sắm vai cùng các bạn trong nhóm

- Các tổ sắm vai giải quyết bài tập 5

- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem.

Nếu em ở tình huống đó em có hành động như vậy không? Vì sao?

- GV nhận xét, bổ sung.

4. Vận dụng (5')

*PHTM: Câu hỏi khảo sát đúng - sai HS trả lời Đ/S qua máy tính bảng

1. Muốn trung thực trong học tập cần phải tự học bài Đ

2. Nếu bạn bè và cô giáo không biết về hiện tượng không trung thực trong học tập thì

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi xử lí mỗi tình huống và giải thích vì saolại chọn cách giải quyết đó.

- Đại diện nhóm trả lời - HS nhận xét, bổ sung

- Hs trình bày - Hs trả lời

- HS kể, nhận xét.

- HS lắng nghe

- 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

-HS mở máy tính bảng - Làm bài, gửi bài - Nhận xét, bổ sung

(7)

không cần phải nói ra S

3. Người trung thực trong học tập là người có lòng tự trọng và dũng cảm. Đ

- GV nhận xét, đánh giá.

* GD QBP: -Liên hệ giáo dục Hs tự giác trong học tập...

- GV nhận xét giờ học.

- HS về thực hiện trung thực trong học tập và cuộc sống; tìm hiểu về các hành vi thiếu trung thực mà em biết và hậu quả của các hành vi đó.

_________________________________________

Chính tả (nghe - viết)

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*HSHN:

1. Kiến thức

- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (5')

*HSHN: Khởi động cùng các bạn trong lớp.

- GV đọc, 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp những tiếng có âm đầu là l / n.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hướng dẫn học sinh nghe viết(20')

-Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ bài Lớp chúng ta đoàn kết - 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp- Nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe

(8)

a) Tìm hiểu nội dung đoạn trích

*HSHN: đọc đoạn cần viết, cùng các bạn tìm hiểu hội dung, cách viết bài

- Gọi 1 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?

+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?

*GD QBP: quan tâm giúp đỡ người khác - Yêu cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả

- GV đọc, yc hs viết các từ vừa tìm được.

- Cho HS nhận xét sửa chữa b) Viết chính tả:

*HSHN: lắng nghe cách trình bày, nghe GV đọc, viết từ đầu đến...liệt cả hai chân đi về.

- GV hướng dẫn cách trình bày bài viết - GV đọc bài viết 1 lần

- GV đọc cho Hs viết.

- Theo dõi, giúp đỡ HS, nhắc nhở về tư thế, cách cầm bút,...

*Soát lỗi và nhận xét bài:

- GV đọc để Hs soát bài - Cho Hs đổi vở soát lỗi.

- GV nhận xét 1 số bài viết 3. Luyện tập, thực hành(6’)

Bài tập 2: Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống

*HSHN: làm bài dưới sự hướng dẫn của Gv, đọc lại câu chuyện tìm chỗ ngồi.

- GV hướng dẫn làm bài tập.

- Cho Hs làm bài vào vở.

- GV chốt lại lời giải đúng

- Yêu cầu Hs đọc truyện vui“Tìm chỗ ngồi”

để trả lời câu hỏi

+ Truyện đáng cười ở chi tiết nào?

Bài tập 3a: Giải đố

*HSHN: đọc câu đố, cùng bạn tìm lời giải.

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gv hd giúp Hs giải thích câu đố - Cho Hs nhận xét, bổ sung

- Hs theo dõi trong SGK.

+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm +Tuy còn nhỏ nhưng Sinh biết vì bạn, giúp đỡ bạn...

- Hs nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả

- 2 Hs viết bảng, lớp viết vào nháp.

- Nhận xét.

- Hs đọc các từ vừa tìm được.

- Nghe

- Hs viết vào vở.

- Hs soát lại bài.

- Hs đổi vở cho nhau để soát bài.

-1 Hs nêu yêu cầu bài tập

- Hs suy nghĩ và làm bài vào vở.

-1 Hs làm bảng phụ - lớp làm bài vở.

- Hs nhận xét chữa bài

- 2 Hs đọc truyện, lớp đọc thầm.

+ Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thực chất bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi.

- 1 Hs đọc câu đố, lớp suy nghĩ tìm

- Hs trình bày.

- Lớp nhận xét.

(9)

- GV chốt lời giải đúng 4. Vận dụng (4')

- Em học tập được gì ở 2 bạn Sinh và Hanh?

