• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn: 5 / 10 / 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018 TOÁN 38 + 25 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100dạng 38 + 25.

Biết giải toán bằng 1phép cộng vơi số đo đơn vị là dm.

2. Kỹ năng: HS biét thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi tính . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 6 thẻ chục và 13 que tính rời

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: ( 5')

- Đọc bảng 8 cộng với một số?

B. Bài mới: (12') 1. Hoạt động 1:

Giới thiệu phép cộng 38 + 25

- Gv nêu bài toán dẫn tới phép tính 38 + 25 -Học sinh thực hành như các tiết trước - GV hướng dẫn đặt tính theo cột dọc.

38

+ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 25 1.

63 3 cộng 2 bằng 5, 5 thêm 1 bằng 6 , viết 6

* Phép cộng có nhớ và phép cộng không nhớ giống và khác nhau diểm nào?

2. Thực hành: ( 20')

* Bài 1: Tính

- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng .

- Nhận xét, sửa sai.

*Bài 2:

- Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?

- 3 - 5 HS đọc - Nhận xét

- HS nêu lại bài toán

- Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả: 38 + 25 = 63

- HS nêu lại cách tính

- 3 HS làm bảng lớp . 58 38 28 + + + 36 45 59 94 83 87

- 3 HS lần lượt nhận xét bài của 3 bạn về cách đặt tính, kết quả.

- Viết số thích hợp vào ô trống.

- Là tổng của các số hạng đã biết.

(2)

- Số thích hợp trong bài là số như thế nào?

- Làm thế nào để tìm tổng của các số hạng đã biết?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở.

- Yêu cầu nhận xét bài của bạn - Kết luận và cho điểm HS

* Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Vẽ hình lên bảng và hỏi : Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta phải làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS tự giải bài tập vào vở

* Bài 4:

- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?

- Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên ?

- Yêu cầu HS làm bài .

- Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính tổng rồi so sánh ta còn cách nào khác không?

- Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 .

- Nhận xét cho điểm HS . C. Củng cố dặn dò (3' )

* Trò chơi: Truyền điện 38 + 25 =

38 + 27 =

- Cộng các số hạng lại với nhau.

- HS làm bài.

- Bài bạn làm đúng/sai

- Thực hiện phép cộng : 28dm + 34dm - 1 HS làm bảng lớp.

Bài giải

Con kiến đi đoạn đường dài là : 28 + 34 = 62 ( dm )

Đáp số : 62 dm - Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp . - Tính tổng trước rồi so sánh .

- HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp.

Sau đó lớp nhận xét đúng/sai .

- So sánh các thành phần : 9 = 9 và 7 >

6 nên 9 + 7 > 9 + 6 .

- Vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng không thay đổi .

--- ĐẠO ĐỨC

BÀI 3: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU

1-Kiến thức: -HS biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.

-Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.

2-Kỹ năng : -HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

-KNS :+KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

+KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

(3)

3-Thái độ: HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

1. GV: - Bộ tranh thảo luận nhóm: HĐ - Tiết 1 - Dụng cụ diễn kịch HĐ 1

2. HS : Vở BT đạo đức III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định tổ chức 1’ - Hát

B. Kiểm tra bài cũ:3;

+ Giờ trước chúng ta học bài gì?

+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?

- Nhận xét - đánh giá.

- Biết nhận lỗi và sửa lỗi

- Giúp ta mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

C. Dạy Bài mới :30’

1-Phần đầu: Khám phá

-Giới thiệu bài: Gọn gàng ngăn nắp là đức tính tốt của mỗi người. Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta phải biết sống gọn gàng ngăn nắp. Bài học hôm nay chúng ta sẽ học là bài: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 1)

- Ghi đầu bài lên bảng.

- HS lắng nghe.

-2,3 HS nhắc lại 2-Phần hoạt động: Kết nối

-Nhằm giúp em nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng ngăn nắp, biết cách giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp, ta cùng đóng hoạt cảnh.

-HS lắng nghe.

a/.Hoạt động 1: Hoạt cảnh: Đồ dùng để ở đâu?

«Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng ngăn nắp.

(4)

-GDKNS: KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

«Cách tiến hành:

-Giao kịch bản tới các nhóm.

Kịch bản:

-Chia nhóm: chuẩn bị và thảo luận đóng vai.

Dương đang chơi bi thì Trung gọi:

Dương ơi! đi học thôi! +Đợi tí, tớ lấy cặp sách đã (Dương loay hoay tìm mãi không thấy ). Trung (sốt ruột) -“Sao lâu thế! thế cặp của ai trên bệ cửu sổ kia?”. Dương (vỗ đầu): “ À! tớ quên, hôm qua ...”. Dương (mở cặp): “Sách toán đâu rồi? Hôm qua ...”

Cả 2 cùng loay hoay tìm: Sách ơi! Sách ở đâu! Hãy lên tiếng đi. Trung (giơ 2 tay):

“Các bạn ơi! Chúng mình nói gì với Dương đây?”

-Tập diễn xuất theo nhân vật, theo vai. Cho luôn kết quả câu trả lời của các bạn với bạn Trung.

- Hỏi: Vì sao Dương lại không thấy cặp và sách vở?

-Vì không cẩn thận, tính tình bừa bãi lộn xộn.

- Qua bài tập trên em rút ra điều gì?

-GVKL: Tính tình bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm sách vở. Do đó cần rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt hàng ngày.

- Phải rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- HS chú ý lắng nghe.

b/.Hoạt động 2 : Thảo luận nội dung tranh

-Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhận xét xem nơi học và nơi sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp

-HS quan sát SGK.

(5)

chưa? Vì sao?

-GVNX – KL: Nơi học của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng ngăn nắp. Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng ngăn nắp.

- HS chú ý lắng nghe.

c/.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

«Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình đối với người khác.

- Nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga 1 góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.

-Lớp thảo luận theo nhóm đôi.

- Theo các em nên làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp?

- GV gọi 1 số HS trình bày – nhận xét

=> Rút ra bài học: Cần phải có ý thức giữ gìn, sắp đặt chỗ học, chỗ chơi cho gọn gàng ..

-HS : Nga nên bày tỏ ý kiến, YC mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi qui định.

3.Phần cuối: 2’

- Cho HS đọc lại bài học. - CN - ĐT: Bài học - VN thực hiện theo bài học - HS chú ý lắng nghe - Nhận xét chung tiết học . /. -HS tiếp thu.

………..

Buổi chiều

Buồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG CÓ NHỚ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 8 + 5;

28 + 5, vẽ được hình vuông.

2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ:HS cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Bảng phụ

(6)

2. HS: Bảng con,

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra :3’

- Kiểm tra dụng cụ của hs - Nhận xét chung.

2. Giới thiệu bài mới – ghi bảng.

a) HD làm bài

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

- Nhận xét, lưu ý cách đặt tính của hs.

Bài 2. Nêu bài toán , hướng dẫn hs tóm tắt và giải .

- Nhận xét.

Bài 3. Hãy vẽ 1 hình vuông.

