• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 10/42020

Ngày giảng: T2/ 13/4/2020 TUẦN 21 Học vần

BÀI 90: ÔN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện: " Ngỗng và Tép".

3. Thái độ:

- Đọc viết được vần op, ap, ăp, â,... iêp, ươp - Hiểu nghĩa từ rau diếp, ướp cá...

- Biết tự giác, chăm chỉ học.

II. Chuẩn bị:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.(UDCNTT)

- Tranh minh họa cho truyện kể Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a. Đọc SGK bài 89 b. Viết: rau diếp, ướp cá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu các vần đã học từ bài 84 đến bài 89.

- Gv ghi : op, ap, ăp, â,... iêp, ươp.

- Gv chỉ.

b. Ôn tập:

* Trực quan: treo bảng ôn.

* Các chữ và âm vừa học: (5’)

- Gv chỉ Y/C đọc các chữ trong bảng ôn.

Ghép chữ thành tiếng:( 15’)

 Trực quan:

p

a ăp

ă âp

...

iê iêp

ươ ươp

- 6 Hs đọc - viết bảng con - 6 Hs nêu - 1 Hs đọc

- 2 Hs đọc: a, ă, â, ..., iê, ươ, p.

- Nhiều Hs ghép và đọc

(2)

- Hãy ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang trong bảng ôn.

+ So sánh các vần?

+ Những vần nào có âm đôi đầu vần?

- Gv chỉ

* Đọc từ ngữ ứng dụng: (6’)

- Gv viết: đầy ắp, đón tiếp, ẩp trứng.

- Giải nghĩa:

- Lớp đọc đồng thanh

+Vần ap, ăp, âp, ... ươp mỗi vần đều có 2 âm ghép lại và có âm p cuối vần giống nhau, khác nhau ở âm đầu vần.

+ Vần iêp, ươp có âm đôi đầu vần - Hs đọc cá chân, đồng thanh - 8 Hs đọc, đồng thanh

3. Luyện tập.

a) Luyện đọc. ( 15') a.1: Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2: Đọc SGk:

- Hãy Qsát tranh 1 (17) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng.

+ Tìm tiếng, từ có chứa vần ôn?

- Gv chỉ từ,

+ Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv đọc và Hd đọc.

- Gv đọc mẫu, chỉ . - Gv nghe uốn nắn.

b) Kể chuyện: ( 20' ) + Đọc tên câu chuyện.

b.1 Gv kể:

+ lần 1( không có tranh)theo ND SGV.

+ lần 2, 3( có tranh). nêu ND từng tranh.

b.2 HD Hs kể

- HD Hs kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận (5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- 5 hs đọc.

- Hs Qsát .

+ Vẽ cái ao có đàn cá bơi lội.

- 1 Hs đọc: Cá mè ăn nổi ...

Đẹp ơi là đẹp.

+ cá chép, con tép, đẹp ơi là đẹp

- 2 Hs

- Đoạn thơ có 8 dòng.

- 8 Hs đọc từng dòng.

- 8 Hs đọc nối tiếp/ lần ( đọc 2 lần).

- 3Hs đọc, lớp nghe Nxét.

Đồng thanh.

- 1 Hs đọc "Ngỗng và Tép".

- Hs mở SGK kể theo nhóm 9, từng Hs kể. theo từng tranh các bạn nghe bổ sung.

- Đại diện thi kể theo tranh.

- Trả lời câu hỏi

- Đọc theo hướng dẫn của gv.

- Tranh vẽ cá chép, con tép…

- Đọc đồng thanh

- Đọc theo hướng dẫn

(3)

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện

+ Vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.

. Kể chuyện: Ngỗng và Tép - Gv kể chuyện 2 lần.

- Gv giới thiệu vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

- Gv tổ chức cho hs kể theo nhóm.

- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.-

c. Luyện viết: (10') . thác nước, ích lợi.

- GV viết mẫu, HD quy trình viết.

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu HD - HD Hs viết yếu

- Gv chấm 9 bài, Nxét, sửa sai cho hs.

- Hs lắng nghe, bổ sung.

- 4 Hs kể kết hợp chỉ tranh ND từng tranh.

- 4 Hs kể nối tiếp từng tranh.

- Hs trả lời, lớp Nxét, bổ sung.

- Hs mở vở tập viết bài 83 - Hs viết bài

2 Hs đọc

của gv.

- Quan sát lắng nghe cùng các bạn.

- Viết theo hướng dẫn của gv.

_______________________________________

Học vần BÀI 91: OA- OE I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xoè.

2. Kĩ năng:

- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.

Luyện nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề:"Sức khoẻ là vốn quý nhất ".

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn Tiếng việt.

- Đọc viết được vần oa, oe..

- Hiểu nghĩa từ họa sĩ, múa xoè.

- Biết tự giác, chăm chỉ học.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa - Bộ ghép học vần.

- Chữ mẫu.

(4)

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

b. Dạy vần:

* Vần oa: ( 8')

* Nhận diện vần: oa - Ghép vần oa.