- Viết 5 tiếng, từ chứa s/x ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà tìm từ chỉ loài vật có tiếng bắt đầu bằng s/x và chuẩn bị bài sau.

Lời giải: Chữ sáo và sao - Biết giúp đỡ nhau.

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.

- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường.

2. Kĩ năng

- Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC 3. Thái độ

- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.

- Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.

*HSHN:

1. Kiến thức

- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó, Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.

2. Kĩ năng

- Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC 3. Thái độ

- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.

- Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hình trang 8, 9 SGK; phiếu; Mô hình cơ thể người (PHTN)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

*HSHN: trả lời câu hỏi 1

+ Thế nào gọi là quá trình trao đổi chất?

+ Vẽ sơ đồ quá trình trao đổi chất.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

- HS hát và vận động tại chỗ - 2 HS lên bảng

- HS nhận xét, bổ sung

(10)

2. Khám phá

*Hoạt động 1(10'): Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất. (PHTN)

*HSHN: Thảo luận nhóm đôi cùng bạn kể được tên các cơ quan trong cơ thể người qua quan sát mô hình và SGK, nêu lại các chức năng của các cơ quan đó dưới sự hướng dẫn của GV

- Cho HS quan sát mô hình cơ thể người, kết hợp quan sát hình trang 8 và thảo luận theo nhóm đôi.

- Gọi đại diện các nhóm lên chỉ từng bộ phận trong mô hình cơ thể người và nêu tên cơ quan.

+ Hình (bộ phận nào) minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất?

+ Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất?

- Cho HS nhận xét, bổ sung - GVKL và ghi tóm tắt lên bảng

- GV giải thích thêm: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng riêng.

* Hoạt động 2(12'): Sơ đồ quá trình trao đổi chất.

*HSHN: thảo luận cùng bạn trong nhóm làm bài tập vào phiếu về sơ đồ quá trình trao đổi chất, đọc lại được sơ đồ theo hướng dẫn của GV.

- Cho HS thảo luận nhóm 4 bài tập ở phiếu học tập.

- Cho đại diện các nhóm dán bài tập lên bảng và đọc

- Cho các nhóm khác nhận xét - GV chốt câu trả lời đúng.

*Hoạt động 3(8'): Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc ....

*HSHN: Thực hiện yêu cầu của GV, tự điền từ vào chỗ chấm cho phù hợp.

- HS lắng nghe

-HS quan sát tranh mô hình cơ thể người kết hợp quan sát SGK và thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ mô hình cơ thể người.

+ H1: Cơ quan tiêu hoá, H2: Cơ quan hô hấp, H3: Cơ quan tuần hoàn, + H4:

Cơ quan bài tiết.

+ Tiêu hóa: biến đổi thức ăn, ...

+ Hô hấp: Thực hiện quá trình trao đổi khí .

+ Tuần hoàn: Vận chuyển + Bài tiết: là lọc máu,

- HS thảo luận nhóm 4 bài tập ở phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm dán bài tập lên bảng và đọc

- Các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe

- HS quan sát sơ đồ trang 9

- HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm.

(11)

- Cho HS quan sát sơ đồ trang 9

- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm.

- Quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất?

- GVKL: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiến sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường...

3. Vận dụng (5')

*HSHN: Tự trả lời theo ý hiểu, Gv hướng dẫn chỉnh sửa.

- Để các cơ quan trong cơ thể người hoạt động bình thường, con người khoẻ mạnh chúng ta cần làm gì?

* QBP: Liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khoẻ

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ghi nhớ vai trò của các cơ quan, thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài.

- HS quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe

- Bảo vệ bầu không khí trong lành và môi trường sống của các động thực vật - nguồn lương thực, thực phẩm cho con người...

- HS lắng nghe

_____________________________________________

Kĩ thuật

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ

2. Kĩ năng

- Thực hành xâu chỉ và vê nút đúng kĩ thuật.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành

- Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL công nghệ,...

*HSHN:

1. Kiến thức

- Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ

2. Kĩ năng

(12)

- Thực hành xâu chỉ và vê nút đúng kĩ thuật.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu. Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.

- Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.

2. Học sinh:

- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu. Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.

- Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Khởi động (5')

*HSHN: Vận động tại chỗ cùng bạn.

- Kiểm tra đồ dùng.

+ Chọn vải thế nào cho phù hợp?

+ Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì?