- Nhận xét tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhắc lại nội dung bài

- GD hs cẩn thận khi tính toán, biết vận dụng đẻ tính toán trong thực tế.

- Nhận xét tiết học.

- HS làm bảng con

18 48 38 58 + + + + 5 15 45 35 23 63 83 93 - HS làm vào vở – 1HS giải bảng lớp.

Tóm tắt

Lan có : 28 quả cam

Mai có nhiều hơn Lan : 15 quả cam.

Mai có : ... quả cam?

Bài giải

Mai có số quả cam là:

28 + 15 = 43(quả cam) Đáp số : 43 (quả cam) - Hs vẽ vào vở

- 2hs lên bảng vẽ

...

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG Bài 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là luôn giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi

2. Kĩ năng

- Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn.

3. Thái độ

(7)

- Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2– Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG

A. Bài cũ: 3’ Bác kiểm tra nội vụ

+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà , căn phòng đẹp hơn không? 2 HS trả lời- Nhận xét

B.Bài mới:30’ - Giới thiệu bài : Luôn giữ thói quen đúng giờ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Luôn giữ thói quen đúng giờ” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr7)

-GV hỏi: + Trong câu chuyện này vì sao anh em phục vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”?

+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn ngang trên đường, Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ không?

+ Trong thời kì kháng chiến khi không tiện đi ô-tô, Bác đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại được chủ động hơn?

2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì? Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng +Có bao giờ em đến lớp muộn không? Trong trường hợp em đến lớp muộn, cô giáo và các bạn thường nói gì với em?

+ Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ.

+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy + Em hãy kể những átc hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi tàu?

GV cho HS thảo luận nhóm 2: Em hãy lập 1 thời gian biểu cho mình trong 1 ngày và chia sẻ thời gian biểu đó với các bạn trong nhóm 5. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS thảo luận câu hỏi

Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- Lắng nghe -HS trả lời

(8)

+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì?

Nhận xét tiết học

………..

Ngày soạn: 6 / 10 / 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018 Buổi sáng

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Thuộc bảng cộng 8 với 1 số - Biết cộng : 8 + 5; 28 + 5; 38 + 25.

- Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt . 2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học ,cẩn thận ki trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 5'

Đặt tính và tính :

58 +43 = 68 +27 =

Nêu quy trình thực hiện phép cộng có nhớ?

B. Bài mới: 30'

- Thực hành luyện tập

* Bài 1: Tính nhẩm:

- Yêu cầu HS nhẩm và nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính .

- Nhận xét, sửa sai

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Yêu cầu HS làm bài ngay vào Vở bài tập. Gọi 2 HS lên bảng làm bài .

- Gọi 2 HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng.

Yêu cầu HS tự kiểm tra bài của mình . - Yêu cầu 2 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 48 + 24;

58 + 26 .

- 2 hs lên bảng trình bày -dưới làm bảng con .

- Nhận xét

- HS làm bài miệng .

8 + 2 = 10 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14 8 + 8 = 16 18 + 6 = 24 18 + 8 = 26 - Đặt tính rồi tính .

- HS làm bài .

- Nhận xét bài bạn về cả cách đặt tính, thực hiện phép tính .

- HS 1 :

38 48 68 58 + + + + 15 24 13 26 53 72 81 84

+ Đặt tính : Viết 48 rồi viết 24 dưới 48

(9)

- Nhận xét tuyên dương

* Bài 3:

- Yêu cầu 1 HS nêu đề bài .

- Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt . - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài trên bảng lớp .

- Nhận xét và cho điểm HS.

*Bài 4:

- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1 HS đọc chữa.

- Nhận xét và cho điểm HS.

*Bài 5:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chúng ta khoanh chữ nào? Vì sao?

- Nhận xét và cho điểm HS.

C. Dặn dò:2’

- Ôn lại bài.

- Nhận xét giờ học.

sao cho 4 thẳng hàng với 8; 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang . + Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7. Vậy 48 cộng 24 bằng 72 .

- HS 2 : Làm phép tính 58 + 26 . - Giải bài toán theo tóm tắt .

- Bài toán cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26 cái kẹo dừa .

- Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói .

- Gói kẹo chanh có 28 cái, gói kẹo dừa có 26 cái kẹo. Hỏi cả hai gói kẹo có bao nhiêu cái kẹo ?

Bài giải

Số kẹo cả hai gói có là : 28 + 26 = 54 ( cái kẹo ) Đáp số : 54 cái kẹo

- Chữa: 28 cộng 9 bằng 37, 37 cộng 11 bằng 48, 48 cộng 25 bằng 73.

- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

- Tính tổng 28 + 4 và khoanh vào kết quả.

- C . 32 vì 28 + 4 = 32.

---

TẬP VIẾT CHỮ HOA : D I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS viết đúng và đẹp chữ D hoa.Viết đúng, đẹp và sạch cụm từ Dân giàu nước mạnh.

2. Kỹ năng: Yêu cầu viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi viết ,biết vận dụng vào thực tế hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Mẫu chữ D , Dân, Dân giàu nước mạnh.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(10)

A. Bài cũ: 5’

- Kiểm tra vở phần tập viết ở nhà, 2 em lên viết lại chữ "Chia".

- Nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: Chữ hoa D.

Giới thiệu bài , Nêu MĐYC Ghi bảng

2. Bài mới:

a) Hướng dẫn viết chữ hoa D:

- Treo chữ mẫu:

- Hướng dẫn HS nhận xét kích thước, hình dáng con chữ:

- Chữ D cao mấy li?

- Gồm mấy nét?

* Hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, , tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong lượn thẳng vào trong. Dừng bút ở đường kẻ 5.

- GV viết chữ mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Luyện viết:

b) Hướng dẫn câu ứng dụng:

- Giới thiệu câu ứng dụng : yêu cầu giải nghĩa: thế nào là “Dân giàu nước mạnh”

- GV viết mẫu câu ứng dụng.

- Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái?

- Lưu ý: khoảng cách giữa các chữ (tiếng) cách nhau 1 khoảng bằng 1 chữ cái o.Hai chữ D và â không nối liền nét nhưng khoảng cách giữa 2 chữ nhỏ hơn khoảng cách bình thường.

* Hướng dẫn viết vở:

- HS quan sát chữ mẫu.

- 5 li.

- 1 nét: là nét kết hợp của 2 nét cơ bản : nét lượn 2 đầu ( dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.

- HS luyện viết chữ D vào bảng con ( 2 lần)

- HS đọc câu ứng dụng.

- nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm (Dân có giàu thì nước mới mạnh )

- HS quan sát chữ mẫu.

- Chữ D, Chuẩn bị cao 2,5 li ; chữ g cũng cao 2,5 li nhưng 1,5 li nằm dưới dòng kẻ. Các chữ còn lại cao 1 li.

-Hs viết bảng con chữ Dân ( 3 lần)

(11)

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Thu vở chấm, nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố: 5’

- Dặn về nhà viết phần BTVN.

- Nhận xét tiết học

- HS viết vở: 1 dòng chữ D cỡ vừa.1 dòng chữ D cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Dân cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

- 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.