- Em ghép vần oa ntn?

- Gv viết: oa

- So sánh vần oa với ao

- HD: vần oa có âm o gọi là âm đệm, âm a là âm chính vần.

* Đánh vần:

Vần oa:

- Gv HD: o - a - oa

- đọc nhấn ở âm a, âm o là âm đệm đầu vần

Tiếng: hoạ, hoạ sĩ hoạ

- Ghép tiếng."hoạ"

+ Có vần oa ghép tiếng hoạ. Ghép ntn?

- Gv viết :hoạ

- Gv đánh vần: hờ - oa - hoa - nặng - hoạ

hoạ sĩ:

* Trực quan tranh: hoạ sĩ + Tranh vẽ ai? Đang làm gì?

- HD: Người chuyên vẽ tranh, ảnh gọi là hoạ sĩ

- Có tiếng " hoạ" ghép từ : hoạ sĩ +Em ghép ntn?

- Gv viết: hoạ sĩ - Gv chỉ: hoạ sĩ

: oa - hoạ - hoạ sĩ.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oa

- Gv chỉ: oa - hoạ - hoạ sĩ.

. Vần oe: ( 7')

- Hs ghép oa.

- ghép âm o trước, âm a sau.

- Giống đều có 2 âm, Khác vần oa có âm o đầu vần âm a cuối vần còn vần ao có âm a đầu vần âm o cuối vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

+ Ghép âm h trước, vần oa sau và dấu nặng dưới a.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ một người đang đứng vẽ.

- Hs ghép

+ Ghép tiếng "hoạ" trước rồi ghép tiếng "sĩ" sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

- Hs: từ mới "hoạ sĩ", tiếng mới là tiếng "hoạ", …vần " oa".

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

+ Giống đều có âm o đệm đầu vần.

+ Khác âm chính vần a và e.

(5)

( dạy tương tự như vần oa) + So sánh vần oe với vần oa - Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ Gv giải nghĩa từ.

- Nxét, tuyên dương.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

3. Luyện tập a) Đọc (15')

a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2 ) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1(19) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Tiếng nào chứa vần oa, oe?

- Gv chỉ từ chứ vần oa, oe + Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv chỉ từ, từng dòng

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì?

Chữ cái đầu mỗi dòng viết ntn?...

- Gv HD đọc hết 4 dòng thơ nghỉ hơi.

- Gv đọc mẫu HD, chỉ câu c) Luyện viết vở: (10') * Trực quan: oa, oe

- Gv viết mẫu vần oa hd qtrình, khoảng cách...

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

(Vần oe, hoạ sĩ, múa xoè tng tự như vần oa)

- Chấm 9 bài Nxét, uốn nắn.

4. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ Tranh vẽ cây và hoa đua nhau nở hoa....

+1 Hs đọc: Hoa ban xoè cánh trắng

...

dịu dàng.

+ hoa ban, xoè cánh, khoe - 3 Hs đọc, lớp đọc

+ ... có 4 dòng - 6 Hs đọc

... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viét hoa.

6 Hs đọc, lớp đọc.

- Mở vở tập viết bài 91 - Hs Qsát.

- Hs viết bài.

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

Đọc đồng thanh theo các bạn.

-Thảo luận theo cặp.

Viết vở tập viết.

___________________________________________

Toán

(6)

TIẾT 84: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- " Bài toán có lời văn" gồm các số ( thông tin đã biết) và câu hỏi ( thông tin cần tìm).

2. Kĩ năng:

- Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

HSKT: - Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.

II. Đồ dùng dạy hoc:

- Sử dụng các tranh vẽ trong sgk phóng to.

- Bảng nhóm

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài:(4')

Tính: 12 + 7 =...

19 - 7 = ...

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài ( 1')

- GV dựa vào 2 Ptính của phần Ktra bài cũ Gthiệu

+ Bài Y/C gì?

+ Em có Nxét về các số trong 2 Ptính?

- Đây là 2 Ptính về số. Bài tập này chỉ có lệnh và số liên kết với nhau bởi Ptính.

Hôm nay, ... " Bài toán có lời văn"...

b. Giới thiệu bài toán có lời văn:

* Trực quan bài 1:

Bài 1. T15.Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán: ( 8')

+ Bài toán Y/C gì?

- Hãy Qsát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Có mấy con ngựa đang ăn cỏ?

+ Có mấy con ngựa đang chạy đến?

- Vậy các em hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để được bài toán.

Bài toán: Có 3 con ngựa đang ăn cỏ, có thêm 2 con ngựa chạy tới.Hỏi có tất cả bao nhiêu con ngựa?

- Gv Nxét

=> Kl: Bài toán này gọi là bài toán có lời văn.

+ Bài toán cho biết gì?

- lớp hs làm bài.

- 1 Hs làm bảng 12 + 7 = 19 19 - 7 = 12

+ Bài Y/C thực hiện tính

+ Ptính trừ là Ptính ngược của Ptính cộng.

- 2 Hs nêu:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

+ Có 3 con ngựa đang ăn cỏ

+ thêm 2 con ngựa đang chạy đến.