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

* Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim(5’)

*HSHN: Nêu các bộ phận của kim khâu, cách xâu chỉ vào kim dưới sự giúp đỡ của GV,

- Quan sát hình 1 và kim khâu mẫu, em mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu

- Gv bổ sung những đặc điểm của kim khâu, kim khâu có nhiều cở to nhỏ khác nhau.

- Hướng dẫn HS quan sát các hình 5a, 5b, 5c trong sách.

- Nêu cách xâu chỉ vào kim?

- Cách vê nút chỉ?

- Gọi Hs lên bảng thực hiện thao tác

- Lớp hát, vận động tại chỗ

- 2 HS trả lời

- Hs nhận xét, bổ sung

- Hs nêu:

* Kim khâu gồm 3 phần: đầu, thân, đuôi

+ Đầu nhọn sắc

+ Thân thon về phía đầu + Đuôi có lổ để xâu chỉ - Hs lắng nghe.

- Hs quan sát.

- Vuốt cho 1 đầu chỉ nhọn, tay trái cầm kim đưa ngang tầm mắt....

- HS trả lời

- HS lên bảng thực hiện

(13)

xâu kim

- Gv yêu cầu Hs quan sát nhận xét - Gv vừa nêu những điểm cần lưu ý vùa thực hiện thao tác minh họa để Hs biết cách xâu kim và vê nút chỉ

Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?

3. Luyện tập, thực hành

Thực hành xâu chỉ vào kim(20’)

*HSHN: Tự thực hành xâu chỉ vào kim và tự vê nút chỉ

- Kiểm tra sự chuẩn bị

- Gv đến từng bàn quan sát chỉ dẫn hoặc giúp đỡ thêm những em còn lúng túng .

- Đánh giá kết quả thực hành Gv gọi 1 số Hs thực hiện các thao tác xâu chỉ vê nút chỉ .

Nhận xét, đánh giá(5’)

- Giáo viên chọn một số bài nhận xét - Gv nêu nhận xét chung, khen ngợi, động viên học sinh

4. Vận dụng (5')

- Em hãy nêu lại cách xâu chỉ vào kim?

- Gv nêu nhận xét, giáo dục Hs ý thức giữ gìn đồ vật.

- Gv nhận xét tiết học.

- VN thực hành xâu kim, vê nút chỉ;

tìm hiểu cách xâu kim trong máy may.

- HS quan sát

- Làm cho sợi chỉ không tuột ra khỏi mảnh vải

- Hs thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ theo nhóm

- Hs nhận xét bài bạn.

- Hs lắng nghe.

____________________________________

(14)

Ngày soạn: 12.9.2020

Ngày giảng Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số 3. Thái độ

- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo

- Góp phần phát huy các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN:

1. Kiến thức

- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số 3. Thái độ

- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động khởi động(5’):

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện.

- GV gọi 2 HS lên bảng đọc các số sau:

63 115; 723 936; 943 103; 860 372.

- Yêu cầu HSHN đọc số - Nhận xét, đánh giá

- Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài.

2. Hoạt động thực hành (30’).

* Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.

* Học sinh hòa nhập: Phát âm được các số có đến sáu chữ số. Trình bày được bài tập 1 vào vở ô li.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Viết theo mẫu:

- Treo bảng phụ ghi nội dung bài 1

- Viết bảng số 653 267 và yêu cầu HS đọc số.

- Yêu cầu HS phân tích số 653 267 thành

- Trò chơi : Truyền điện.

- 2 Hs đọc, lớp nhận xét

*HSHN: đọc số 723 936

- 1 HS nêu yêu cầu - Quan sát

- 1 HS đọc số, lớp theo dõi

- Phân tích: số 653 267 gồm: 6 trăm

(15)

các trăm nghìn, chục nghìn, trăm, chục, đơn vị.

* Yêu cầu HSHN đọc số 653 276 và trình bày bài vào vở.

- Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc các số:

2 453; 65 243; 762 543; 53 620 - Yêu cầu hs đọc nối tiếp.

- Chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?

* Yêu cầu HSHN đọc số: 762 543, phân tích cấu tạo số vào vở

- Nhận xét, chốt bài Bài 3: Viết các số sau:

- Yêu cầu HS viết các số, 2 HS lên bảng, mỗi HS viết 3 số.

*Yêu cầu HSHN làm phần a,b,c - Gọi HS nhận xét bài bạn.

