• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn: 28/9/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da- cô, Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki )

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.

3. Thái độ

- Biết quan tâm và chia sẻ với nạn nhân chiến tranh, cùng nhau tố cáo tội ác chiến tranh.

* Các kĩ năng sống được giáo dục:

- Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những người dân bị bom nguyên tử sát hại).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đọc phân vai vở kịch Lòng dân trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

? Hãy nêu nội dung chính cảu bài.

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài: (2’)

- Gv giới thiệu chủ điểm mới Cánh chim hoà bình.

- Gv giới thiệu bài: Những con sếu bằng giấy.

2, Luyện đọc và tìm hiểu (30’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- Hs quan sát lắng nghe.

(2)

Đ1: Từ đầu ... xuống Nhật Bản.

Đ2: Tiếp ... phóng xạ nguyên tử.

Đ3: Tiếp ... gấp được 644 con.

Đ4: Còn lại

+ Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Lặng lẽ là gì?

? Em hiểu thế nào là hòa bình?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Hs đọc thầm 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi:

? Vì sao Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ?

? Em hiểu thế nào là phóng xạ?

? Bom nguyên tử là loại bom gì thế?

? Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì?

? ý của đoạn 1, 2 là gì?

- HS đọc tiếp phần còn lại và trả lời các câu hỏi:

? Từ khi bị nhiễm phóng xạ sau bao lâu Xa - da - cô mới mắc bệnh?

? Lúc Xa - da - cô mới mắc bệnh, cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

? Vì sao Xa - da - cô tin như thế?

- 1 Hs đọc.

- Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

+ Im không có tiếng động.

+Hòa bình: bình yên, không xung đột , không chiến tranh - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe GV đọc mẫu.

+ Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

+ Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ.

+ Là loại bom có sức sát thương và công phá mạnh gầp nhiều lần bon thường.

+ Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 người chết do bị nhiễm phóng xạ.

- Hậu quả của 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật Bản.

- Cả lớp đọc lướt và trả lời câu hỏi:

+ 10 năm sau Xa - da - cô mới mắc bệnh.

+ Bằng cách ngày ngày gấp sếu bằng giấy vì em tin vào 1 truyền thuyết ...

+ Vì em chỉ còn sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh, được sống như bao trẻ em khác.

(3)

? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?

? Nếu như em đứng trước tượng đài Xa - da - cô em sẽ nói gì?

? Phần còn lại của bài muốn nói lên điều gì?

? Hãy nêu nội dung chính của bài.

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.

- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn 3 từ

“ Khi Hi – rô – si – ma bị ném bom... nhưng Xa – xa –cô chét khi em mới gấp được 644 con.”

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ.

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho hs thi đọc - Nhận xét đánh giá học sinh.

3, Củng cố dặn dò (3’)

+H.? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- GV liên hệ việc Mĩ dải chất độc màu da cam trong chiến tranh Việt Nam và hậu quả của chất độc này.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò HS

+ Các bạn góp tiền xây dựng tượng đài.

- HS tiếp nối nhau phát biểu

- Khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.

- HS nêu nội dung chính của bài.

- 4 hs đọc nối tiếp đoạn.

+ HS lắng nghe, đánh dấu chỗ GV đọc nhấn giọng, ngắt giọng.

+ Khi Hi – rô – si – ma bị ném bom,/ co bé Xa – xa –cô may mắn thoát nạn.// ... nhưng Xa – xa –cô chết khi em mới gấp được 644 con.//”

-1 HS đọc thể hiện

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs nêu nội dung bài.

Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em.

- HS chú ý lắng nghe

Tiết 3: Toán

Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

(4)

- Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng chính xác và trình bày bài giải khoa học.

3. Thái độ

- Giáo dục HS say mê giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

-. HS: Vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs ôn tập

a, Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.

(10’)

- GV treo bảng phụ viết sẵn ví dụ lên bảng.