- 1 Hs làm bảng lớp - Lớp Nxét

-3 Hs đọc Btoán, đồng thanh

+ Bài toán cho biết có 3 con ngựa , có thêm 2 con ngựa nữa.

+ Bài toán hỏi có tất cả bao nhiêu con ngựa?

(7)

+ Bài toán hỏi gì?

+ Vậy có tất cả bao nhiêu con ngựa?

+ Muốn biết có 5 con ngựa phải làm Ptính gì?

=> Như vậy Btoán có lời văn bao giờ cũng có các số gắn với các thông tin mà đề bài toán cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm.

+ Btoán có lời văn bao giờ cũng có những gì?

* Trực quan bài 2:

Bài 2.T15.Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán( 8')

(Thực hiện tương tự như bài 1) - Gv Y/C Hãy Qsát tranh và thông tin mà đề cho biết rồi viết số để được Btoán hoàn chỉnh

Bài toán: Mai có 4 quả bóng, Nam có 3 quả bóng. Hỏi hai ban tất cả bao nhiêu quả bóng?

- Gv Nxét

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi điều gì?

* Trực quan bài 3:

Bài 3.T15. Viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán:( 7')

+ Bài toán Y/C gì?

- Hãy Qsát tranh và nêu thành bài toán.

+ Bài toán cho biết những gì?

+ Bài toán còn thiếu gì?

+ Hãy Qsát tranh và nêu câu hỏi.

- Y/C Hs viết câu hỏi.

Lưu ý: Trong câu hỏi bài toán có từ “tất cả” và viết dấu? ở cuối câu hỏi.

- Gv Qsát HD Hs học yếu - Đọc lại bài toán đã đầy đủ

Bài toán: Một tổ học sinh có 5 bạn gái và 4 bạn trai. Hỏi một tổ học sinh có tất cả bao nhiêu bạn?

+ Bài toán cho biết những gì?

- Có tất cả 5 con ngựa.

- Muốn biết có 5 con ngựa em phải làm Ptính cộng

- Hs nêu lại: Btoán có lời văn bao giờ cũng có các số gắn với các thông tin mà đề bài toán cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm

- Hs làm bài

- 1 Hs làm bảng lớp - Lớp Nxét

- 3 Hs đọc Btoán. đồng thanh + .... Mai có 4 quả bóng, Nam có 3 quả bóng. Hỏi hai ban tất cả bao nhiêu quả bóng.

.

+ Bài toán hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?

+Viết tiếp câu hỏi để có bài toán +3 Hs nêu: Một tổ học sinh có 5 bạn gái và 4 bạn trai. Hỏi một tổ học sinh có tất cả bao nhiêu bạn?

+ Thiếu phần câu hỏi.

+ 3 Hs nêu: Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?

- Hs làm bài

(8)

+ Bài toán hỏi gì?

3. Củng cố, dặn dò:(5') - Gv tóm tắt ND bài - Gv Nxét giờ học

- Cbị bài giải toán có lời văn.

______________________________________________________________

Ngày soạn: 11/4/2020

Ngày giảng: T3/ 14/4/2020

Học vần BÀI 92 : OAI - OAY I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được cấu tạo của vần : oai – oay.đọc viết được oai- oay, điện thoại , gió xoáy 2. Kĩ năng:

- Nhận ra được vần oai- oay trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

HSKT: - Đọc viết được vần oai- oay

- Hiểu nghĩa từ điện thoại , gió xoáy - Biết tự giác, chăm chỉ học

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ : Gió xoáy, điện thoại, câu ứng dụng, phần LN IV. Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5') - GV cho HS đọc bài oa

- oe

- Viết bảng con: hoạ sĩ, múa xoè.

- Nhận xét 2. Bài mới:

a) Giới thiệu : oai - oay (12') a. Hoạt động 1: Nhận diện vần - GV đưa vần oa.

- Có vần oa , thêm âm i ngắn vào cuối hãy gài chữ ghi vần oai.

- Vần oai do mấy âm ghép lại?

- So sánh oai với oa.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a - i -

- Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Học sinh: Do 3 âmghép lại : âm o đệm đầu vần, âm a chính vần đứng giữa, âm i cuối vần .

- giống nhau: đều có âm 2 âm là âm o đệm và âm a là chính.

- khác nhau : vần oai kết thúc là âm i.

(9)

oai( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.)

- GV: Có vần oai hãy gài chữ ghi tiếng thoại?

? Nêu cách ghép?

- HD đánh vần: thờ - oai - thoai - nặng - thoại.

GV giới thiệu tranh điện thoại.

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: điện thoại.

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: điện thoại.

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

- GV chỉ trên bảng.

* oay - xoáy - gió xoáy( Tiến hành tương tự)

b. Đọc từ ứng dụng: (6') quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

(dạy tương tự oai, oay) - Giáo viên sửa sai cho học sinh

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ th trước, vần oai sau, dấu nặng dưới a.

- HS đọc

- HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng điện trước, gài chữ ghi tiếng thoại sau.