---

Buổi chiều

CHÍNH TẢ (Tập - chép) CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn tóm tắt Chiếc bút mực.Phân biệt ia/ya vag en/eng.

2. Kỹ năng: Trình bày hình thức một đoạn văn xuôi: Viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu đoạn lùi vào một ô, tên riêng phải viết

3. Thái độ: HS cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3b.

- Viết sẵn đoạn văn cần chép lên bảng.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đọc bài “Trên chiếc bè”

- Yêu cầu HS viết bảng con những chữ sau:

Say ngắm, trong vắt, dỗ dành.

- Nhận xét phần bài cũ . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

Hôm nay các em cùng chép một đoạn tóm tắt nội dungchuyện “Chiếc bút mực” và ôn lại một số quy tắc chính tả l / n,ia / ya,en / eng

2. Hướng dẫn chính tả: 7’

- GV đọc bài ở viết ở bảng phụ.

- Gọi HS đọc lại bài ở bảng.

a) Tìm hiểu nội dung:

- Đoạn viết kể về chuyện gì?

- GV nhận xét.

b) Nhận xét:

-Tìm tên riêng chỉ người trong bài chính tả? Vì sao em biết ?

- Đọc lại những câu có dấu phẩy trong bài?

c) Luyện viết đúng:

- HS nghe- viết vào bảng con

- HS nhắc lại tựa bài

- HS nhìn bảng dõi theo 2 học sinh đọc lại .

- Lan được viết bút mực lại quên đem bút, Mai đem bút của mình cho bạn mượn.

- Lan, Mai. Vì những chữ ấy viết hoa.

- HS đọc 4 câu đầu.

(12)

- GV đọc từng câu rút từ khó viết, gạch chân Lan, Mai, bút mực, khóc, mượn.

- Bút mực: phân tích tiếng bút trong từ bút mực? Giáo viên nhắc nhở cần viết đúng vần ưc trong tiếng mực.

- Khóc: vần oc trong tiếng khóc được viết như thế nào?

- mượn:nêu cách viết tiếng mượn?

- Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con.

- Yêu câu HS đọc lai những chữ đã luyện viết 3. Viết bài: 12’

- Giáo viên đọc bài viết ở bảng.

- Gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.

- Yêu cầu học sinh nhìn bảng viết bài

- GV theo dõi tốc độ viết, tư thế ngồi của học sinh.

- Giáo viên đọc bài lần 3.

- Yêu cầu học sinh bắt lỗi, báo lỗi - Thu chấm một số vở, nhận xét.

4. Làm bài tập: 7’

* Bài 2: Điền vào chỗ trống ia / ya?

- T…..nắng, đêm khu….., cây m……

- Nhận xét, sửa bài

* Bài 3b: Tìm những từ chứa tiếng có vần en/

eng:

- Chỉ đồ dùng để xúc đất? (xẻng ) - Chỉ vật dùng để chiếu sáng? (đèn ) - Trái nghĩa với chê?

- Cùng nghĩa với xấu hổ?

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét chung tiết học. Khen ngợi những học sinh viết bài sạch, đẹp. Nhắc nhở những học sinh viết còn chậm. Nhớ viết lại những chữ đã viết sai trong bài.

- HS phân tích, phát âm, viết bảng con.

- âm b vần ut thanh sắc

- Con chữ o nối liền với con chữ c

- âm m vần ươn thanh nặng - Học sinh viết từ khó - 1học sinh đọc

- Theo dõi bài trên bảng - Nhìn bảng-viết bài

- HS rà soát lại bài viết cầm bút chì bắt lỗi

- Học sinh đọc yêu cầu bài - Lớp làm bài vào vở

- Theo yêu cầu củaGV

- HS viết từ tìm được vào bảng con

- khen, e thẹn

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Phân biệt từ chỉ người, chỉ vật nói chung với tên riêng của từng sự vật.Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam. Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

2. Ký năng: Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người, biết nói viết thành câu.

(13)

3. Thái độ: HS yêu thích môn học ,vận dụng để nói viết hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ ghi sẵn bài 1, giấy khổ to, bút.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Từ chỉ sự vật, mở rộng vốn từ:

- Yêu cầu học sinh tìm một số từ chỉ tên người, tên vật.

- Yêu cầu học sinh đặt câu các từ chỉ người chỉ vật và gạch chân dưới từ đó .

- Nhận xét, ghi điểm .

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Đưa ra câu: Ở Việt nam có rất nhiều sông núi.

- Em hãy tìm từ chỉ vật, từ chỉ tên riêng trong câu trên?

- Em có nhận xét gì về cách viết câu và từ trong câu?

- Tại sao trong câu đó có từ lại được viết hoa,có từ thì không? Muốn biết điều đó chúng ta học tiết luyện từ và câu: Tên riêng và cách viết tên riêng câu kiểu: Ai là gì?

2. Hướng dẫn làm bài tập: 28’

* Bài 1: (10')

- Treo bảng phụ 1HS đọc yêu cầu bài.

- Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau như thế nào? Vì sao? Để trả lời được câu hỏi này các em quan sát so sánh cách viết các từ ở nhóm 1, với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm 2.

- Nhận xét.

- Kết luận: Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa (sông núi,thành phố, học sinh)

- Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố, hay 1 người (Cửu Long, Ba Vì, Huế)

- Các em nhận xét gì cách viết các từ ở nhóm 2.

- Kết luận: Các từ dùng để gọi tên riêng của 1 việc, sự vật cụ thể phải viết hoa.

- Gọi Hs đọc câu ghi nhớ SGK

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm một số từ chỉ tên riêng của 1 sự vật cụ thể.

- 2HS nêu miệng

- 2HS lên bảng đặt câu

- Đọc câu mẫu Việt Nam,sông ,núi Việt Nam viết hoa Sông núi không viết hoa - Hs nhắc lại

- Hs đọc

- Hs quan sát trả lời

- Các từ ở nhóm 1 không viết hoa, các từ ở nhóm 2 viết hoa.

- Viết hoa

- Hs đọc

- Nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung

(14)

(Sông Hồng, Sông Thương, Sông Đồng Nai, Suối sâu, Núi Đất, Võ Thị Sáu, Trần Hùng, Sông Bạch Đằng, núi Canh, sông Kinh Thầy …)

- Nhận xét tuyên dương . * Bài 2: 8’

- Đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS lên bảng làm bài.

(Trần Toàn, Nguyễn Thị Lan, Suối Sâu, Suối Đá Trắng , Núi Xẻ, Núi Tám Chiêng.)

- Nhận xét, ghi điểm.

- Tại sao phải viết hoa tên của bạn và tên của dòng sông?

* Bài 3: 10’

- HS đọc yêu cầu bài.

- Đặt câu theo mẫu: Ai(Cái gì,con gì) là gì? Để giới thiệu trường em môn học em ưa thích và làng, xóm…của em.

- Gọi HS nói các câu khác nhau.

- Ví dụ : Trường em là trường Tiểu học Tràng Lương.

Trường học là nơi rất vui.

Trường em là một ngôi trường nhỏ nằm bên con đường làng.

