• Không có kết quả nào được tìm thấy

I. ĐẠI CƯƠNG

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "I. ĐẠI CƯƠNG "

Copied!
21
0
0
Xem thêm ( Trang)

Văn bản

(1)

NGUYÊN LÝ MÁY

GV: ThS. TRƯƠNG QUANG TRƯỜNG KHOA CƠ KHÍ – CÔNG NGHỆ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

(2)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ Trường ĐH Nông Lâm TPHCM Ths. Trương Quang Trường

- 2 -

Nguyên Lý Máy

Chương 3

PHÂN TÍCH L C

(3)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ

I. ĐẠI CƯƠNG

Mục đích của phân tích lực là xác định

được áp lực khớp động, mômen hay lực cân bằng để:

- Xác định công suất máy (cơ cấu).

- Thiết kế khớp động và mặt cắt ngang

các khâu.

(4)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ Trường ĐH Nông Lâm TPHCM Ths. Trương Quang Trường

- 4 -

1. Ngoại lực

- Lực cản kỹ thuật

- Trọng lượng các khâu - Lực phát động

- Lực quán tính

I. ĐẠI CƯƠNG

(5)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ

2. Lực quán tính

- Cơ cấu là một hệ thống chuyển động có gia tốc, tức ngoại lực tác động lên cơ cấu không triệt tiêu nhau  không thể dùng phương pháp tĩnh học để giải

- Để giải quyết bài toán hệ lực không cân bằng  dùng nguyên lý D’Alambert

“Nếu ngoài nh ng l c tác dụng lên một cơ hệ chuyển động, ta

thêm vào đó nh ng l c quán tính và xem chúng như nh ng ngoại l c thì cơ hệ được xem là ở trạng thái cân bằng, khi đó có thể

dùng phương pháp tĩnh học để phân tích cơ hệ này”

I. ĐẠI CƯƠNG

S aS

Mqt Pqt

s s

0

qt s

F m.a F m.a

P m.a

   

  

ur uurur uur

uur uur

s s

0

qt s

M J . F J .

M J .

     

   

uur rur r

uuur r

(6)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ Trường ĐH Nông Lâm TPHCM Ths. Trương Quang Trường

- 6 -

I. ĐẠI CƯƠNG

3. Nội lực

- Lực tác dụng lẫn nhau giữa các khâu trong cơ cấu (phản lực liên kết)

- Tại mỗi tiếp điểm của thành phần khớp động, phản lực này gồm hai phần + Thành phần áp lực: vuông góc với phương chuyển động tương đối

Tổng các thành phần áp lực trong một khớp  áp lực khớp động

+ Thành phần ma sát: song song với phương chuyển động tương đối Tổng các thành phần ma sát trong một khớp  lực ma sát

PLLKALKD  uuur F

ms

(7)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ

II. ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG

1. Điều kiện tĩnh định

- Muốn giải các bài toán áp lực khớp động:

Số phương trình lập được = số ẩn chứa trong các phương trình Đây là điều kiện tĩnh định của bài toán

- Giả sử tách từ cơ cấu ra một chuỗi động n khâu, p

k

khớp loại k + Số phương trình lập được: 6n phương trình

+ Số ẩn chứa trong chuỗi động: phụ thuộc vào số lượng và loại

khớp động

(8)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ Trường ĐH Nông Lâm TPHCM Ths. Trương Quang Trường

II. ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG

- 8 -

1. Điều kiện tĩnh định

Không gian:

(9)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ

II. ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG

Như vậy, khớp loại k chứa k ẩn  tổng số ẩn trong chuỗi là 5

1 k k

kP

- Để tính phản lực khớp động  tách cơ cấu thành các chuỗi động hở, trên đó phản lực ở các khớp chờ là ngoại lực và viết các phương trình lực cho chuỗi - Điều kiện để giải được bài toán:

Số phương trình lực lập được = số ẩn chứa trong các phương trình

5

1

6 k

k

n kP

hay 5

1

6

k

0

k

n kP

  

1. Điều kiện tĩnh định

Không gian:

(10)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ Trường ĐH Nông Lâm TPHCM Ths. Trương Quang Trường

- 10 -

II. ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG

1. Điều kiện tĩnh định

Mặt phẳng:

(11)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ

II. ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG

1. Điều kiện tĩnh định

R

R

R

Đối với cơ cấu phẳng:

- Số phương trình: 3n - Số ẩn số:

a) Khớp tịnh tiến

+ Điểm đặt ?

+ Phương  phương trượt + Độ lớn ?

b) Khớp quay

c) Khớp cao

+ Điểm đặt: tại tâm khớp + Phương ?

+ Độ lớn ?

+ Điểm đặt: điểm tiếp xúc + Phương pháp tuyến

+ Độ lớn ?