- Hs nêu

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS đọc cá nhân. ĐT Nhận vần, tiếng bất kì.

1. Giới thiệu : (2') Chúng ta học tiết 2 2. Bài mới:

a. Luyện đọc: (10')

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.( Tiết 1)

Gv nhận xét, cho điểm.

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa .

Tranh vẽ gì ?

à Giáo viên ghi câu ứng dụng:

Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà

Tháng ba cày vỡ ruộng ra

Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.

- Luyện đọc cả bài.

c . Luyện viết: (12') - Nhắc lại tư thế ngồi viết

- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết + Viết vần oai, oay

- HS đọc cá nhân. ĐT.

-Học sinh quan sát , nêu -HS tìm đọc tiếng mang vần mới : trồng khoai

-HS luyện đọc dòng thơ.

-HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- HS quan sát tranh, nêu - Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

- Hs trả lời

- Đọc dưới sự hướng dẫn của gv

Đọc bài và dưới sự hướng dẫn của gv.

(10)

+ Viết từ : điện thoại, gió xoáy HS viết vở.

___________________________________

Học vần

BÀI 93: OAN – OĂN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được cấu tạo của vần oan- oăn Đọc viết được oan- oăn, giàn khoan, tóc xoăn

2. Kĩ năng:

- Nhận ra được vần oan- oăn trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Con ngoan trò giỏi 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

HSKT: - Đọc viết được vần oan- oăn..

- Hiểu nghĩa từ giàn khoan, tóc xoăn.

- Biết tự giác, chăm chỉ học

*GDANQP: Tại sao phải đoàn kết II. Chuẩn bị:

- Tranh vẽ : giàn khoan, tóc xoăn, câu ứng dụng , phần LN III. Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Bài mới

a. Giới thiệu : ( 1') oan, oăn b. Nhận diện vần 12') * oan

- GV đưa vần oai.

- Có vần oai , thay âm i bằng âm n gài chữ ghi vần oan.

- Vần oan do mấy âm ghép lại?

- So sánh oan với oai.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -nờ- oan ( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.)

- GV: Có vần oan hãy gài chữ ghi tiếng khoan?

- HD đánh vần: khờ - khoan - khoan.

- GV giới thiệu tranh: giàn khoan - Yêu cầu gài chữ ghi từ: giàn khoan

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Do 3 âm, âm o,a vghép lại.

- giống nhau: đều có âm o đệm, âm a chính vần.

- khác nhau : oan kết thúc bằng âm n, vần oai kết thúc bằng âm i.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ kh trước, vần oan sau.

- HS đọc - HS gài.

(11)

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: giàn khoan

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào?

- GV chỉ trên bảng.

* oăn, tóc xoăn

( Tiến hành tương tự vần oan) c. Đọc từ ứng dụng: (6')

phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

giàn khoan, tóc xoăn ( dạy tương tự vần) - Giáo viên sửa sai cho học sinh

- Gài chữ ghi tiếng giàn trước, gài chữ ghi tiếng khoan sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- Hs nêu

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

-HS viết bảng con.

4. Luyện đọc:

a) Đọc bảng lớp (5') - Đọc bài tiết 1

b) Đọc SGK (10')

- Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.

+ Đọc phần vần + Đọc phần từ

Gv nhận xét, tuyên dương.

+ Đọc phần câu ứng dụng:

- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa

- Tranh vẽ gì ? (GDANQP) - Tại sao phải đoàn kết ( GV giải thích cho Hs)

- Đọc, tìm từ có chứa vần oan - Luyện đọc cả bài.

c. Luyện viết: (12')

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết

+ Viết vần oan + Viết vần oăn

+ Viết từ : giàn khoan + Viết từ: tóc xoăn.

d. Củng cố, dặn dò: (5') - Đọc toàn bài.

- Nhận xét

- 4 Hs đọc, đồng thanh - HS đọc cá nhân. ĐT.

- Học sinh quan sát trả lời

+ HS tìm đọc tiếng mang vần mới ( khôn ngoan,)

- Hs trả lời

- HS luyện đọc từng dòng thơ.

- HS luyện đọc cả đoạn thơ.

HS viết vở.

(12)

- Chuẩn bị bài vần 94: oang- oăng.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 12/4/2020

Ngày giảng: T4/ 15/ 4/2020

Học vần

BÀI 94 : OANG, OĂNG I. Mục tiêu:

1 Kiến thức:

- HS hiểu được cấu tạo vần : oang- oăng. Đọc viết được oang- oăng, vỡ hoang, con hoẵng

2. Kĩ năng:

- Nhận ra được vần oang- oăng trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

HSKT: - Đọc viết được vần oang- oăng - Hiểu nghĩa từ vỡ hoang, con hoẵng.

- Biết tự giác, chăm chỉ học II. Chuẩn bị:

- Tranh vẽ : vỡ hoang, con hoẵng, câu ứng dụng , 1 số loại áo mặc các mùa IV. Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: ( 5')

- GV cho HS đọc bài oan - oăn - Viết bảng con: giàn khoan, tóc xoăn.