- Gọi hs đọc ví dụ - GV kẻ bảng T/g đi 1 giờ 2giờ 3 giờ QĐ đi 4 km 8 km 12 km

- GV hỏi : 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

- 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô- mét?

- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.

- 8 km gấp mấy 4 km?

- Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần?

- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km?

- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần?

- 12 km so với 4km thì gấp mấy lần?

- Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?

? Em có nhận xét gì về thời gian đi và quãng đường đi được của người đi bộ?

- GV nhận xét chốt lại: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần

b) Bài toán

- 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT) - 1 hs lên chữa bài tập 3 (VBT) - HS nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp - cả lớp nghe bạn đọc và quan sát lên bảng.

- HS : 1 giờ người đó đi được 4km.

- 2 giờ người đó đi được 8 km.

2 giờ gấp 1 giờ 2 lần.

- 8km gấp 4km 2 lần.

- Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần.

- 3 giờ người đó đi được 12km.

- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.

- 12km so với 4 km thì gấp 3 lần.

- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần.

- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần

- HS nghe và nêu lại kết luận.

(5)

- GV nêu bài toán và tóm tắt lên bảng.

2 giờ: 90 km 4 giờ: .... km?

- Gọi hs nhìn tóm tắt nhắc lại đề bài toán.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán.

* Giải bằng cách rút về đơn vị.

- GV hỏi : Biết 2 giờ ôtô đi được 90km, làm thế nào để tính được số ki-lô-mét ôtô đi được trong 1 giờ ?

- Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km ôtô đi được trong 4 giờ.

- GV hỏi : Như vậy để tính được số km ôtô đi trong 4 giờ chúng ta làm như thế nào ? - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm như thế ?

- GV nhận xét và nhấn mạnh: Bước tìm quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ là bước rút về đơn vị.

? Ngoài cách giải trên, bạn nào có thể giải bài toán theo cách khác?

- Gọi hs lên bảng giải (Nếu hs không giải được gv giới thiệu cho hs cách giải thứ hai trong SGK/19). Và giới thiệu bước thứ nhất là bước "tìm tỉ số".

- Gv nhắc nhở hs có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách trên sao cho phù hợp.

3, Luyện tập thực hành ( SGK/ 19). (20’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc bài toán- gv ghi tóm tắt lên bảng.

- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

+H.? Bài toán này có thể giải theo cách mấy?

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- HS nêu: Một ô tô trong 2 giờ đi được 90km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?

- HS trao đổi để tìm cách giải bài toán.

- HS trao đổi và nêu: Lấy 90 km chia cho 2.

- Một giờ ôtô đi được 90 : 2 = 45 (km)

Trong 4 giờ ôtô đi được 45 x 4 = 180 (km)

- HS : Để tìm được số ki-lô-mét ôtô đi được trong 4 giờ chúng ta :

* Tìm số km ôtô đi trong 1 giờ.

* Lấy số km ôtô đi trong 1 giờ nhân với 4.

+ Thời gian tăng lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

- HS nêu cách giải khác.

- 1 hs lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm bài vào vở ô li (hoặc lắng nghe gv hướng dẫn)

Bài giải 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Trong 4 giờ ô tô đi được là:

90 x 2 = 180 (km)

Đáp số: 180 km

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết 80 000 đồng.

- Bài toán hỏi mua 7m vải đó thì hết bao nhiêu tiền.

- Có thể giải theo cách 1: Rút về đơn vị.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs làm bài

(6)

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách giải bài toán áp dụng bước rút về đơn vị.

- Gv chốt lại bài toán này không thể giải theo cách 2.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc bài toán- gv ghi tóm tắt lên bảng

Tóm tắt:

3 ngày: 1200 cây.

12 ngày: ...cây?

? Bài toán này có thể giải theo cách mấy?

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách giải bài toán áp dụng bước rút về đơn vị.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán

- Gọi hs lên bảng tóm tắt

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

trên bảng nhómdán lên bảng lớp.