Em thích nhất là môn Toán.

Môn học em thích là môn Âm nhạc.

Em học giỏi nhất là môn Toán.

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Luyện tập và câu học bài gì? Tên riêng của người, sông núi viết như thề nào?

- Trò chơi:Thi viết tên riêng của sự vật(tiếp sức) - Nhận xét tuyên dương

- Hs đọc yêu cầu bài câu a:2 học sinh câu b: 2 học sinh - Lớp làm bài tập nhận xét.

- Tại vì tên của bạn, tên sông là tên riêng

- 1Hs đọc

- Học sinh đặt câu

- Tên riêng và cách viết tên riêng câu kiểu: Ai là gì ?

- Thi đua giữa 2 đội - Nhận xét

---

Bồi dưỡng Tiếng việt

TỪ CHỈ SỰ VẬT- CÂU KIỂU : AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Biết phân biệt từ chỉ sự vật chung với tên riêng. Biết viết viết hoa tên riêng.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đặt theo mẫu Ai (cái gì, con gì)- là gì ? 3. Thái độ: - Luyện kĩ năng trả lời câu hỏi- đặt tên cho bài.

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài 1’

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - HS lắng nghe

(15)

2. Bài luyện tập 32’

- HS làm các bài tập sau:

Bài 1: Hãy viết:

a. Tên 3 bạn trong lớp.

b. Tên dòng 1 dòng sông, 1 núi, 1 hồ.

Bài 2: Đặt câu theo mẫu:

a. Giới thiệu về nghề nghiệp của bố em.

b. Giới thiệu một môn học em yêu thích.

Bài 3: Trả lời câu hỏi ( cho hs ôn lại kiến thức bài buổi sáng)

- Hôm nay là thứ mấy?

- Ngày mai là thứ mấy?

- Một tuần có mấy ngày?

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- HS làm bài tập

- Trần Lan Anh, Vũ Đức Mạnh, Vũ Đức Duy

- Sông Hồng, núi Bài Thơ, hồ Ba Bể.

- HS tự làm bài

- Gọi HS trình bày- GV nhận xét.

...

Ngày soạn: 7 / 10 / 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018 TOÁN

HÌNH CHỮ NHẬT- HÌNH TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác . 2. Kỹ năng: Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác .

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thạn khi tính toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số miếng bìa có dạng hình chữ nhật và hình tứ giác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (5')

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh B. Bài mới: (12')

1. Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật - Cho HS quan sát một số HCN và đọc tên HCN

- Hình chữ nhật là hình có mấy cạnh? mấy đỉnh ?

- Hình tứ giác là hình có mấy đỉnh? mấy cạnh ?

- Hãy tìm các hình chữ nhật có trong cuộc sống mà em biết ?

2. Hoạt động 2: Giới thiệu hình tứ giác - Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới

- HS quan sát và đọc tên HCN

- HS tự ghi tên và đọc tên HCN thứ ba.

- HS tự tìm

- HS vẽ vào vở hoặc SGK

- Quan sát và cùng nêu : tứ giác CDEG

(16)

thiệu: đây là hình tứ giác . - Hình có mấy cạnh ? - Hình có mấy đỉnh ?

- Nêu : các hình có 4 cạnh , 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác .

- Hình như thế nào thì được gọi là tứ giác ? - Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học .

- Hỏi :có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác . Theo em như vậy đúng hay sai ? Vì sao ?

- Hình chữ nhật và hình vuông là các tứ giác đặc biệt.

- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài . 3. Hoạt động 3: Thực hành (22')

* Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - GV yêu cầu HS tự nối .

- Hãy đọc tên hình chữ nhật .

- Hình tứ giác nối được là hình nào ?

* Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài .

- Yêu cầu HS quan sát kỹ hình vào vở và dùng bút chì màu tô màu các hình chữ nhật

*Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Kẻ thêm nghĩa là vẽ thêm 1 đoạn nữa vào trong hình.

- Yêu cầu HS nêu ý kiến vẽ.

C. Hoạt động nối tiếp: (5')

* Trò chơi: Ai nhanh hơn - GV đưa 1 số hình.

- Có 4 cạnh . - Có 4 đỉnh .

- Có 4 đỉnh, có 4 cạnh .

- Tứ giác CDEG, PQRS, HKMN . - HS trả lời theo suy nghĩ .

- ABCD, MNPQ, EGHQ, CDEG, PQRS, HKMN .

- Dùng bút và thước nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác .

- HS tự nối sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .

- Hình chữ nhật ABDE . - Hình MNPQ .

- Mỗi hình dưới đây có mấy tứ giác - HS tô màu. Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra lẫn nhau.

- Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được:

- 1 hình chữ nhật và 1 tam giác.

- 3 hình tứ giác.

---

TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU:

(17)

1. Kiến thức: - HS biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung của bài: Cô giáo khen ngợi bạn Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.

2. Kỹ năng: Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật.

* KNS: Thể hiện sự cảm thơng,Hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề.

3. Thái độ: - HS yêu quý các bạn chăm ngoan và biết giúp đỡ bạn.

- Hiểu nội dung bài: khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp đỡ bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Ti t 1ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

- 2 em nối tiếp nhau đọc bài “ Trên chiếc bè”.

Trả lời câu hỏi.

- GV Nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới:

Giới thiệu chủ điểm: Trường học. Bài mở đầu

“Chiếc bút mực”.

1. Luyện đọc: 20’

- GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm rãi, giọng Lan buồn, giọng Mai dứt khoát , giọng cô giáo dịu dàng, thân mật.

a)Hướng dẫn đọc từng câu.

b)Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.

- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt nhịp.

- Giải nghĩa từ chú thích:

- GV nhận xét tuyên dương.

Tiết 2 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’

- Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai rất mong được viết bút mực ?

- Câu 2: Chuyện gì xảy ra với Lan ? - Tại sao Lan khóc ?

Câu 3: Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?

- Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ gì và nói gì ?

- Cuối cùng, Mai quyết định ra sao ? - Câu 5: Vì sao cô giáo khen Mai ? 3. Luyện đọc lại: 10’

- Hướng dẫn đọc phân vai.

- Nhận xét, cho điểm C. Củng cố: 5’

- HS nối tiếp đọc từng câu.

- Lưu ý đọc đúng : bút mực, nức nở, nước mắt, mượn, loay hoay.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- Chú ý đọc ngắt nhịp đúng . - HS đọc từ chú thích SGK.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn để tìm hiểu bài.

- Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm, chỉ còn mình em viết bút chì.

-Lan được viết bút mực, nhưng để quên bút ở nhà, Lan gục đầu khóc.

-Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.

- Mai thấy tiếc nhưng vẫn nói “cứ để bạn Lan viết trước”

- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn - Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.

- 3 nhóm phân vai đọc lại chuyện.

- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất.

(18)

- GDTT: Mai là cô bé ngoan, tốt bụng, chân thật. Em đã hành động đúng vì biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.

- Chuẩn bị tiết kể chuyện : “Chiếc bút mực”.

- Nhận xét tiết học.

- Liên hệ thực tế.