Nhận xét, đgiá 2. Bài mới:

a) Nhận diện vần(12') - GV đưa vần oan

- Có vần oan , thay âm bằng âm ng gài chữ ghi vần oang.

Vần oang do mấy âm ghép lại?

So sánh oang với oan.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a - ngờ - oang

( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính

Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Hs Do 3 âm, âm o,a và ng ghép lại Giống nhau: đều có 3 âm ghép lại và có âm o, a. Khác nhau : oang kết thúc bằng âm ng, vần oan kết thúc bằng âm n.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

(13)

vần.)

- GV: Có vần oang hãy gài chữ ghi tiếng hoang?

? Nêu cách ghép

- HD đánh vần: hờ- oang - hoang - hoang

- GV giới thiệu tranh: vỡ hoang - Yêu cầu gài chữ ghi từ: vỡ hoang

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: vỡ hoang

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

- GV chỉ trên bảng.

oăng - hoẵng- con hoẵng ( Tiến hành tương tự) b. Đọc từ ứng dụng: (6')

áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

3. Củng cố( 4'): Gọi HS đọc lại toàn bài.

- Ghép chữ h trước, vần oang sau.

- HS đọc - HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng vỡ trước, gài chữ ghi tiếng hoang sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS đọc cá nhân. ĐT

1. Giới thiệu : Học tiết 2

2. Bài mới:

a. Luyện đọc: (15')

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.( Tiết 1)

Gv nhận xét, cho điểm.

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa .

Tranh vẽ gì ?

à Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài.

- Luyện đọc cả bài.

c. Luyện viết: (12')

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn

- HS đọc cá nhân. ĐT.

-Học sinh quan sát

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới( thoảng)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu

(14)

viết

+ Viết vần oang, oăng

+ Viết từ: vỡ hoang con hoẵng

tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

______________________________

Học vần

BÀI 95: OANH, OACH I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

2. Kĩ năng:

- Đọc được từ : ' khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch".và câu ứng dụng:

" Chúng em tích cực ... kế hoạch nhỏ."

Luyện nói từ 3 đến 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại".

1. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

* GDQPAN:Giới thiệu tranh doanh trại bộ đội và giải thích từ “doanh trại” (bằng hình ảnh hoặc phim…)

III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a. Đọc bài 94 trong SGK

b. Viết: hoàng hôn, liến thoắng - Gv Nxét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

* GDQPAN:Giới thiệu tranh doanh trại bộ đội và giải thích từ “doanh trại” (bằng hình ảnh hoặc phim…) b. Dạy vần: oanh: ( 8')

* Nhận diện vần: oanh - Ghép vần oanh

+ So sánh vần oanh với oang

* Đánh vần:

- Gv HD: o - a - nh - oanh

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

- Hs ghép oanh

+ Ghép âm o trước, âm a giữa và nh nh cuối vần.

+ Giống đều có âm o đệm đầu vần, âm a giữa. Khác vần oanh có âm nh cuối vần còn vần oang có ng cuối vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép

- Đọc nhấn ở âm a

(15)

- Ghép tiếng."doanh"

+ Có vần "oanh" ghép tiếng doanh, Ghép ntn?

- Gv viết :doanh

- Gv đánh vần: dờ -oanh - doanh * Trực quan: tranh "doanh trại"

+ Cô có tranh vẽ gì? Để làm gì?

- Có tiếng " doanh" ghép từ : doanh trại

+ Em ghép ntn?

- Gv viết: doanh trại - Gv chỉ: doanh trại

: oanh - doanh trại - doanh trại

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oanh

- Gv chỉ: oanh - doanh - doanh trại.

oach: ( 7')

( dạy tương tự như vần oanh) + So sánh vần oach với vần oanh?

- Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch Gv giải nghĩa từ

- Nxét, tuyên dương.

doanh trại, thu hoạch ( Dạy tương tự vần oanh, oach

+ Ghép âm d trước, vần oanh sau

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

+Tranh vẽ cảnh doanh trại ...

- Hs ghép

+ Ghép tiếng"doanh" trước rồi ghép tiếng "trại" sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "doanh trại",tiếng mới là tiếng "doanh", ...vần " oanh".

- 3 Hs đọc, đồng thanh

+ Giống đều có âm oa. Khác âm cuối vần ch và nh.

- 3 Hs đọc, đồng thanh - 2 Hs đọc, lớp đọc

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

___________________________

Toán

TIẾT 82: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có văn: Đọc và tìm hiểu đề bài, sau đó giải toán.

2. Kĩ năng:

- HS biết tìm hiểu bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì để từ đó lựa chọn phép tính cho phù hợp. Sau đó biết thực hiện phép tính và trình bày bài giải. Tự giải bài toán.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn Toán.

HSKT: Nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có văn: Đọc và tìm hiểu đề bài, sau đó giải toán.

(16)

II. Đồ dùng:

- Tranh vẽ bài toán như SGK phóng to.