2 ẩn số

2 ẩn số

1 ẩn số

(12)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ Trường ĐH Nông Lâm TPHCM Ths. Trương Quang Trường

- 12 -

II. ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG

1. Điều kiện tĩnh định

-Đối với cơ cấu phẳng điều kiện để giải được bài toán:

3n (2p5 + p4) = 0

- Các nhóm tĩnh định thỏa điều kiện trên

 Để xác định các phản lực khớp động, ta phải tách cơ cấu

thành những nhóm tĩnh định và viết phương trình lực cho

từng nhóm này

(13)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ

II. ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG

2. Xác định áp lực khớp động

- Các bước xác định áp lực khớp động + Tách nhóm tĩnh định

+ Tách các khâu trong nhóm tĩnh định

Đặt các áp lực khớp động và các ngọai lực lên khâu + Viết các phương trình cân bằng lực cho từng khâu

+ Giải các phương trình viết cho các khâu thuộc một nhóm tĩnh định Giải cho các nhóm ở xa khâu dẫn trước (ngược lại với bài toán động học)

Với cơ cấu phẳng, một khâu viết được 3 phương trình 0

0 _ 0

0 0

X

Y

OZ OZ

F

F hay F M M

 

  

  

 

   



 

 

ur ur ur

- Các phương trình lực trên có thể được giải bằng các phương pháp đã biết: phương

(14)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ Trường ĐH Nông Lâm TPHCM Ths. Trương Quang Trường

- 14 -

II. ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG

Ví dụ 1:

O R12

R03 Rt12 P2

t

P3

R03 P2

B

A 1

2

P2

B 2 3

D

P3

n

CD R12 Rn12

t

C

h3 3

D

BC

n

Rt03

Rn03

P3

P3

h2

C

(15)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ

Ví dụ 2 :

- Tách nhóm tĩnh định, tách các khâu trong nhóm, đặt lực lên khâu

II. ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG

(16)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ Trường ĐH Nông Lâm TPHCM Ths. Trương Quang Trường

- 16 -

- Viết phương trình lực cho từng khâu trong cùng một nhóm

13

3 03 23

3 03 3

0

C P

0

P P R R

M M R x P h

    

 

   



 

ur

ur ur ur ur

2

2 12 32

2 32 2

0

B BC P

0

P P R R

M M R l P h

    

 

    



 

ur

ur ur ur ur

- Giải các phương trình lực của cùng một nhóm

II. ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG

(17)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ

1. Phương pháp phân tích lực

21 21 1 1 1

21 21 1 1 1

. 0

1 ( )

A cb

cb

M R h Ph P l M P R h Ph M

l

    

    

cb cb

P M

l

III. LỰC CÂN BẰNG TRÊN KHÂU DẪN

2 l

AB

l

Lực cân bằng: (Quy ước)

- Đặt tại trung điểm khâu dẫn; - Phương  khâu dẫn.

(18)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ Trường ĐH Nông Lâm TPHCM Ths. Trương Quang Trường

- 18 -

1. Phương pháp phân tích lực

21 21 1 1 1

21 21 1 1 1

A cb

0

cb

M R h Ph M M M R h Ph M

    

    

cb cb

P M

l

III. LỰC CÂN BẰNG TRÊN KHÂU DẪN

2 l

AB

l

Momen cân bằng:

(19)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ

2. Phương pháp di chuyển khả

- Môment (lực) cân bằng trên khâu dẫn là moment (lực) cân bằng tất cả các lực (kể cả lực quán tính) tác dụng lên cơ cấu  tổng công suất tức thời của tất cả các lực tác dụng lên cơ cấu bằng không

- Theo nguyên lý di chuyển khả dĩ

i i

0

P M

NN

  N

Pi công suất của lực Pi

Mi

N

công suất của môment M

i

- Công suất của lực Pi

i

k i i

NP  ur urP V

k

Vuri

vận tốc của điểm đặt lực Pi

- Công suất của moment Mi

i

k i i

NMuurMuur ur

k i

ur vận tốc của khâu chịu tác dụng của moment Mi

III. LỰC CÂN BẰNG TRÊN KHÂU DẪN

(20)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ Trường ĐH Nông Lâm TPHCM Ths. Trương Quang Trường

- 20 -

2. Phương pháp di chuyển khả

- Môment (lực) cân bằng trên khâu dẫn

 

 

1

1

0 0

k

cb i i i i cb

k

cb i i i i cb

M P V M M

P V P V M P

   

   

uur ur ur ur uur ur uur

ur ur ur ur uur ur ur

 

III. LỰC CÂN BẰNG TRÊN KHÂU DẪN

(21)