- HS nêu gương tốt một số bạn trong lớp.

---

ÂM NHẠC

Bài 5: ÔN BÀI HÁT: XOÈ HOA I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, lời ca, hát có sắc thái tình cảm.

2. Kỹ năng

- Biết hát kết hợp với động tác phụ hoạ.

3. Thái độ

- Tập biểu diễn bài hát, chơi trò chơi âm nhạc.

II. Chuẩn bị:

GV: - Đàn - Đài - Đĩa nhạc.

- Một vài động tác múa đơn giản.

- Nhạc cụ gõ.

HS: - Sách giáo khoa, nhạc cụ gõ.

III. Các hoạt động dạy và học:

1

* Ph n ho t ầ ạ động

Hoạt động thầy Hoạt động trò

Ổn định: 1’

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra:3’

- Gọi 1 đến 3 học sinh hát bài Xoè hoa.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:30’

+ GTB: Giờ học trước các em đã được học bài hát Xoè hoa giờ này chúng ta ôn lại bài hát và kết hợp 1 số động tác phụ hoạ đơn giản chơi trò chơi.

+ Hoạt động 1:

Ôn bài hát Xoè hoa.

- Cho lớp khởi động giọng theo đàn.

- Mở đĩa cho lớp nghe lại bài hát.

- Giáo viên bắt nhịp lớp hát 1 đến 2 lần.

Hs lên bảng hát

- Lớp khởi động theo mẫu âm A.

- Học sinh nghe.

- Lớp hát.

- Lớp thực hiện theo hướng dẫn.

- Lớp đứng tại chỗ tập.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh thực hiện.

(19)

- Chia lớp làm 4 nhóm tập động tác phụ hoạ.

+Hoạt động 2: Hát kết hợp trò chơi

.- Giáo viên làm mẫu và hướng dẫn học sinh như đã chuẩn bị.

- Cho học sinh ghép động tác và lời ca của bài.

- Gọi 3 đến 4 em thực hiện hát kết hợp múa đơn giản.

- Giáơ viên nhận xét.

- Tập cho học sinh hát giai điệu bằng các nguyên âm: O, U, A, I.

- Giáo viên hướng dẫn các em mỗi nguyên âm 1 câu hát.

- Chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm hát 1 nguyên âm và đổi ngược lại.

- Gọi 4 em lên hát bằng nguyên âm mỗi em 1 nguyên âm tương ứng 4 câu hát.

- Giáo viên nhận xét sửa những chỗ học sinh hát chưa chuẩn.

4. Củng cố - Dặn dò: 2’

? Bài học hôm nay có mấy nội dung? Đó là nội dung nào?

- Học sinh trả lời.

- Giáo viên đàn cho học sinh hát ôn lại bài hát.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Hát và biểu diễn bài Xoè hoa.

- Học sinh nghe.

- Học sinh quan sát và làm theo.

- Từng nhóm thực hiện theo hướng dẫn.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe.

………

Ngày soạn: 8 / 10 / 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng10 năm 2018 TOÁN

BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng . 3. Thái độ: HS cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình các quả cam III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(20)

A. Kiểm tra: (5')

- Đọc tên các hình tứ giác và hình chữ nhật (SGK trang 23)?

- Hình tứ giác là hình có mấy cạnh? mấy góc, mấy đỉnh?

B. Bài mới: (12)

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.

- Yêu cầu HS cả lớp tập trung theo giỏi trên bảng .

- Cài 5 quả cam lên bảng và nói : cành trên có 5 quả cam .

- Cài 5 quả cam xuống dưới và nói : cành dưới có 5 quả cam , thêm 2 quả nữa (gài thêm 2 quả )

- Hãy so sánh số cam 2 cành với nhau . - Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả (nối 5 quả trên , tương ứng với 5 quả dưới , còn thừa ra 2 quả ).

- Nêu bài toán : cành trên có 5 quả cam , cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam.

Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ?

- Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào ?

- Hãy đọc cho cô câu trả lời của bài toán : - Yêu cầu HS làm bài ra giấy nháp, 1 HS làm trên bảng lớp .

Tóm tắt

Cành trên : 5 quả Cành dưới nhiều hơn cành trên : 2 quả Cành dưới : ... quả ? - Chỉnh sửa cho HS nếu các em còn sai . 2. Hoạt động 2: Thực hành (20')

* Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết Bình có bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào ?

- Trước khi làm phép tính ta phải trả lời như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó chỉnh

2- 3 HS đọc.

- HS quan sát , nêu miệng.

- Cành dưới có nhiều cam hơn cành trên (3 HS trả lời )

- Nhiều hơn 2 quả ( 3 HS trả lời ) .

- Thực hiện phép cộng 5 + 2 . - Số quả cam cành dưới có là/ Cành dưới có số quả cam là

- 1 HS Làm bài .

Bài giải

Số quả cam cành dưới có là : 5 + 2 = 7 ( quả cam )

Đáp số : 7 quả cam

- Đọc đề bài . - Đọc tóm tắt .

- Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa .

- Bình có bao nhiêu bông hoa . - Ta thực hiện phép tính 4 + 2 .

- Số bông hoa của Bình là / Bình có số bông hoa là :

- 1 HS Làm bài trên bảng.

(21)

sửa, nhận xét .

*Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc tóm tắt - Bài toán hỏi gì?

- Bài toán cho biết những gì liên quan đến số bi của Bảo?

- Để giải bài toán này, chúng ta làm phép tính gì?

- Yêu cầu HS tự giải bài toán.

* Bài 3.

- Yêu cầu HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Để biết Đào cao bao nhiêu xăngtimet ta phải làm như thế nào ? Vì sao ?

- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. 1 HS làm bài trên bảng lớp .

Tóm tắt Mận cao : 95 cm Đào cao hơn Mận : 3 cm Đào cao : ... cm ? C. Củng cố dặn dò:(3')

- Muốn tìm số lớn hơn ta làm như thế nào?

- Ôn lại bài.

Bài giải

Bình có số bông hoa là:

4 + 2 = 6 (bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa - HS đọc đề bài, tóm tắt.

- Bài toán hỏi số bi của Bảo

- Bảo có nhiều hơn Nam 5 viên bi.

- Nam có 10 viên bi.

- Phép cộng 10 + 5.

Bài giải

Bạn Bảo có số bi là:

10 + 5 = 15 (viên bi) Đáp số : 15 hòn bi.

- Đọc đề bài .

- Mận cao 95cm. Đào cao hơn Mận 3cm .

- Đào cao bao nhiêu cm ?

- Thực hiện phép cộng 95 + 3 vì

“cao hơn ” cũng giống như “nhiều hơn ” .

- Làm bài tập .

Bài giải Bạn Đào cao là : 95 + 3 = 98 ( cm ) Đáp số : 98 cm .

---

TẬP ĐỌC MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Đọc đúng rành mạch văn bản dạng liệt kê.

2. Kỹ năng: Biết xem lục sách để tra cứu hàng ngày . 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 1 vài tập truyện thiếu nhi có mục lục.