- LHTM (màn hình quảng bá) III. Hoạt động dạy học chính:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Bài toán có lời văn thường có mấy phần?

Là những phần nào?

2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán có văn (16’)

- LHTM (màn hình quảng bá)

- Treo tranh, gọi HS đọc đề toán - cá nhân, tập thể

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - có 5 con gà, thêm 4 con gà , hỏi tất cả mấy con gà?

- GV tóm tắt bài toán, gọi HS đọc lại tóm tắt.

- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? Cho HS nhắc lại.

- Hướng dẫn HS viết bài giải bao gồm:

Câu lời giải, phép tính có tên đơn vị, viết đáp số.

( Chú ý cách trình bày cho đẹp).

Chốt: Nêu lại các bước khi giải bài toán?

- cá nhân

- lấy 5 + 4 = 9, vài em nêu lại

- vài em đọc lại bài giải.

- Viết : Bài giải; câu lời giải; phép tính; đáp số.

3. Hoạt động 3: Thực hành VBT.

*Bài 1: T16.(6')Gọi HS đọc đề toán, cho HS tự hỏi về bài toán.

- Sau đó gọi HS nêu phép tính và viết vào VBT.

- Nêu lại các bước khi giải toán?

* Bài 2:T16.(6')Tiến hành tương tự bài tập 1, nhưng chú ý HS phải tự nêu lời giải.

- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau.

- Tự đọc đề và tóm tắt, dựa vào đó hỏi và đáp về những điều bài toán cho biết và bắt tìm.

- Tự nêu phép tính: 1 + 8 = 9 - Nêu lại các bước trên.

- Tự đọc đề hoàn thành tóm tắt sau đó hỏi đáp để tìm hiều bài toán.

* Bài 3: T16.(5')Tiến hành tương tự bài tập 1, nhưng chú ý HS phải tự nêu lời giải.

- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau.

- Trình bày bài giải vào vở.

- Nhận xét sửa bài cho bạn.

- Trình bày bài giải vào vở.

- Nhận xét sửa bài cho bạn.

4. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò ( 3’) - Nêu các bước khi giải toán?

- Nhận xét giờ học

(17)

- Xem trước bài: Xăngtimét. Đo độ dài.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 13/4/2020

Ngày giảng: T5/ 16/ 4/2020

Học vần BÀI 95: OANH, OACH 3. Luyện tập

a) Luyện đọc( 15') a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2 ) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1(27) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Tiếng nào chứa vần oach?

+ Đoạn văn có mấy câu?

- Trong câu văn có dấu câu gì?

nghỉ hơi.

+ Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết ntn?...

- Gv đọc mẫu HD, chỉ - Gv chỉ từ, từng dòng c) Luyện viết vở: (10') * Trực quan: oanh

- Gv viết mẫu vần oanhHD quy trình viết, khoảng cách,...

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

( Vần oach, tương tự như vần oanh)

- Chấm 9 bài Nxét, uốn nắn.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ Tranh vẽ ba bạn nhỏ đang thu ...

+1 Hs đọc: Chúng em .... nhỏ.

+ kế hoạch + ... có 1 câu,

+ Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa.

- 10 Hs đọc, lớp đọc.

- Mở vở tập viết bài 95 - Hs Qsát

- Hs viết bài

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

_______________________________

Toán

TIẾT 83: XĂNG TI MET. ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nhớ xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài , xăng- ti – mét viết tắt là cm.

2. Kĩ năng:

- HS biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo độ dài đoạn thẳng.

3. Thái độ:

(18)

- Hs yêu thích môn học.

- HS biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo độ dài đoạn thẳng.

- Làm được các phép tính đơn giản dưới sự giúp đỡ của giáo viên.

II. Chuẩn bị:

- Thước thẳng có độ dài là cm - Bảng con, phấn

III. Các hoạt động dạy học

:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Giải toán có lời văn gồm có mấy phần?

- Đó là những phần nào?

2. Bài mới : 25 phút

a. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm ) và dụng cụ đo

- Hướng dẫn HS quan sát cái thước dùng để đo đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch số 0

- Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm - Từ vạch 1 đến vạch 2 là 2 xăng ti met và tương tự như trên với các số đo còn lại

- Xăng ti met viết tắt là : cm

- Viết lên bảng rồi chỉ vào và gọi HS đọc

b. Giới thiệu các thao tác đo

- Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước + Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng

+ Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo cm

+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng ( vào chỗ thích…)

3. Thực hành :

* Bài 1 : Viết cm

- Yêu cầu HS viết 1 dòng cm - Nhận xét, uốn nắn

* Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số

- Yêu cầu HS yếu điền số vào ô trống - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài, nhận

- 2 học sinh trả lời

- Nhìn vào vạch 0

- Dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1 trên mép thước khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói “ 1 xăng ti met”

- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : ( cm) xăng ti met

- Quan sát, lắng nghe

- HS viết vào bảng con : cm - Viết vào vở : cm

- 1 HS giỏi đọc

- 3 HS lên bảng điền số, cả lớp làm bài vào vở 3 cm 4 cm 5 cm - 1 HS đọc

- 3 HS làm bài, cả lớp làm vào vở - 4 HS viết số đo, cả lớp đo và ghi số đo vào vở

- 3 HS đọc : 2 cm, 5 cm, 7 cm … - Lắng nghe

(19)

xét, sửa chữa

* Bài 3 : Đặt thước đúng ghi đ sai ghi s

- Gọi HS giỏi nêu bài toán

- Yêu cầu HS yếu lên bảng làm bài - Nhận xét uốn nắn

* Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, sửa chữa

4. Củng cố, dặn dò : 5 phút

- Giơ bảng ghi các số đo yêu cầu HS đọc

- Về nhà làm bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau.