- Nhận xét, chữa bài

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài

- GV yêu cầu HSHN làm phần b,c,d - Gọi đại diện cặp đọc bài.

nghìn, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.

* HSHN đọc số, nêu: số 653 267 gồm:

6 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.

- Nối tiếp đọc các số

+ 65 243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.

+ 762 543: Bẩy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.

- Chữ số 5 trong số 2 453 thuộc hàng chục; số 65 243 chữ số 5 thuộc hàng nghìn; số 762 543 chữ số 5 thuộc hàng trăm; số 53 620 chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn;

* Hs đọc số và trình bày bài vào vở.

- 1 HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng viết số, lớp viết vào vở:

a) 4 300 d) 180 715 b) 24 316 e) 307 421 c) 24 301 g) 999 999

*HSHN làm phần a,b,c theo hướng dẫn của GV vào vở

- Nhận xét bài bạn - 1 HS nêu yêu cầu

-2 HS lên bảng làm, lớp làm vở sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

* HSHN thảo luận cùng bạn làm phần b,c,d vào vở.

- Đại diện 2-3 cặp đọc bài:

a) 300000; 400000; 500000; 600 000;700 000; 800 000.

b) 350000; 360000; 370 000; 380000;

390 000; 400 000.

c) 399000; 399100; 399200; 399 300;

399 400; 399 500.

(16)

- Yêu cầu HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài.

- Nhận xét, chốt bài.

4. Hoạt động vận dụng (5’):

* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức toàn bài và liên hệ thực tế.

* Cách tiến hành:

- Đọc các số sau: 1235670, 450923 - GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

-Dặn Hs chuẩn bị bài học sau.

d) 399940; 399950; 399960; 399970;

399 980; 399 990.

e) 456784; 456785; 456786; 456787;

456 788; 456 789.

- Nối tiếp nêu

a) Dãy các số tròn trăm nghìn.

b) Dãy các số tròn chục nghìn.

c) Dãy các số tròn trăm.

d) Dãy các số tròn chục.

e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.

- HS cả lớp đọc

__________________________________________

Lịch sử

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ.

2. Kĩ năng

- HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể.

3. Thái độ

- Hs có thái độ học tập tích cực, tự giác

- Góp phần phát triển các năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

*HSHN:

1. Kiến thức

- HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ.

2. Kĩ năng

- HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể.

3. Thái độ

- Hs có thái độ học tập tích cực, tự giác

* GD QPAN: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động khởi động (5’) - Bản đồ là gì?

- Em hãy nêu một số yếu tố của bản đồ?

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.

2. Hoạt động khám phá (15’)

* Mục tiêu

- HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ.

- HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể.

* Học sinh hòa nhập: Chỉ được bản đồ và phát âm được các yếu tố của bản đồ.

* Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng bản đồ:

- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

- Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 bài 2 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.

- Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng? Vì sao em biết đó là đường biên giới?

* Yêu cầu hs chỉ bản đồ theo hướng dẫn của gv.

- GV nhận xét chốt ý đúng.

3. Hoạt động thực hành (15’):

* Mục tiêu

- Hs chỉ được bản đồ theo hướng Bắc, Nam, Đông, Tây .

- Hs đọc được tỉ lệ bản đồ.

* Học sinh hòa nhập: HS đọc được tỉ lệ bản đồ.

* Cách tiến hành:

+ Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm - Yêu cầu HS hoàn thiện câu trả phần a - Gọi HS lên bảng chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ.

- Yêu cầu HS nêu các đối tượng lịch sử, các kí hiệu thể hiện.

* Yêu cầu Hs nêu lại các đối tượng lịch sử,

- HS hát, vận động tại chỗ.

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất...

- Một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu...

- Cho ta biết tên khu vực và thông tin chủ yếu về khu vực đó.

- Mỏ than hình vuông màu đen, mỏ sắt hình tam giác đen ….

- 1- 2 HS lên bảng chỉ.

- Vì căn cứ vào phần chú giải kí hiệu.

* Hs chỉ bản đồ.

- HS làm việc theo nhóm, sau đó đại diện nhóm trả lời.

- 2, 3 HS lên bảng chỉ, lớp theo dõi nhận xét.

- Đối tượng lịch sử: Quân ta mai phục, Quân ta tấn công, Địch tháo chạy, bãi cọc ngầm, Địch tiến quân.

* Hs nêu theo hướng dẫn của gv.