- Bảng phụ viết phần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(22)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

- 3 em đọc 3 đoạn bài “Chiếc bút mực” và trả lời câu hỏi.

- GV Nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

Giới thiệu bài: đưa cho HS xem mục lục 1 quyển sách, giới thiệu bài:“Mục lục sách”.

1. Luyện đọc: 10’

- GV đọc toàn bài, gịong rõ ràng, rành mạch.

- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Luyện đọc từ khó :GV phát âm mẫu, phân biệt âm khó đọc: Quả cọ, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương quốc.

- Đọc từng mục - Đọc trong nhóm.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 7’

- Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào?

- Câu 2: Truyện “Người học trò cũ”ở trang nào? GV: trang 52 là trang bắt đầu chuyện

“Người học trò cũ”

- Câu 3: Truyện “Mùa quả cọ”của nhà văn nào?

- Câu 4: Mục lục sách dùng để làm gì?

* Hướng dẫn tra mục lục sách Tiếng Việt 2 - Tập 1- Tuần 5 theo các bước:

- Hỏi: Tuần 5 chủ điểm gì?

- Tập đọc bài gì? Trang mấy ?

3. Luyện đọc lại: 7’

- GV nhận xét, ghi điểm.

- HS theo dõi trong sách.

- Đọc nối tiếp câu

- Đọc từng dòng ghi sẵn trên bảng.

- Chú ý đọc ngắt hơi: Một // Mùa quả cọ // Quang Dũng // Trang 7 //

Hai // Hương đồng cỏ nội // Phạm Đức // Trang 28 //

- HS đọc cá nhân

- HS đọc từng mục trong nhóm. (đọc nối tiếp )

- Thi đọc giữa các nhóm, từng mục, cả bài.

- HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi.

- HS nêu tên từng truyện.

- HS tìm nhanh tên bài theo mục lục (trang 52)

- Quang Dũng.

- Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, trang bắt đầu mỗi phần là trang nào. Từ đó, ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc.

- HS mở mục lục Tuần 5 theo từng cột hàng ngang ( Tuần – Chủ điểm – phân môn – nội dung – Trang ) - Trường học.

- “Chiếc bút mực”, trang 40.

- Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về từng nội dung trong mục lục.

(VD: HS1: Kể chuyện có bài nào ? Trang mấy?

- HS2: “Chiếc bút mực”, trang 41.) - Vài em thi đọc lại toàn bài, chú ý

(23)

D. Củng cố: 5’

- GDTT: Khi mở 1 cuốn sách mới, em nên xem trước phần mục lục ghi ở cuối (hoặc đầu sách) để biết sách viết về những gì, tìm đọc những mục mình chọn.

- Dặn dò: Thực hành tra mục lục.

- Nhận xét tiết học

đọc giọng rõ ràng, rành mạch.

---

KỂ CHUYỆN CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh họa, gợi ý cuối mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV kể lại được từng đoạn nội dung câu chuyện.

2. Kỹ năng: Biết theo dõi lời bạn kể.Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

* KNS: Thể hiện sự cảm thông,Hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học ,yêu quý các bạn biết giúp đỡ bạn.

4. LH: HS biết giúp đỡ bạn trong lớp hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh mimh họa sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đọc bài “Bím tóc đuôi sam”

- Yêu cầu học sinh lên kể lại câu chuyện - Nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: 2’

Lớp mình đã học bài tập đọc “Chiếc bút mực”. Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực” và ghi tựa . 2. Hướng dẫn kể chuyện: 25’

a, Kể lại từng đoạn câu chuyện: 12’

- Các em hãy quan sát từng tranh sách giáo khoa. Phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, Cô giáo).

- Yêu cầu học sinh nói nội dung mỗi tranh.

- Gợi ý:

- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô làm gì? Thái độ của Mai như thế nào?

- Tranh 2: Chuyện gì xảy ra với Lan? Khi biết mình quên bút,bạn Lan đã là gì? Lúc

- Học sinh 1: kể đoạn 1 và đoạn 2 - Học sinh 2: kể đoạn 3 và 4

- Nghe nhận xét nội du ng cách kể - Nhắc lại tựa bài.

- Quan sát phân biệt nhân vật trong tranh.

- Tranh 1:Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Hồi hộp nhìn cô.

- Lan không mang bút, nên khóc nức nở, Mai đang loay hoay với hộp bút,

(24)

đó thái độ của Mai ra sao? Vì sao Mai loay hoay với hộp bút.

- Tranh 3: Mai đã làm gì? Mai nói gì với Lan?

- Tranh 4: Thái độ của cô giáo thế nào? Khi biết mình được viết bút mực Mai cảm thấy thế nào?

- Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì ? - Yêu cầu học sinh kể trong nhóm.

- Yêu cầu kể trước lớp.

b) Kể lại toàn bộ câu chuyện: 13’

- Yêu cầu 4 học sinh lên kể nối tiếp từng bức tranh.

- Nhận xét

- 2, 3Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Sau mỗi lần kể yêu cầu học sinh nhận xét.

C. Củng cố: 5’

- Bình chọn nhóm ,cá nhân kể hay nhất khen thưởng động viên.

- Các em nên noi gương bạn Nai, về nhà kể cho người thân nghe.

nửa muốn cho bạn mượn,nửa không muốn.

- Mai đưa bút cho Lan mượn và

nói:"Bạn cầm lấy, mình đang viết bút chì"

- Cô giáo rất vui.

- Hối tiếc

- Cô cho em mượn em thật đáng khen.

- Nối tiếp kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm

- Cử đại diện nhóm lên kể.

- Nghe nhận xét nội dung diễn đạt,cách thể hiện

- Hs thực hiện kể.

- ghe nhận xét

- Hs kể bằng lời của mình - Nghe nhận xét

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Phân biệt từ chỉ người, chỉ vật nói chung với tên riêng của từng sự vật.Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam. Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

2. Ký năng: Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người, biết nói viết thành câu.

3. TĐ: HS yêu thích môn học ,vận dụng để nói viết hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ ghi sẵn bài 1, giấy khổ to, bút.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Từ chỉ sự vật, mở rộng vốn từ:

- Yêu cầu học sinh tìm một số từ chỉ tên người, tên vật.

- 2HS nêu miệng

(25)

- Yêu cầu học sinh đặt câu các từ chỉ người chỉ vật và gạch chân dưới từ đó .

- Nhận xét, ghi điểm .

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Đưa ra câu: Ở Việt nam có rất nhiều sông núi.

- Em hãy tìm từ chỉ vật, từ chỉ tên riêng trong câu trên?

- Em có nhận xét gì về cách viết câu và từ trong câu?

- Tại sao trong câu đó có từ lại được viết hoa,có từ thì không? Muốn biết điều đó chúng ta học tiết luyện từ và câu: Tên riêng và cách viết tên riêng câu kiểu: Ai là gì?

2. Hướng dẫn làm bài tập: 28’

* Bài 1: (10')

- Treo bảng phụ 1HS đọc yêu cầu bài.

- Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau như thế nào? Vì sao? Để trả lời được câu hỏi này các em quan sát so sánh cách viết các từ ở nhóm 1, với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm 2.

