• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hệ thống điều khiển quá trình (PROCES CONTROL SYSTEM – PCS7) Chương 2

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hệ thống điều khiển quá trình (PROCES CONTROL SYSTEM – PCS7) Chương 2"

Copied!
73
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

Trạm kỹ thuật (ES): Dùng để cấu hình hệ thống và cung cấp các giải pháp điều khiển quy trình công nghệ. Áp dụng các kỹ thuật toàn nhà máy cho tất cả các thành phần của hệ thống điều khiển trong hầu hết các quy trình. Nhiệm vụ của trạm kỹ thuật (ES) là cấu hình toàn bộ hệ thống và đưa ra giải pháp quản lý quy trình công nghệ.

Ngoài ra, người dùng có thể tham gia vào quá trình thiết lập hệ thống từ CAD hoặc CAE.

PHẦM MỀM HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH PCS7

Phần mềm SIMATIC PCS 7

Chương trình định dạng TH có thể được truy cập trực tiếp từ trạm HĐH và hiển thị trên thiết bị lập trình theo đúng thứ tự các khối theo thứ tự các phần tử trong hệ thống thực tế. Sơ đồ chức năng liên tục ngôn ngữ (CFC): Các khối chức năng được trực quan hóa và chứa các chức năng liên tục theo tiêu chuẩn IEC 1131. Trong CFC, người dùng có thể kiểm tra hệ thống hoặc thêm các chức năng.

Ngoài ra, Graph có thể thực hiện các chức năng như: truy cập trực tiếp.

PHẦN MỀM SIMATIC PDM

Chèn và điều khiển các thông số của thiết bị: Việc chèn các thiết bị hiện trường được điều khiển bởi phần mềm PDM được thực hiện trong thư viện thiết bị. Các đơn vị trường này được gọi là đơn vị trường thông minh. Mỗi thiết bị gồm hai phần chính là phần thiết bị và phần thực hiện giao tiếp.

Bản thân PDM cung cấp chức năng kiểm tra các thông số của thiết bị trường thông minh, các thông số này có thể được quan sát ở hai chế độ: trực tuyến và ngoại tuyến.

  • Mạng công ty
  • Mạng xí nghiệp
  • Bus hệ thống (Bus quá trình)
  • Bus trường (Bus thiết bị)

Hệ thống tự động hóa có cấu trúc hình nón và được chia thành 5 cấp chức năng tương ứng với 4 cấp của hệ thống thông tin liên lạc. Sau đây là chức năng của bốn mức giao tiếp trong hệ thống tự động hóa. Bus hệ thống được xây dựng để kết nối các máy tính điều khiển và các máy tính trên mặt phẳng điều khiển giám sát.

Các hệ thống bus phổ biến được sử dụng cho mục đích này là Ethernet, PROFIBUS - FMS, Modbus…v.v.

MỘT SỐ MẠNG CẤP TRƯỜNG TRONG HỆ THỐNG PCS7

FieldBus

Hướng sự kiện: Thiết bị chủ có thể gửi dữ liệu theo chu kỳ ở khoảng thời gian do người dùng xác định. Gửi thông báo được gửi đồng thời đến tất cả các thiết bị. Profibus định nghĩa các đặc tính của hệ thống bus để kết nối các thiết bị hiện trường với thiết bị điều khiển và giám sát.

Master Device: có khả năng điều khiển truyền thông trên bus, một trạm master có quyền gửi thông tin khi nó có quyền truy cập vào bus. Đường truyền dẫn tín hiệu có thể sử dụng một trong hai loại là cáp điện hoặc cáp quang, phục vụ cho mục đích kết nối các thiết bị vào hệ thống mạng. Profibus DP: dùng để kết nối thiết bị hiện trường với thiết bị điều khiển.

PROFIBUS - DP là một hệ thống truyền thông nối tiếp tốc độ cao, đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất thời gian trong trao đổi dữ liệu tên miền phụ, v.d. giữa các thiết bị có thể lập trình hoặc máy tính công nghiệp và thiết bị nhận. cơ cấu chấp hành, cảm biến. DP - Master Class1 (DPM1): Các thiết bị loại DPM1 trao đổi dữ liệu với các trạm tớ theo một chu kỳ nhất định. DP - Slave: Slave phục vụ một phần dịch vụ so với trạm chủ.

Khi thông tin cấu hình khớp với cấu hình thiết bị thực tế và các tham số hợp lệ, nó sẽ bắt đầu trao đổi dữ liệu tuần hoàn với trạm chủ. AS-I (Actuator Sensor Interface) được sử dụng để kết nối các thiết bị cảm biến và cơ cấu chấp hành với mặt phẳng điều khiển.

Giới thiệu chung

Kết nối với Bus

16 10 Lỗi đường cảm biến Kiểm tra mạch và cảm biến. 81 51 Giá trị cảm biến đo được không chính xác hoặc thấp hơn thông số kỹ thuật của cảm biến. 82 52 Giá trị cảm biến đo được không chính xác hoặc cao hơn thông số kỹ thuật của cảm biến.

Điện áp tương tự tỷ lệ với tín hiệu đầu vào được chuyển đổi thành tín hiệu số bởi bộ A/D. Nó được biến đổi cho phù hợp với đặc tính của từng loại cảm biến nhờ chương trình trong bộ vi xử lý. Hơn nữa, bộ vi xử lý có thể chuyển thành các lệnh, mô tả hoạt động của cảm biến để cung cấp các giá trị và trạng thái đo được bằng các tín hiệu điện được cách ly trên đường bus.

Mạch trung bình: Tín hiệu đo được nhận từ một trong hai biến trở ở hai sơ đồ hai dây khác nhau. Khi có sự cố với một mạch, tín hiệu đo sẽ được chuyển từ mạch kia sang. Mạch vi sai: Tín hiệu đo là hiệu giữa tín hiệu của hai mạch hai dây.