(18)

kí hiệu trên bản đồ - GV nhận xét.

+ Hoạt động 3: Làm việc cả lớp

- GV treo bản đồ các sông chính VN, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- Đọc tỉ lệ bản đồ?

- Em hãy nêu các đối tượng địa lý và các kí hiệu thể hiện?

- Gọi HS lên bảng chỉ đường biên giới quốc gia của Việt Nam trên bản đồ?

- Kể tên các nước láng giềng và biển, đảo, quần đảo của Việt nam?

* Yêu cầu HSHN: nêu lại tỉ lệ bản đồ, tên các nước láng giềng, quần đảo của Việt Nam

*QPAN:

- Gv cho Hs quan sát bản đồ Việt Nam.

Yêu cầu Hs lên chỉ quần đảo Trương Sa và Hoàng Sa.

- Gv chốt hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của Việt Nam.

- Kể tên một số con sông thể hiện trên bản đồ?

- GV chốt lại nội dung bài học.

- Gọi HS đọc nội dung chính của bài.

4. Hoạt động vận dụng:

* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức toàn bài và lien hệ thực tế.

* Học sinh hòa nhập: nêu lại được cách sử dụng bản đồ.

* Cách tiến hành:

- Hãy nêu cách sử dụng bản đồ?

- Nhận xét giờ học

- Dặn Hs chuẩn bị bài học sau.

- Quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi - Tỉ lệ 1 : 9 000 000

- Đối tượng địa lý:Sông, hồ, Thủ đô, Thành phố, Biên giới quốc gia.

- 2, 3 HS lên chỉ đường biên giới, lớp theo dõi nhận xét.

- Nước láng giềng: Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc...

* HSHN nêu lại tỉ lệ bản đồ, tên các nước láng giềng, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam

- Hs quan sát bản đồ và chỉ.

-Hs nghe

- Sông Đà, sông Hồng, sông Cầu, sông Mã, sông Cả, sông Mê Công...

- HS lắng nghe - 3, 4 HS đọc.

- Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải và tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ.

* HSHN nêu lại cách sử dụng bản đồ.

____________________________________

(19)

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa, vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.

3. Thái độ: Rèn cho học sinh ý thức học tập tốt.

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*HSHN:

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa, vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.

3. Thái độ: Rèn cho học sinh ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5')

- Gọi 2 HS trả lời:

+ Tiếng có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? Lấy ví dụ.

+ Trong tiếng bộ phận nào có thể thiếu còn bộ phận nào không thể thiếu? Ví dụ?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành Bài tập 1:(10’)

- Chia lớp thành nhóm 4 giao nhiệm vụ:

Suy nghĩ tìm từ và viết bảng nhóm - Yêu cầu 4 nhóm dán giấy lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài tập.

- GV KL:

+ Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu, quý, xót…

+ Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, ,...

+ Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc,

- Lớp phó văn nghệ điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời và ghi ví dụ lên bảng.

- HS nhận xét

*HSHN: phân tích miệng tiếng

“chiêng”

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận và ghi vào bảng nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

*HSHN tham gia thảo luận cùng bạn để làm bài phần a,b vào vở bài tập TV

(20)

giúp đỡ đồng loại: cưu mang, che chở, cứu trợ, ...

+ Từ trái nghĩa với từ “đùm bọc”: ăn hiếp, hà hiếp, ức hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột, chèn ép...

*Liên hệ GDQBP: tình yêu thương con người

Bài tập 2:(10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát - hướng dẫn HS.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

+ Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là người:

nhân loại, công nhân, nhân tài, nhân dân.

+ Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân từ, nhân đức, nhân ái.

Bài tập 3:(9’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

- GV chia lớp thành 4 nhóm thi trình bày nhanh vớí hình thức nối tiếp bằng cách ghi lên bảng.

- GV gọi HSHN đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được.

- Cho HS nhận xét sau đó GV nhận xét cho các nhóm đặt câu đúng.

3. Vận dụng (5’)

- Các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm vừa học.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo cặp và làm bài vào vở.

- 2 HS làm vào bảng lớp

*HSHN: thảo luận cùng bạn để làm bài, ở mỗi nhóm từ tìm 1từ chứa tiếng

“nhân”

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS nối tiếp nhau đặt câu, 4 HS ghi lên bảng.

*HSHN: đặt 1 câu với 1 từ tìm được ở BT2

- HS nhận xét.