- Nhận xét.

- Kết luận: Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa (sông núi,thành phố, học sinh)

- Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố, hay 1 người (Cửu Long, Ba Vì, Huế)

- Các em nhận xét gì cách viết các từ ở nhóm 2.

- Kết luận: Các từ dùng để gọi tên riêng của 1 việc, sự vật cụ thể phải viết hoa.

- Gọi Hs đọc câu ghi nhớ SGK

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm một số từ chỉ tên riêng của 1 sự vật cụ thể.

(Sông Hồng, Sông Thương, Sông Đồng Nai, Suối sâu, Núi Đất, Võ Thị Sáu, Trần Hùng, Sông Bạch Đằng, núi Canh, sông Kinh Thầy …)

- Nhận xét tuyên dương . * Bài 2: 8’

- Đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS lên bảng làm bài.

(Trần Toàn, Nguyễn Thị Lan, Suối Sâu, Suối Đá Trắng , Núi Xẻ, Núi Tám Chiêng.)

- Nhận xét, ghi điểm.

- Tại sao phải viết hoa tên của bạn và tên của dòng

- 2HS lên bảng đặt câu

- Đọc câu mẫu Việt Nam,sông ,núi Việt Nam viết hoa Sông núi không viết hoa - Hs nhắc lại

- Hs đọc

- Hs quan sát trả lời

- Các từ ở nhóm 1 không viết hoa, các từ ở nhóm 2 viết hoa.

- Viết hoa

- Hs đọc

- Nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung

- Hs đọc yêu cầu bài câu a:2 học sinh câu b: 2 học sinh - Lớp làm bài tập nhận xét.

- Tại vì tên của bạn, tên sông là tên riêng

(26)

sông?

* Bài 3: 10’

- HS đọc yêu cầu bài.

- Đặt câu theo mẫu: Ai(Cái gì,con gì) là gì? Để giới thiệu trường em môn học em ưa thích và làng, xóm…của em.

- Gọi HS nói các câu khác nhau.

- Ví dụ : Trường em là trường Tiểu học Tràng Lương.

Trường học là nơi rất vui.

Trường em là một ngôi trường nhỏ nằm bên con đường làng.

Em thích nhất là môn Toán.

Môn học em thích là môn Âm nhạc.

Em học giỏi nhất là môn Toán.

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Luyện tập và câu học bài gì? Tên riêng của người, sông núi viết như thề nào?

- Trò chơi:Thi viết tên riêng của sự vật(tiếp sức) - Nhận xét tuyên dương

- 1Hs đọc

- Học sinh đặt câu

- Tên riêng và cách viết tên riêng câu kiểu: Ai là gì ?

- Thi đua giữa 2 đội - Nhận xét

---

CHÍNH TẢ (Nghe - viết ) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết lại chính xác, không mắc lỗi hai khổ thơ đầu trong bài Cái trống trường em.Làm bài tập 2a và 3c.

2. Kỹ năng: Biết cách trình bày, một bài thơ 4 chữ. Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. Bắt đầu viết từ ô thứ 3, khi hết khổ thơ để cách một dòng.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi bài tập 2 phần a, b.

- Chép sẵn 2 khổ thơ lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu học sinh viết bảng con những chữ sau: mượn, đêm khuya, chia quà.

- Nhận xét phần bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Giờ chính tả hôm nay,các em sẽ nghe, viết 2 khổ thơ đầu của bài tập đọc: “Cái trống

Học sinh nhắc lại tựa bài

(27)

trường em”.

- Làm bài tập phân biệt i/ iê, l/ n..

2. Hướng dẫn chính tả: 7’

- Giáo viên đọc mẫu bài viết ở bảng phụ - Gọi học sinh đọc bài.

a)Tìm hiểu nội dung:

- Hai khổ thơ này nói gì?

b) Nhận xét:

- Tìm các dấu câu trong bài chính tả?

- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa? Vì sao?

c) Luyện viết đúng:

- GV đọc từng câu rút từ khó gạch chân.

Trống, suốt, ngẫm nghĩ, trường.

- cái trống: tiếng trống được viết như thế nào

?

- suốt: nêu cách viết tiếng suốt?

- ngẫm nghĩ: cần viết đúng thanh ngã trong mỗi tiếng.

- trường: em hãy phân tích tiếng trường?

- Yêu cầu học sinh viết từ khó : 3. Viết bài: 12’

- GV đọc bài viết trong sách

- Gọi học sinh nêu lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi khi viết.

- GV đọc câu, cụm từ cho học sinh viết . Theo dõi tốc độ viết- sửa tư thế ngồi.

- GV đọc bài lần 3.

- Yêu cầu học sinh bắt lỗi,báo lỗi.

- Thu chấm một số vở- Nhận xét.

4. Làm bài tập: 7’

* Bài 2: Điền vào chỗ trống:

a) l hay n ?

….ong …..anh đáy ….ước in trời Thành xây khói biếc …on phơi bóng vàng.

- Thu chấm vài bài, sửa sai nếu có b) i hay iê :

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Ngày ngáy ch...m đến t…m mồi chíp ch...

Đường xa gánh nặng sớm ch…u Kê cái đòn gánh bao nh…u người ngồi.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Học sinh nghe,theo dõi bài trên bảng.

- 2 học sinh nhìn bảng đọc bài.

- Nói về cái trống trường lúc bạn học sinh nghỉ học

- Học sinh nghe viết bảng con - Dấu chấm và dấu chấm hỏi

- Có 9 chữ phải viết hoa vì đó là chữ đầu bài và chữ đầu mỗi dòng thơ - HS trả lời.

- âm tr vần ông thanh sắt - âm s vần uôt thanh sắt - âm tr vần ương thanh huyền - Viết vào bảng con

- Nghe – theo dõi

- Học sinh viết bài vào vở

- Học sinh cầm bút bắt lỗi. Báo lỗi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Lớp làm bài vào vở.

- 1học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hội ý làm bài theo nhóm - Từng nhóm trình bày ý kiến

(28)

- Nhận xét chung tiết học.Tuyên dương những học sinh viết tốt, nhắc nhở những học sinh viết chưa tốt. Chuẩn bị bài “Mẩu giấy vụn”

---

Ngày soạn: 9 / 10 / 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2018 TẬP LÀM VĂN

TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS dựa vào tranh vẽ trả lời các câu hỏi rõ ràng , đúng ý.Bước đầu biết tổ chức các câu thành bàivà đặt tên cho bài.

2.Kỹ năng: Biết viết mục lục các bài tập đọc trong tuần 6.

* KNS: Kn giao tiếp ,hợp tác, Tư duy sáng tạo, tìm kiếm thông tin.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, biết nói viết thành câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa BT1 trong SGK.

- Vở bài tập, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Cảm ơn - xin lỗi

- Gọi 4 Hs lên bảng kiểm tra.

- Nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Treo 4 bức tranh và nói: Đây là một câu chuyện rất hay. Các em hãy dực vào tranh trả lời các câu hỏi để tìm hiểu nội dung của chuyện, biết tra danh mục sách tuần 6, tìm tên những bài tập đọc trong tuần.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài: 25’

* Bài 1: Dựa vào các tranh, trả lời câu hỏi (treo tranh)

- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ từng tranh đọc lời nhân vật trong tranh.Sau đó đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh thầm trả lời câu hỏi.

- Không nhất thiết phải nói chính xác. Từng chữ

- 2 HS vai Tuấn và Hà trong truyện “Bím tóc đuôi sam”

- 2 HS vai Lan và Mai Lan nói lời cảm ơn bạn Mai trong truyện

“Chiếc bút mực”

- Nghe nhận xét.

- Nhắc tựa bài.

- Đọc yêu cầu của bài.

- quan sát suy nghĩ.

- Học sinh nối tiếp nhau phát

(29)

lời các nhân vật trong sách giáo khoa yêu cầu trả lời câu hỏi theo tranh.

+ Tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu ?

- Nhận xét tuyên dương

+ Tranh 2:Bạn trai nói gì với bạn gái ? Nhận xét tuyên dương

+ Tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào ? Nhận xét tuyên dương.

+ Tranh 4: Hai bạn đang làm gì ? - Nhận xét tuyên dương.

- Yêu cầu học sinh dựa theo 4 tranh kể lại câu chuyện.

- VD: Bạn trai vẽ hình một con ngựa lên bức tường vàng của trường học. Thấy một bạn gái đi qua,bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không ?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi trả lời: “Bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi!”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả hai rủ nhau đi lấy xô và chổi quét vôi lại bức tường.

- Nghe nhận xét, ghi điểm.

* Bài 2: Đặt tên cho câu chuyện.

- Các em phát biểu ý kiến.

- Gv nhận xét kết luận.

* Bài 3: Viết:

- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu HS đọc mục lục tuần 6 sách tiếng việt.

- Nhận xét.

- Yêu cầu học sinh đọc tên các bài tập đọc tuần 6 - viết bài vào vở, chấm – nhận xét

- Nhận xét ghi điểm.

C. Củng cố: 5’

- Hôm nay học tập làm văn bài gì ?

- Câu chuyện bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì?

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và

biểu ý kiến.

- Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.

Bạn trai đang vẽ hình một con ngựa lên bức tường vàng của nhà trường.

- Nghe nhận xét.

- Bạn trai hỏi bạn gái: Mình vẽ có đẹp không ?

- Bạn trai hỏi bạn gái bạn xem mình vẽ có đẹp không?

- Vẽ lên tường làm xấu tường, lớp.

Nghe nhận xét

- Dùng vôi trắng quét lại cho sạch

- Vài học sinh kể

- Trả lời theo ý, nối tiếp nhau phát biểu đẹp mà không đẹp, bảo vệ của công, vẽ lên tường, bức vẽ lên tường.

- Đọc yêu cầu bài 3

- 3 học sinh đọc mục lục tuần 6

- Trả lời câu hỏi, đặt tên cho bài, luyện tập về mục lục sách

- Không nên vẽ bậy lên tường.

(30)

tập soạn mục lục sách chuẩn bị bài tuần sau khẳng định phủ định. Luyện tập về mục lục sách.

- Nhận xét tiết học.

---

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 8 + 5;

28 +5 ; nhận dang hình; giải bài toán về nhiều hơn.

2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập, trình bày sạch đẹp 3. Thái độ: HS cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1 cốc; 1 chiếc hộp; 8 bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: ( 5')

Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau : Lam : 12 lá cờ

Bình nhiều hơn : 6 lá cờ Lam và Bình có: ? lá cờ

- Bài toán thuộc dạng toán gì đã học?

B. Bài mới: Thực hành: 20'

* Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt .

- Để biết trong hộp co bao nhiêu bút chì ta phải làm gì ?

- Tại sao ?

- Yêu cầu HS trình bày bài giải . - Nhận xét và cho điểm HS .

* Bài 2:

- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt và đọc đề toán (có thể chia nhỏ thành từng câu bằng cách đặt câu hỏi về số bưu ảnh của An, số bưu ảnh của Bình hơn An ).

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Đọc đề

- Tóm tắt bằng sơ đồ - 1 HS chữa bài

- Lớp làm vào phiếu HT - Chữa bài

- HS đọc đề bài . - Viết tóm tắt :

Cốc có : 6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì Hộp có : ... bút chì ? - Thực hiện phép cộng 6 + 2

- Vì trong hộp có nhiều hơn cốc 2 bút chì Bài giải

Số bút chì trong hộp có là : 6 + 2 = 8 ( bút chì ) Đáp số : 8 bút chì - An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh ?

- HS làm bài vào Vở, một em trình bày trên bảng lớp .

Bài giải

(31)

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 3:

- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt và đọc thành bài toán.

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài câu a . - Yêu cầu tự là bài .

Tóm tắt : AB dài : 10 cm CD dài hơn AB: 2 cm CD dài : ....cm ?

- Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ .

C. Củng cố dặn dò:

- Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn?

- Ôn lại bài.

Số bưu ảnh của Bình có là : 11 + 3 = 14 ( bưu ảnh )

Đáp số : 14 bưu ảnh - Đội 1 có 15 người, đội 2 có nhiều hơn đội 1 là 2 người. Hỏi đội 2 có bao nhiêu người ?

- HS làm bài vào Vở, một em trình bày trên bảng lớp.

Bài giải

Đội 2 có số người là : 15 + 2 = 17 ( bưu ảnh ) Đáp số : 17 bưu ảnh - Đọc đề bài.

- Ghi tóm tắt và trình bày bài giải . Bài giải

Đoạn thẳng CD dài là : 10 + 2 = 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm - Trả lời và thực hành vẽ .

---

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CƠ QUAN TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình.

2. Kỹ năng: - Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.

- Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.

3.Thái độ: Tập được thói quen ăn uống đúng giờ, ăn đủ no, nhai kỹ trước khi nuốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa phóng to - Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

B. Bài mới:

1. Khởi động : Trò chơi “ Tiêu hóa thức ăn”

- GV hướng dẫn HS cách chơi theo 3 bước :

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Tự xưng cũng là một cách nhân hoá khi các sự vật (cây cối, con vật, đồ vật,…) tự xưng bằng những từ ngữ mà con người dùng để xưng hô trong giao tiếp... Tự xưng là một

Bài 1: Hãy dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi:... Viết tên các bài tập đọc trong

Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi : “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?”.. Để tìm điều bí mật

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu

Bèo lục bình: Là một loại bèo tây, còn được gọi là lục bình, hay bèo Nhật Bản là một loài thực vật thuỷ sinh, thân thảo, sống nổi theo dòng nước... Nhân hóa bằng

Những con vật như anh gọng vó, ả cua kềnh,… được tác giả nhân hóa và miêu tả vô cùng sinh động, gợi cảm.. Nghe- viết Một chuyến đi (từ đầu đến

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu(phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu

Các em hãy dực vào tranh trả lời các câu hỏi để tìm hiểu nội dung của chuyện, biết tra danh mục sách tuần 6, tìm tên những bài tập đọc trong tuần.. Hướng dẫn