Khoa Cơ Khí – Công Nghệ

s2

A

Pcb

B

P2

C

P2

P3

s'2

P3

b pv

Pcb

s'1

h2 s1

c

Vs2

2. Phương pháp di chuyển khả

III. LỰC CÂN BẰNG TRÊN KHÂU DẪN

P

cb

.h

cb

+ P

2

h

2

P

3

h

3

= 0

Tổng quát: P

cb

.h

cb

+ P

1

h

1

+ P

2

h

2

+ … + P

n

h

n

= 0

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Việc cung cấp IM điện áp và dạng sóng trong quá trình khởi hiện tại - quá trình và trạng thái ổn định được thể hiện trong hình, nơi góc ( - ) tối đa của nó

D. Có thể nếu hạt chuyển động theo phương hợp với đường sức của từ trường đều Câu 33. Trong mặt phẳng hình vẽ, một electron và một hạt α khi được các điện trường

M là trung điểm BC, I là trung điểm AH, N là trung điểm DE. Đường thẳng qua A song song BC cắt đường trung trực của AM tại J.. Do đó IM là đường trung trực của DE. Ta

+ Nhƣ tên gọi, bộ biến tần sử dụng trong hệ truyền động, chức năng chính là thay đổi tần số nguồn cung cấp cho động cơ để thay đổi tốc độ động cơ nhƣng nếu chỉ

Tính theo a diện tích AMN, biết (AMN) vuông góc với (SBC).. Ta chọn hệ trục tọa độ như dạng tam diện vuông. b) Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông (hoặc hình thoi) tâm

Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về lực, hệ lực, sự cân bằng và chuyển động của các hệ cơ học, giúp cho sinh viên có thể giải được các bài toán tĩnh học, động

Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về lực, hệ lực, sự cân bằng và chuyển động của các hệ cơ học, giúp cho sinh viên có thể giải được các bài toán tĩnh học, động

Ví dụ tọa độ hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng Oxy là H ( a , b ) , ta tính được AH = c thì khi đó A có tọa độ A ( a , b , c ) (giả sử rằng các thành phần tọa độ

Câu 1: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là A. hệ cơ quan. hệ cơ quan. hệ rễ và hệ thân. hệ thân và hệ lá. hệ cơ và hệ thân. Nối các cấp độ tổ chức

CHỦ ĐỀ 4: DÙNG CHỮ SỐ TẬN CÙNG ĐỂ CHỨNG MINH MỘT SỐ KHÔNG PHẢI SỐ CHÍNH PHƯƠNG..

Kết quả mô phỏng trên Matlab một lần nữa khẳng định sự thành công của phương pháp này với hiệu suất của bộ điều khiển chế độ trượt bậc phân số cho thời gian quá độ là

Vì va chạm không đàn hồi (k=0) nên vật A và thanh sau va chạm kết thành một khối, lúc đó vận tốc của thanh là ω 2. Vì vậy trong va chạm không áp định lý bảo

trong cơ cấu để khi cơ cấu làm việc, tổng các lực quán tính trên toàn bộ cơ cấu triệt tiêu và không tạo nên áp lực động trên nền.. Khoa Cơ Khí – Công Nghệ Trường

là chiều cao cột nước bị hạ xuống và được dâng lên so với mực nước ban đầu ở bình A và B; hx và hy là chiều cao cột nước ở bình A và B ở trạng thái cân bằng mới.. Khi

Tội phạm

A. Ví dụ 3: Một hạt điện tích chuyển động trong từ trường đều quĩ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ.. Ví dụ 4: Hạt electron với vận tốc đầu bằng không được gia

Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thể hiện rõ nhất qua các yếu tố nào.. Trung Á chủ

Dựa theo phương pháp này xây dựng được công thức quỹ đạo, vận tốc và gia tốc tương đối của các cơ cấu đòn bản lề sử dụng trong các máy mài nghiền chi tiết

Tính diện tích thiết diện tạo bởi (CMN) và hình lập phương. Chứng minh B’, M, D, N cùng thuộc một mặt phẳng. Tính AA’ theo a để B’MDN là hình vuông. Cho hình lăng

Giải pháp của bài toán là xây dựng các phương trình mô tả quan hệ giữa tốc độ quay với các gia tốc ở các điểm khác nhau trên vật, sau đó sử dụng giải thuật lọc Kalman

Tính theo a diện tích AMN, biết (AMN) vuông góc với (SBC).. Ta chọn hệ trục tọa độ như dạng tam diện vuông. b) Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông (hoặc hình thoi) tâm

c) Tính góc giữa hai mặt phẳng  SAB và   SCD. Các em có thể thấy rằng nếu như tọa độ hóa một khối đa diện được thì việc giải những bài toán hình không gian trở

Ví dụ tọa độ hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng Oxy là H ( a , b ) , ta tính được AH = c thì khi đó A có tọa độ A ( a , b , c ) (giả sử rằng các thành phần tọa độ