____________________________________________

(21)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TÊU

1. Kiến thức

- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình.

3. Thái độ

- GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người

- Góp phần bồi dưỡng các năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*HSHN:

1. Kiến thức

- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình.

3. Thái độ

- GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người

II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC

- Tranh minh họa truyện SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5')

- 2 em nối tiếp nhau kể lại chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”, sau đó nói lên ý nghĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Tìm hiểu bài thơ: (13’) - GV đọc diễn cảm bài thơ.

- GV gọi HSHN trả lời câu hỏi thứ nhất: Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?

+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc?

- HS hát, vận động tại chỗ

- 2 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.

*HSHN: đọc thành tiếng to, rõ ràng đoạn 1 trong bài thơ, đọc thầm các đoạn khác trong bài.

- 1 em đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

*HSHN: + Mò cua, bắt ốc.

+ Thấy ốc đẹp bà thương không muốn bán.

(22)

+ Khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?

+ Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì?

+ Sau đó, bà lão đã làm gì?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

3. Luyện tập, thực hành (18’)

+ Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời?

- Yêu cầu HS kể chuyện

- GV quan sát - hướng dẫn học sinh còn lúng túng.

- Yêu cầ HS kể chuyện trước lớp

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện?

Liên hệ GDQBP: con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau

4. Vận dụng (4')

+ Ý nghĩa câu chuyện là gì?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc lòng đoạn thơ, kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

+ Đi về bà thấy nhà cửa tươm tất, cơm nước sẵn sàng...

+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bước ra.

+ Bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.

+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con.

+ Kể lại câu chuyện bằng lời là kể lại câu chuyện cho mọi người nghe bằng lời của mình, không đọc lại từng câu thơ.

- 1 HS kể lại theo câu hỏi gợi ý.

- HS kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

* Học sinh hòa nhập tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn.

- HS nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp.

*HSHN: kể lại được nội dung một đoạn bất kì trong câu chuyện.

- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.

+ Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau

______________________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM THÁNG 9 MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM Hoạt động: Lễ Khai giảng năm học mới

_______________________________________________

(23)

Ngày soạn: 13.9.2020

Ngày giảng Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 Toán

HÀNG VÀ LỚP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn

- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng.

2. Kĩ năng

- Vận dụng làm được các bài tập liên quan 3. Thái độ

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN:

1. Kiến thức

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn

- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng.

2. Kĩ năng

- Vận dụng làm được các bài tập liên quan 3. Thái độ

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5')

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.

- GV kiểm tra vở bài tập cả lớp, nhận xét kết quả.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn(10’) - Cho HS nêu tên các hàng (đơn vị, chục, trăm) sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- GV nêu: Hàng đơn vị, chục, trăm thuộc lớp đơn vị; Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn thuộc lớp nghìn.

- GV treo bảng phụ kẻ sẵn hàng và lớp.

- GV viết lên bảng số: 321 và phân tích

- Lớp hát, vận động tại chỗ

*HSHN: Hát, vận động tại chỗ cùng các bạn

- 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.

- HS nhận xét bài làm của bạn

- HS nêu tên các hàng (đơn vị, chục, trăm) sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- HS lắng nghe

- HS nêu lại các hàng và lớp đã học.

*HSHN: Nhắc lại tên các hàng trong lớp nghìn, lớp đơn vị.

*HSHN: đọc số

(24)

vào cột số.

- GV hỏi HSHN: 321 thuộc lớp nào?

- Tiến hành tương tự các số 654000, 654321.

3. Luyện tập, thực hành Bài tập 1(4'): Viết theo mẫu - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- GV hdẫn cách làm, cho HS làm bài - Gọi 1HS làm bài trên bảng phụ, dưới lớp làm vở.

- GV nhận xét, củng cố cách đọc và viết số 45 213, 654 300, 912 800

Bài tập 2(5')

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

a.Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số trên thuộc hàng nào, lớp nào?

46 307; 56 032; 123 517;

- Cho HS làm bài cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

b.Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số?

- Gọi HS đọc bài - Cho Hs làm bài.

- Gọi HS chữa bài, nhận xét

Bài tập 3(5'): Viết các số sau thành tổng ( theo mẫu)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv phân tích mẫu:

52314 = 50 000+ 2000 + 300 + 10 + 4 - Cho HS làm bài

- HS quan sát, suy nghĩ làm bài

- 1 HS lên bảng viết từng cột số vào hàng. HS dưới lớp làm bài

*HSHN: Nêu số 321 thuộc lớp đơn vị

*HSHN: đọc 2 số, phân tích các hàng, lớp trong số 654 321.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài

- 1 HS làm bảng nhóm.