Mạch trung bình: Lấy tín hiệu từ 2 cặp nhiệt điện (nếu 1 cặp nhiệt điện không hoạt động sẽ lấy tín hiệu từ cặp còn lại). Mạch vi sai: Tín hiệu vào là hiệu của hai tín hiệu của hai cặp nhiệt điện.

Các dạng sơ đồ nối với cảm biến

Các câu lệnh và khối hàm chức năng

Chứng chỉ và giấy phép: Xác định thời điểm thiết bị chuyển sang trạng thái hoạt động "an toàn". Thanh ghi giá trị đo được: kiểm tra xem các biến chính và phụ có khớp với cài đặt trong Đầu vào không, nếu chúng được chấp nhận, cài đặt được xác nhận. Thanh ghi giá trị đầu ra: Chuyển đổi tín hiệu đầu ra từ mã thành tín hiệu hiển thị như ở đầu ra được định dạng.

Nếu có chức năng kiểm tra mạch hở, nhiệt độ của chính thiết bị và dây dẫn kết quả sẽ không được tính đến. Nếu có chức năng kiểm tra đoản mạch, điện trở mạch thấp hơn 3 sẽ được coi là đoản mạch. Nếu sử dụng cặp nhiệt điện hoặc đồng hồ miniVolt, nên tắt chức năng này.

Mạch vi sai, trung bình sử dụng cảm biến nhiệt điện trở hoặc điện trở - Cặp nhiệt điện đi kèm với Pt100 làm điểm tham chiếu. Tùy thuộc vào mạch có thể đo điện trở của kênh 1 hoặc kênh 2, từ đó có thể biết mạch nào sẽ được coi là đoản mạch trong trường hợp chức năng theo dõi đoản mạch được kích hoạt để cài đặt chức năng này tùy theo hoàn cảnh. Để ước tính chính xác điện trở của mạch, trước tiên mạch phải được kết nối đúng cách và chắc chắn.

Thông số này cho phép người dùng thay đổi giới hạn đo theo giới hạn đo của cảm biến để giảm sai số cụ thể. Ví dụ: Khi thiết bị làm việc trong khoảng từ 0oC đến 100oC ta có thể thay đổi các thông số cho phù hợp với điều kiện làm việc bằng cách cài đặt ngưỡng trên và ngưỡng dưới mà không cần phải thay đổi giới hạn đo.

SIPART DR 19

Giới thiệu, chức năng các phím

Ngoài ra còn có một chức năng xác nhận rằng giá trị đã được nhập cho SP-W. Phản ứng ban đầu Điểm làm việc Điểm an toàn 1 Điểm an toàn 2 Điểm an toàn 3 Điểm an toàn 4. Cặp nhiệt điện có kết nối bên trong Cặp nhiệt điện có kết nối bên ngoài Pt100 – Mạch 4 dây.

Cặp nhiệt điện loại R Cặp nhiệt điện loại E Cặp nhiệt điện loại N Cặp nhiệt điện loại T Cặp nhiệt điện loại U Cặp nhiệt điện loại U. Sử dụng mô đun UNI – min – không sử dụng MUF Sử dụng mô đun UNI – max – không sử dụng MUF Sử dụng mô đun UNI – min – sử dụng MUF . Cặp nhiệt điện loại L Cặp nhiệt điện loại J Cặp nhiệt điện loại K Cặp nhiệt điện loại S Cặp nhiệt điện loại B Cặp nhiệt điện loại R Cặp nhiệt điện loại E Cặp nhiệt điện loại N Cặp nhiệt điện loại T Cặp nhiệt điện loại U.

Một số lỗi thường gặp

  • Nguyên tắc hoạt động a. Sơ đồ nguyên lý
  • Các khối hàm
  • Cài đặt thông số từ bàn phím

Tín hiệu từ cảm biến được đưa vào bộ nhớ để lưu trữ đồng thời nhờ khuếch đại và chuyển đổi A/D thành tín hiệu số cho đầu vào của vi điều khiển. Nhờ chương trình phần mềm bên trong, các tín hiệu được chuyển đổi thành mã, được đặt trên xe buýt và hiển thị trên màn hình. Áp suất này được chất lỏng 8 truyền đến để ép cảm biến tạo ra điện áp là tín hiệu truyền về vi điều khiển.

5-Cổng cho màn hình ngoài hoặc thiết bị kiểm tra 6-Dây nối đất (dùng chung với dây nối đất cảm biến). Đặng Hồng Hải – Giảng viên trường Đại học Hàng Hải và các thầy, cô giáo khoa Điện – Điện tử trường Đại học Dân lập Hải Phòng, em đã cố gắng hoàn thành đồ án tốt nghiệp theo đúng yêu cầu và thời gian quy định. . Tìm hiểu về mạng trường trong hệ thống PCS 7. Khảo sát một số thiết bị hiện trường trong hệ thống PCS7.

Mặc dù đã cố gắng nhưng do kiến ​​thức và thời gian còn hạn chế nên có những phần chưa làm được như đào sâu vào phần mềm. Khi các thành phần hoạt động kết hợp với nhau, chúng sẽ hoạt động cùng nhau theo một cách thống nhất và theo chức năng của dòng sản phẩm SIMATIC. SIMATIC PCS 7 cung cấp hỗ trợ cấu hình hệ thống tốt nhất có thể cho các tác vụ tự động hóa quy trình.

Kiểm tra hoạt động và chẩn đoán của tất cả các thành phần hệ thống Dự phòng cho tất cả các thành phần. SIMATIC PCS 7 có thể được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực kiểm soát quy trình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan