• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 tuần 5 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 tuần 5 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tự nhiên Xã hội tuần 5 tiết 1

Phòng Bệnh Tim Mạch

(KNS) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.

2. Kĩ năng: Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* KNS:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.

- Các phương pháp: Động não. Thảo luận nhóm. Giải quyết vấn đề. Đóng vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

Hát

Học sinh thực hiện

a. Hoạt động 1 : Động não (10 phút)

* Mục tiêu : Kể được tên một số bệnh về tim mạch.

* Cách tiến hành :

- GV yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim mạch mà các em biết.

- Mỗi HS kể tên một bệnh về tim mạch.

- GV ghi tên các bệnh về tim của HS lên bảng.

- GV giảng thêm cho HS kiến thức về một số bệnh tim mạch.

- GV giới thiệu bệnh thấp tim : là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm.

b. Hoạt động 2 : Đóng vai (10 phút)

* Mục tiêu :Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

* Cách tiến hành : Bước 1 :

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.

- HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.

Bước 2 :

- GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi trong SGV trang 40

- Làm việc theo nhóm.

(2)

Bước 3 :

- Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK

- Các nhóm đóng vai.

- Yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét xem nhóm nào sáng tạo và qua lời thoại nêu bật được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim.

- HS theo dõi và nhận xét.

Kết luận : - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.

- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.

- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.

c. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (10 phút)

* Mục tiêu : Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.

* Cách tiến hành : Bước 1 :

- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.

- HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.

Bước 2 :

- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

Kết luận : Để phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp,…

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM:

Tự nhiên Xã hội tuần 5 tiết 2

Hoạt Động Bài Tiết nước Tiểu

(MT) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạt mô hình.

2. Kĩ năng: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắc hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* MT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ (bộ phận).

(3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Hình cơ quan bài tiếât nước tiểu phóng to.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

Hát

Học sinh thực hiện

a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (12 phút)

* Mục tiêu : Kể tên các bộ phận cuả cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.

* Cách tiến hành : Bước 1 :

- GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nươc tiểu,..

- HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nươc tiểu.

Bước 2 :

- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.

- 1, 2 HS lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.

Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (15 phút)

* Mục tiêu : Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.

* Cách tiến hành : Bước 1 :

- GV yêu cầu HS quan sát hình đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK.

- Làm việc cá nhân.

Bước 2 :

- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt và trả lơì các câu hỏi có liên quan đến chức năng cuả từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Làm việc theo nhóm.

- GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em nhắc lại những câu hỏi được ghi trong hình 2 trang 23 hoặc tự nghĩ ra những câu hỏi mới.

Bước 3 :

- Gọi HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Ai trả lơì đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định bạn khác trả lơì. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi không còn nghĩ thêm được câu hỏi khác.

* MT: Biết một số hoạt động của con người đã

- HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.

(4)

gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ.

Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- GV gọi một số HS lên bảng, vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này.

- 1, 2 HS trả lời.

- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.

- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.

- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phần thưởng cho bạn là một tràng pháo tay nếu bạn trả lời được câu hỏi sau:Bệnh nào sau đây không phải là bệnh về tim mạch: cao huyết áp, lao, thấp tim,

rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài.. Trong số các bệnh dưới đây bệnh nào thường gặp ở trẻ em?.

giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc

Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và đủ lượng thức ăn, uống đủ nước, luyện tập thể dục thường xuyên, giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ để khỏe mạnh và chóng lớn... Hằng

- Nếu người bệnh quá yếu,không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ , xúp , sữa, nước quả ép,…. - Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho

-Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnhviêm họng, viêm a-mi-đan

[r]

- Trẻ cần phải ăn uống đầy đủ các chất, thường xuyên tập thể dục giúp cơ thể lớn nhanh, khỏe mạnh và giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ!. Đồ dùng