*HSHN: làm 2 dòng đầu của bài tập.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài cá nhân - Hs chữa bài, nhận xét

*HSHN: Làm 3 số dầu trong bài tập + 46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.

Chữ số 3 ở hàng trăm thuộc lớp đơn vị + 56 032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai

Chữ số 3 ở hàng chục thuộc lớp đơn vị +123 517: Một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy

Chữ số 3 ở hàng nghìn thuộc lớp nghìn.

- Hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài, 3 HS làm bảng nhóm, chữa bài:

*HSHN: làm số thứ nhất và thứ hai trong bài tập.

67 021: giá trị của chữ số 7 là 7000 79518: giá trị của chữ số 7 là 70 000 302 671: giá trị của chữ số 7 là 70

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài, 3 HS làm bảng, nhận xét

(25)

- GV nhận xét, chữa bài

- Giải thích cách làm ( từ 1 số viết thành tổng)

- GV hỏi HSHN: Nêu cấu tạo số 503 060

Bài tập 4:(4’) Viết số - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài

- Quan sát - hướng dẫn học sinh.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 5:(5’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mấu)

- gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv phân tích mẫu

M: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8; 3; 2

- GV cho Hs làm bài, chữa bài

- GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng 4. Vận dụng (3')

- Lớp nghìn, lớp đơn vị gồm những hàng nào?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn chuẩn bị cho bài giờ sau.

*HSHN: thực hiện 2 số đầu tiên của bài tập

503 060 = 500 000 + 3000 + 60 83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60 176091= 100000 +70000 + 6000+90 + 1

*HSHN: nêu

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng

*HSHN:Làm phần a,b trong bài - Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 500 735 b) 300 402

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS quan sát, theo dõi.

- HS làm bài vào vở.

*HSHN:Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV

- Trình bày kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài

a) 6; 0; 3 b) 7; 8; 5

______________________________________________

(26)

Tập đọc

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm.

3. Thái độ

- Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta.

- Góp phần phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*HSHN:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1 khổ thơ bất kì trong bài).

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, trôi chảy 3. Thái độ

- Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa ở sách giáo khoa, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (Tiếp theo). Nêu ý nghĩa của bài học?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

a. Hướng dẫn luyện đọc (10') - GV chia đoạn: (5 đoạn)

- Cho HS đọc nối tiếp 2 lượt

- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- Lớp phó văn thể điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- 3 Hs đọc - Hs nhận xét

- 1 Hs đọc toàn bài.

- Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt.

*HSHN: tham gia đọc nối tiếp đoạn cùng các bạn

- Đọc chú giải

- Hs luyện đọc theo cặp.

*HSHN:đọc bài cùng bạn trong cặp - 1HS đọc lại toàn bài

(27)

b. Tìm hiểu bài(12')

- Cho HS đọc thầm toàn bài và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?

+ Bài thơ gợi em nhớ đến những truyện cổ nào?

+Tìm thêm những truyện cổ thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta?

+Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối như thế nào?

- Bài thơ muốn nói về điều gì?

*QBP: Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quy báu của cha ông.

3. Luyện tập, thực hành(8’)

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn từ đầu đến Rặng dừa nghiêng soi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Vận dụng (5')

- Qua những câu truyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì?

-Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ?

- Nhận xét chung giờ học

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ; Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích.

- HS đọc thầm toàn bài và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

*HSHN: trả lời câu hỏi 1:

+ Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa

+ Truyện Tấm cám, Đẽo cày giữa đường...

+ HS tự kể: Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể, Trầu cau, Sự tích dưa hấu,...

+ Là lời ông cha răn dạy con cháu - Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng những kinh nghiệm sống quý báu của..

- Hs lắng nghe

- 3 Hs đọc tiếp nối cả bài.

- Nêu cách đọc

- Hs đọc diễn cảm theo cặp.

*HSHN:tham gia đọc bài cùng bạn.

- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

- Hs thi đọc thuộc lòng cả bài

*HSHN:đọc thuộc một đoạn bất kì

- Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ,..