______________________________________________________________

Soạn:14 / 4/ 2020

Dạy: Thứ sáu /17/4/ 2020 Toán

TIẾT 84: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1 Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn, trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăngtimet.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn Toán.

HSKT: - Thực hiện cộng được một số phép cộng trừ tính trong Bài toán có lời văn bằng việc sử dụng đồ dùng trực quan.

- Làm được các phép tính đơn giản dưới sự giúp đỡ của giáo viên.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Đề bài toán 1;3.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Nêu các bước khi giải bài toán có văn?

- Viết và đọc 4cm; 7cm; 16cm 2. Luyện tập

- 1 hs nêu

* Bài 1:T18. (10') - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS đọc bài toán.

+ Lớp em trồng được 15 cây hoa, sau đó trồng thêm 4 cây hoa nữa.

(20)

- Muốn biết trồng được bao nhiêu cây chuối con làm phép tính gì?

Bài giải

Lớp em trồng được tất cả số cây hoa là:

15 + 4 = 19 ( cây )

Đáp số: 19 cây hoa.

+ Hỏi lớp em trồng được tất cả bao nhiêu cây hoa?

+ HS điền vào tóm tắt bài toán.

+ Trình bày bài giải.

* Bài 2: T118.(10')Tiến hành tương tự bài tập 1

- Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.

- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV chấm một số bài, gọi HS lên chữa.

Bài giải

Đội đồng ca của lớp 1A có tất cả là:

12 + 6 = 18 ( bạn ) Đáp số: 18 bạn.

- chữa bài và nhận xét bài bạn

*Bài 3: T121.(10') Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập

- 2 HS nêu bài toán.

- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài toán

- Sau đó tự giải vào vở và chữa bài Có tất cả số con vịt là:

13 + 4 = 17 ( con)

Đáp số : 17 con vịt 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò ( 5’) - Giải bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?-

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- 3 HS nêu bài toán.

_____________________________________

Học vần

BÀI 96 : OAT, OĂT I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: oan, oăt, hoạt hìmh, loắt choắt.

2. Kĩ năng:

- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài

Luyện nói từ 3 đến 4 câu tự nhiên theo chủ đề: " Phim hoạt hình".

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- LHTM (màn hình quảng bá)

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

(21)

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a. Đọc bài 95 trong SGK b. Viết: doanh trại, thu hoạch - Gv Nxét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

oat ( 8') - Ghép vần oat

+ Em ghép vần oat ntn?

- Gv viết: oat

+ So sánh vần oat với oan - Gv HD: o - a - t - oat

- đọc nhấn ở âm a- Ghép tiếng."hoạt"

+ Có vần "oat" ghép tiếng hoạt, Ghép ntn?

- Gv viết :hoạt

- Gv đánh vần: hờ -oat - hoạt * Trực quan: tranh "hoạt hình"+

Tranh vẽ gì? Để làm gì?

- Có tiếng " hoạt " ghép từ : hoạt hình + Em ghép ntn?

- Gv viết: hoạt hình - Gv chỉ: hoạt hình

: oat - hoạt - hoạt hình + Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oat

- Gv chỉ: oat - hoạt hình -hoạt hình.

oăt ( 7')

( dạy tương tự như vần oat) + So sánh vần oăt với vần oat?

- Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') lưu loát chỗ ngoặt đoạt giải nhọn hoắt Gv giải nghĩa từ

- Nxét, tuyên dương.

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

- Hs ghép oat - Hs trả lời - Hs so sánh

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

- Hs trả lời

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát - Hs nêu - Hs ghép

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh - Hs nêu

- 3 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh - 2 Hs đọc, lớp đọc - 2 Hs nêu,đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

3. Luyện tập

a) Luyện đọc ( 15') a.1) Đọc bảng lớp:

(22)

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2 ) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1(13) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Tiếng nào chứa vần oat, oăt?

- Gv đọc mẫu HD, chỉ c) Luyện viết vở: (10') * Trực quan: oat

- Gv viết mẫu vần oat HD quy trình viết, khoảng cách,...

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

( Vần oăt, hoạt hình, loắt choắt dạy tương tự như vần oat)

- Chấm 9 bài Nxét, uốn nắn.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ăHs nêu +1 Hs đọc:

Thoắt một cái, ...cánh rừng.

+ hoạt. thoắt

- 10 Hs đọc, lớp đọc.

- Mở vở tập viết bài 96 - Hs Qsát

- Hs viết bài

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

_____________________________

Học vần

BÀI 97: ÔN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thưc:

- HS nắm được cấu tạo của các vần có âm o, a đứng trước.

2. Kĩ năng:

- HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Chú Gà Trống khôn ngoan”theo tranh

3. Thái độ:

- Yêu quý con vật nhỏ bé hiền lành nhưng khôn ngoan, chê cười những kẻ độc ác, xảo quyệt.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.

- Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III . Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu các vần đã học từ bài 84 đến bài 89.

- Gv ghi : oa, oe, oai, oay, ....

- Gv chỉ.

- 6 Hs nêu - 1 Hs đọc

(23)

b. Ôn tập:

* Trực quan: treo bảng ôn.

* Các chữ và âm vừa học: (5’) - Gv chỉ Y/C đọc các chữ trong bảng ôn.

Ghép chữ thành tiếng:( 15’)

*Trực quan

- Hãy ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang trong bảng ôn.

+ So sánh các vần?

+ Những vần nào có 3 âm ghép lại?

- Gv chỉ

* Đọc từ ngữ ứng dụng: (6’)

- Gv viết: khoa học ngoan ngoãn khai hoang

- Giải nghĩa:

- 2 Hs đọc: a, ă, â, ..., iê, ươ, p.

Nhiều Hs ghép và đọc - Lớp đọc đồng thanh

- Vần oa, oe mỗi vần đều có âm o đệm đầu vần giống nhau, khác nhau ở âm chính vần a, e.

- Vần oai, oay, .... oanh, - Hs đọc cá chân, đồng thanh - 8 Hs đọc, đồng thanh

- Hs nêu cấu tạo, độ cao chữ ghi từ.

3. Luyện tập.

a) Luyện đọc. ( 15') a.1: Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2: Đọc SGk:

- Hãy Qsát tranh 1 (31) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng.

+ Tìm tiếng, từ có chứa vần ôn?

- Gv chỉ từ,

+ Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv đọc và Hd đọc.

- Gv đọc mẫu, chỉ

- 5 hs đọc.

- Hs Qsát .

+ Vẽ hai cành hoa màu đỏ và màu vàng.

- 1 Hs đọc: Hoa đào ưa rét ...

Hoa mai dát vang.

+ ... hoa đào, hoa mai.

- 2 Hs

- Đoạn thơ có 6 dòng.

- 6 Hs đọc từng dòng.

- 6 Hs đọc nối tiếp/ lần ( đọc 3 lần).

- 3Hs đọc, lớp nghe Nxét. Đồng thanh a oa

e oe ,,,,, ...

o ... ...

.... ...

ach oach

(24)

- Gv nghe uốn nắn.

b) Kể chuyện: ( 20' ) + Đọc tên câu chuyện.

b.1 Gv kể:

+ lần 1( không có tranh)theo ND SGV.

+ lần 2, 3( có tranh). nêu ND từng tranh.

b.2 HD Hs kể

- HD Hs kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận (5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.

. Kể chuyện: Chú gà ... ngoan."

- Gv tổ chức cho hs kể theo nhóm.

- Gọi hs kể trước lớp.

- ý nghĩa câu chuyện:

+ Liên hệ:

c. Luyện viết: (10') . thác nước, ích lợi.

- GV viết mẫu, HD quy trình viết.

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu HD - HD Hs viết yếu

- Gv chấm 9 bài, Nxét, sửa sai cho hs.

4. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Dặn hs về nhà đọc bài

- 1 Hs đọc "Chú gà ... ngoan."

- Hs mở SGK kể theo nhóm 6, từng Hs kể.

theo từng tranh các bạn nghe bổ sung.

- Đại diện thi kể theo tranh.

- Trả lời câu hỏi

- Hs lắng nghe, bổ sung.

- 4 Hs kể kết hợp chỉ tranh ND từng tranh.

- 4 Hs kể nối tiếp từng tranh.

- Hs trả lời, lớp Nxét, bổ sung.

- khen ngợi con vật nhỏ bé hiền lành và khôn ngoan, chê cười kẻ độc ác.

- Hs mở vở tập viết bài 97 - Hs viết bài

- 5 Hs đọc

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói... CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Khác nhau âm đầu vần là a và o).. Kĩ năng: Nhận diện nhanh các đồ vật

- Học sinh: Chuẩn bị trước câu chuyện theo yêu cầu bài 1- luyện tập.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt

Học sinh.. Ôn tập về từ chỉ hoạt động ,trạng thái – So sánh Luyện từ và câu.. Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái – So sánh Baøi 2: Ñoïc laïi baøi taäp

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của gv A.. - Gv

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

Tích hợp GDSKSS thông qua các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học Sinh học nói chung, phần Sinh học cơ thể nói riêng vừa giúp học sinh (HS) tiếp

Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói... CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:?. Hoạt động của GV Hoạt động

a / Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên b/ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?. Đọc khổ thơ dưới đây