_______________________________________________

(28)

Tập làm văn

KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện

3. Thái độ

- HS tích cực, tự giác làm việc

- Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

*HSHN:

1. Kiến thức

- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Biết dựa và tính cách để bước đầu xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện

3. Thái độ

- HS tích cực, tự giác làm việc

*Quyền bổn phận: Quyền của trẻ em bị mất môi trường gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5')

- Gọi 2 HS lên bảng trình bày:

+ Thế nào là văn kể chuyện?

+ Tính cách nhân vật trong truyện được thể hiện qua điều gì?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

a. Phần nhận xét(12') - Cho HS đọc bài văn

- GV đọc diễn cảm lại bài văn.

- Lớp phó điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

*HSHN:tham gia khởi động cùng bạn - 2 HS lên bảng trình bày

- Nhận xét, bổ sung

- 2HS đọc nối tiếp truyện “Bài văn bị điểm không”.

*HSHN:đọc thành tiếng bài văn trước lớp.

(29)

- GV hướng dẫn rõ yêu cầu.

- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.

+ Thế nào là ghi vắn tắt?

- Cho đại diện 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc trong nhóm.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

*GDQBP:Trẻ em không có gia đình được quan tâm...

+ Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng?

+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên?

+ Khi kể lại các hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?

b. Ghi nhớ(1')

- Gọi 2-3 HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập, thực hành(17’) - Gọi 1 HS đọc bài tập

+ Bài tập yêu cầu gì?

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu bài:

- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Gọi 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động sau đó sắp xếp các hành động thành 1 câu chuyện

-GV hướng dẫn HSHN sắp xếp thứ tự nội dung câu chuyện.

- GVKL: Lời giải thứ tự đúng là: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.

- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý.

- GV nhận xét.

4. Vận dụng (5')

- Dựa vào đâu để xác định tính cách nhân vật?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị cho tiết sau.

- HS nối tiếp đọc yêu cầu 2, 3 SGK.

- HS thảo luận theo nhóm đôi.

*HSHN:thảo luận cùng bạn.

- Là ghi những nội dung chính quan trọng.

- Đại diện 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe

+ Các hành động được kể từ trước đến sau

+ Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.

+ Chú ý kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.

- *HSHN: đọc phần ghi nhớ SGK.

- HS đọc nội dung bài tập.

+ Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích và ghi thứ tự vào bảng nhóm - Từng cặp HS trao đổi thực hiện theo yêu cầu.

*HSHN:thảo luận cùng bạn để trả lời các câu hỏi.

- 2 HS trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. HS nhận xét

- Hành động của nhân vật - HS lắng nghe

_________________________________________________________________

(30)

Ngày soạn: 14.9.2020

Ngày giảng Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020 Toán

SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- So sánh được các số có nhiều chữ số .

- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ số.

2. Kĩ năng

- Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên có nhiều chữ số 3. Thái độ

- Học tập tích cực, tính toán chính xác

- Góp phần phát triền các NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề

*HSHN:

1. Kiến thức:

- So sánh được các số có nhiều chữ số.

- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ số.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên có nhiều chữ số 3. Thái độ: Học tập tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động (5')

- GV nhận xét chung - Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hướng dẫn so sánh các số(12')

* Các số có chữ số không bằng nhau 99578 và 100 000

- Hãy so sánh 2 số trên, nêu cách so sánh

- Gv kết luận: Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn..

* Các số có các chữ số bằng nhau 693 251 và 693 500

- Trò chơi: Truyền điện

+ Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số

*HSHN: tham gia chơi trò chơi cùng các bạn trong lớp.

*HSHN:đọc số 99 578 và 100 000 - Hs suy nghĩ, phát biểu.

99579 < 100 000

vì 99579 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số

- Nhiều hs nhắc lại

*HSHN: nhắc lại cách so sánh thứ nhất.

- HS đọc 2 số.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

Câu 13: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.. Biết cách dùng

+ Gắn cố định trên trần nhà, làm mát cho toàn bộ không gian tại nơi gắn quạt là đặc điểm của quạt trần nên A sai.. + Có khả năng làm mát thông qua hơi nước hoặc phun

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.. Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”.. nêu phương tiện dùng để tiến hành hoạt động nói đến trong

Giả thuyết 3 (H3) : Trình độ nhân viên kế toán về thông tin môi trường có mối quan hệ thuận chiều đến thực hiện KTMT tại các DN khai thác khoáng sản trên địa bàn

Chóc c¸c em häc giái!. TIẾT HỌC