- 2 hs đọc, hs khác nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Mua 1 m vải hết số tiền là:

80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 10 m vải hết số tiền là:

16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng - 1 hs đọc trước lớp

- Có thể giải theo cách 2: Tìm tỉ số.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs làm bài trên bảng nhómdán lên bảng lớp.

- 2 hs đọc, hs khác nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là:

12: 3 = 4(lần)

Số cây trong 12 ngày trồng được là:

1200 x 4 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây - 1 HS đọc trước lớp.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

a. 1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng:…người?

b. 1000 người tăng: 15 người 4000 người tăng;…người?

- 2 hs ngồi cùng bàn tạo thành 1 cặp, trao đổi làm bài vào vở ô ly cặp hs làm bài vào bảng phụ dán lên bảng lớp.

- Đại diện 2 cặp hs đọc bài - hs nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

(7)

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và cách giải bài toán sử dụng bước tìm tỉ số.

3, Củng cố dặn dò (3’)

- GV giới thiệu loại toán mới và 2 cách giải.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

Bài giải

4000 người gấp 1000 người số lần là:

4000 : 1000 = 4 (lần)

a, Một năm sau số dân của xã đố tăng thêm là:

21 x 4 = 84 (người)

b, Một năm sau số dân của xã đó tăng thêm là:

15 x 4 = 60 (người) Đáp số: a, 84 người

b, 60 người - HS chú ý lắng nghe

Buổi chiều

Tiết 1: Lịch sử

Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

Giúp HS biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XIX.

* HS khá, giỏi biết:

- Nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội nước ta.

- Mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp mới, giai cấp mới trong xã hội.

2. Kĩ năng:

- Nêu một vài điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XIX.

- So sánh được tình hình nước ta trước và sau khi bị đô hộ 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học : - Máy chiếu

III. Hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:

+ Chiếu Cần vương có tác dụng gì ? - Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới :

- Hát vui.

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

(8)

- Giới thiệu: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đặt ách thống trị ra sức tăng cường vơ vét tài nguyên của đất nước ta, làm tác động đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta lúc bấy giờ.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1

- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau:

+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu

+ Sau khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành kinh tế nào mới được ra đời ở nước ta ?

+ Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ?

+ Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào ?

+ Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới nào ?

+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam ra sao ?

- Yêu cầu trình bày kết quả

- Nhận xét, treo bản đồ, cho xem tranh, chốt ý.

* Hoạt động 2

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

+ Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này như thế nào ?

- Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.

4. Củng cố - Dặn dò: 5’

- Nhắc tựa bài.

- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng .

+ Chủ yếu là nông nghiệp và buôn bán nhỏ.

+ Khai thác khống sản, giao thông vận tải, buôn bán lớn.

+ Thực dân Pháp và một bộ phận theo chúng.

+ Địa chủ phong kiến và nông dân.

+ Viên chức, trí thức, chủ xưởng, nhà buôn, công nhân,…

+ Khốn khổ, cơ cực, làm không có ăn,…

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Lần lượt trả lời từng câu hỏi.

+ Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khống sản làm xuất hiện các ngành kinh tế mới.

+ Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành, xuất hiện nhiều giai cấp, tầng lớp mới.

+ Cực khổ mà vẫn không đủ ăn, đủ mặc.

- Nhận xét, góp ý.

(9)

- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.

- Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, sự chuyển biến về kinh tế đã làm thay đổi xã hội Việt Nam. Đời sống người dân lúc bầy giờ rất cơ cực, lầm than.

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Phan Bội Châu và phong trào Đông du.

- Tiếp nối nhau đọc.

Ngày soạn: 28/09/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết giải 1 số bài toán liên quan đến tỉ lê.

2. Kĩ năng

- Giúp HS củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.

3. Thái độ

- Giáo dục HS say mê giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập 3 (SGK/19).

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs luyện tập (30’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 1 hs lên bảng làm bài - Hs nhận xét

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS: Bài toán cho biết mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng.

- Bài toán hỏi nếu mua 30 quyển vở

(10)

- Biết giá tiền của một quyển vở không đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên một lần thì số vở mua được sẽ như thế nào?

- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi giải.

Tóm tắt

12 quyển : 24000 đồng 30 quyển : ... đồng ?

- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.

- GV hỏi : Trong hai bước tính của lời giải, bước nào gọi là bước “rút về đơn vị”?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV: Bài toán cho em biết gì và hỏi em điều gì ?

- Biết giá của một chiếc bút không đổi, em hãy nêu mối quan hệ giữa số bút muốn mua và số tiền phải trả.

- 24 cái bút giảm đi mấy lần thì được 8 cái bút ?

- Vậy số tiền mua 8 cái bút như thế nào so với số tiền mua 24 cái bút ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

Tóm tắt

24 bút : 30 000 đồng 8 bút : ... đồng ?

* GV cho hS chữa bài của bạn trên bảng lớp.

- GV hỏi: Trong bài toán trên bước nào gọi là bước tìm tỉ số ?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân

như thế thì hết bao nhiêu tiền.

- Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần thì số vở mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.

- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Mua 1 quyển vở hết số tiền là : 24 000 : 12 = 200 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền là :

2000 x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng - HS nhận xét bài bạn làm.

- HS: Bước tính giá tiền của một quyển vở gọi là bước rút về đơn vị.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết mua hai tá bút chì hết 30 000 đồng. Hỏi mua 8 cái bút như thế thì hết bao nhiêu tiền ? - Khi gấp (giảm) số bút muốn mua bút bao nhiêu lần thì số tiền phải trả cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần.

- 24 : 8 = 3, 24 cái bút giảm đi 3 lần thì được 8 cái bút.

- Số tiền mua 8 cái bút bằng số tiền mua 24 cái bút giảm đi 3 lần.

- 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải

Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là : 24 : 8 = 3 (lần)

Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là : 30 000 : 3 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng - 1 HS chữa bài của bạn.

- Bước tính số lần 8 cái bút kém 24 cái bút được gọi là bước tìm tỉ số.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

(11)

- Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.

Tóm tắt 120 học sinh : 3 ôtô 160 học sinh : ... ôtô ?

- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.

- GV nhận xét

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.

- Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.

Tóm tắt

2 ngày : 76000 đồng 5 ngày : đồng - Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- Gv nhận xét nêu kết quả đúng 3, Củng cố dặn dò (4’)

- GV hệ thống bài - GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà:

+ Một trường tổ chức cho hs đi tham quan. Đợt 1 cần 3 xe ô tô để chở 120 học sinh.

+ Hỏi đợt 2 muốn chở 160 học sinh cần bao nhiêu ô tô.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài toán. Cả lớp làm bài vào.

Bài giải

Mỗi ôtô chở được số học sinh là : 120 : 3 = 40 (học sinh)

Số ôtô cần để chở 160 học sinh là : 160 : 40 = 4 (ôtô)

Đáp số: 4 ôtô - 1 HS chữa bài của bạn.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.:

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là :

72 000 : 2 = 36 (đồng) Số tiền công được trả cho 5 ngày công là

36 000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 đồng - HS lắng nghe

Tiết 3: Chính tả

Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(12)

- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo của vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2. Kĩ năng

- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo của phần vần.

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Dán giấy có mô hình cấu tạo vần lên bảng; Yêu cầu hs lên bảng viết phần vần của các tiếng trong câu: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình vào bảng cấu tạo vần.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét đánh giá B - Bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết(5’) a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc đoạn văn.

? Vì sao Prăng Đơ Bô - en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?

? Chi tiết nào cho thấy Prăng Đơ Bô - en rất trung thành với đất nước VN?

? Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Prăng Đơ Bô - enphi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, dụ đỗ, ..

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

C, Viết chính tả(15’)

- GV từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu.

- GV đọc lại toàn bài d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của

- 1 hs làm trên bảng lớp - cả lớp viết vào vở.

- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.

+ Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược.

+ Bị địch bắt, bị tra khảo nhưng ông nhất định không khai.

+ Vì nhân dân thương yêu gọi anh.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- HS nghe - viết bài.

- HS soát lỗi chính tả.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

(13)

bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (10’)

* Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs trả lời câu hỏi:

? Tiếng chiến và nghĩa về cấu tạo có gì giống và khác nhau?

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng - GV nhận xét kết luận lời giải đúng:

Tiếng chiến và tiếng nghĩa đều có âm chính là nguyên âm đôi, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

* Bài tập 3:

- GV yêu cầu: Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng chiến và nghĩa.

- GV kết luận: Khi các tiếng có nguyên âm đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được ghi ở chữ cái đầu của ghi nguyên âm, còn các tiếng có nguyên âm đôi, có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

4, Củng cố dặn dò(4’) - GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc: Chép vần của các tiếng in đậm vào mô hình cấu tạo

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.

+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái.

+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

- HS nhận xét đúng/sai Tiếng Vần

Â.

đệm

 chính

 cuối

Nghĩa ia

Chiến iê n

- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến - Dấu thanh được đặt ở âm chính - Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái dấu ghi nguyên âm đôi

- Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

- HS lắng nghe

Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA

(14)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của từ trái nghĩa.

- Hiểu nghĩa của một số cặp từ trái nghĩa.

- Tìm được từ trái nghĩa trong câu văn.

2. Kĩ năng

- HS biết tìm từ trái nghĩa và đặt câu phân biệt các từ trái nghĩa.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng đúng các từ trái nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs đọc đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật mà em yêu thích trong bài Sắc màu em yêu.

- Gọi hs nhận xét đoạn văn của bạn, đọc các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’) trực tiếp 2, Tìm hiểu ví dụ (10’)

* Bài 1:

- Gọi hs đọc nội dung yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs trao đổi thảo luận theo cặp để so sánh nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa

- GV yêu cầu hs trình bày trước lớp.

? Hãy nêu nghĩa của từ chính nghĩa và phi nghĩa?

? Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa?

- GV kết luận: Chính nghĩa và phi nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. Những từ có nghĩa trái ngược nhau là từ trái nghĩa.

? Qua bài tập trên em cho biết Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.

- 3 hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.

- HS nhận xét, đọc các từ ngữ.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: So sánh nghĩa các từ in đậm sau.

- HS thảo luận làm bài theo cặp.

- Mỗi câu hỏi 1 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.

+ Đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả.

+ Phi nghĩa: Trái với đạo lí.

+ 2 từ chính nghĩa, phi nghĩa có nghĩa trái ngược nhau.

- HS lắng nghe.

- 2 hs tiếp nối nhau trả lời: Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

VD: xa – gần. Xấu – đẹp...

(15)

* Bài 2, 3

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs trao đổi thảo luận theo cặp để làm bài.

- Nêu và yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:

? Trong câu tục ngữ chết vinh còn hơn sống nhục có những từ trái nghĩa nào?

? Tại sao em lại cho đó là cặp từ trái nghĩa?

? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của nhân dân ta?

- GV kết luận: Cách dùng từ trái nghĩa luôn tạo sự tương phản trong câu. Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.

? Từ trái nghĩa có tác dụng gì?

3, Ghi nhớ (2’)

- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ

- Yêu cầu hs tìm các từ trái nghĩa minh hoạ cho ghi nhớ, GV ghi nhanh lên bảng.

4, Luyện tập (18’)

* Bài tập 1: SGK/39

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. GV gợi ý chỉ cần gạch chân từ trái nghĩa.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 2 :SGK/39

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. GV gợi ý chỉ cần gạch chân từ trái nghĩa.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của từng bài tập: Tìm từ trái nghĩa nhau trong câu tục ngữ.

- 2 hs ngồi cùng nhau trao đổi thảo luận để hoàn thành bài.

+ Từ trái nghĩa: chết/sống vinh/nhục

+ Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau.

+ Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam: Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.

- HS lắng nghe.

- 2 hs tiếp nối nhau trả lời: Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 5 hs tiếp nối nhau phát biểu.

VD: Tươi – héo. Đen – trắng. Cao – thấp, sáng – tối...

- 1 hs đọc thành tiếng: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ tục ngữ sau.

- 1 hs làm trên bảng lớp, hs làm bài vào vở.

- HS nhận xét đúng/sai

+ đục/trong; rách/lành; đen/sáng;

dở/hay.

- 1 hs đọc thành tiếng: Điền từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau.

- 1 hs làm trên bảng lớp, hs làm bài vào vở.

- HS nhận xét đúng/sai a, Hẹp nhà rộng bụng;

b, xấu người đẹp nết;

c, Trên kính dưới nhường.

(16)

* Bài tập 3 SGK/39

- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho hs trao đổi làm việc trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Phát bảng nhóm cho các nhóm.

+ Yêu cầu hs tìm từ trái nghĩa với các từ: hoà bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn.

- Gọi hs làm xong dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận các từ đúng.

- Gọi hs đọc lại phiếu hoàn chỉnh

- Yêu cầu hs viết các từ trái nghĩa vào vở.

* Bài tập 4 SGK/39

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi về dùng từ, cách diễn đạt cho từng hs, đánh giá HS

3, Củng cố dặn dò(4’)

- Yêu cầu hs trả lời nhanh các câu hỏi: ? Thế nào là từ trái nghĩa?

? Từ trái nghĩa có tác dụng gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS

- 1 hs đọc thành tiếng: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau.

- 2 bàn hs quay lại với nhau thành 1 nhóm, trao đổi thảo luận theo hướng dẫn của gv.

- 1 nhóm báo cáo kết quả làm việc.

- HS bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.

- 4 hs tiếp nối nhau đọc, mỗi hs đọc 1 từ.

VD: Hòa bình: chiến tranh, xung đột, ..

+ Thương yêu:căm ghét, căm thù, ghét bỏ, thù địch...

+ Đoàn kết: chia rẽ, bè phái, xung khắc...

+ Giữ gìn: phá hoại, tàn phá, phá phách...

- 1 hs đọc thành tiếng: Đặt câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3.

- HS tự đặt câu và viết vào vở.

- 8 hs tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.

VD: Mọi người đều yêu thích hòa bình căm ghét chiến tranh.

+ Chúng ta nên thương yêu nhau, không nên thù ghét bất cứ ai.

+ Tập thể phải đoàn kết chống bè phái . + Chúng ta phải giữ gìn độc lập dân tộc , chống lại các thế lực phá hoại đất nước.

- 2 hs trả lời câu hỏi.

+Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

+Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.

Buổi chiều

Tiết 1: Khoa học

(17)

Tiết 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.

2. Kỹ năng:

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

3. Thái độ :

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Nêu được một số thay đổi về sinh học và xã hội ở từng giai đoạn phát triển của con người.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề nghiệp khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng bắt thăm các hình vẽ 1, 2, 3, 5 của bài 6. Yêu cầu hs bắt thăm vào hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi trong hình vẽ đó.

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động (30’)

* Hoạt động 1: Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn: Vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.

Mục tiêu: HS nêu được 1 số đặc điểm của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già

Cách tiến hành:

- GV chia hs thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ các hình 1, 2, 3, 4 như SGK và nêu yêu cầu:

? Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người?

- 5 hs lên bắt thăm và nói về các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- HS nhận xét

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi thảo luận và viết vào phiếu ý kiến của nhóm mình.

(18)

? Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó?

- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả thảo luận.

- Gv nhận xét kết quả thảo luận của hs, sau đó cho hs mở SGK đọc các đặc điểm của từng giai đoạn.

- GV kết luận: Tuổi vị thành niên: giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn . Tuổi trưởng thành: được đánh dấu bằng sự phát triển về mặt sinh học và xã hội. Tuổi già: cơ thể suy yếu dần .

* Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh

Mục tiêu :Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thàh và tuổi già

Cách tiến hành

- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.

- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hs giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm theo gợi ý: Họ là ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì nổi bật?

- Gọi hs giới thiệu trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi những hs ghi nhớ ngay bài học.

* Hoạt động 3: ích lợi của việc biết

- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Giai

đoạn Đặc điểm nổi bật H1

Tuổi vị thành

niên

- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn

bè, xã hội.

H2:

Tuổi trưởng

thành

Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước

bản thân, gia đình và xã hội

H3 Tuổi

già

Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh

nghiệm cho con, cháu

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.

- Cả lớp hoạt động trong nhóm.

- 5 7 hs trình bày giới thiệu về người trong ảnh mà mình sưu tầm được.

(19)

được các giai đoạn phát triển của con người.

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp, trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.

? Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?

? Việc biết được các giai đoạn phát triển của con người có ích lợi gì?

- GV kết luận: các em đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn rất có lợi cho cuộc sống của chúng ta.

3, Củng cố dặn dò (3’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dăn dò

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

+ Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay tuổi dậy thì.

- Giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra.

- HS đọc mục bạn cần biết.

- Về nhà học thuộc mục bạn cần biết chuẩn bị bài sau.

Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thực hành, luyện tập về từ trái nghĩa: tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu, đặt câu với từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được.

- Biết thêm 1 số thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa và học thuộc.

3. Thái độ

- Có ý thức trong việc sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển học sinh

- Bài tập 1, 2, 3 viết sẵn trên bảng phụ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đặt câu có sử dụng từ trái nghĩa.

- Gọi hs đứng tại chỗ trả lời:

? Thế nào là từ trái nghĩa?

? Từ trái nghĩa có tác dụng gì?

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu đặt câu.

- 3 hs tiếp nối nhau trả lời

+Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

+Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập

(20)

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’) trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK(30’)

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu hs làm bài Gợi ý : Chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các câu thành ngữ, tục ngữ.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng:

a, ít - nhiều; b, chìm - nổi;

c, nắng - mưa, trưa - tối; trẻ - già.

? Em hiểu nghĩa của các câu tục ngữ, thành ngữ trên như thế nào? (Nếu hs giải thích chưa đúng thì GV có thể giải thích cho hs hiểu)

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

nhau.

- HS nhận xét.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Tìm từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau.

- 1 hs làm trên bảng lớp, hs dưới lớp dùng bút chì gạch chân các từ trái nghĩa vào VBT.

- HS nhận xét đúng/sai

- Theo dõi kết luận của gv và sửa lại bài mình.

- Mỗi hs nói nghĩa của 1 câu, hs khác nhận xét bổ sung.

+ Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon

+ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả

+ Nắng chóng mưa, mưa chóng tối: Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.

+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà...: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ,;

kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Điền vào chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ in đậm.

- 1 hs làm trên bảng lớp, hs dưới lớp dùng bút chì viết từ trái nghĩa vào chỗ chấm trong VBT.

- HS nhận xét đúng/sai

- Theo dõi kết luận của gv và sửa lại bài mình.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống.

(21)

- Yêu cầu hs làm bài Gợi ý : Chỉ viết thêm từ trái nghĩa vào chỗ chấm.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng:

a, lớn; b, trẻ; c, Dưới; d, Sống.

* Bài tập 3:SGK/44

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu hs làm bài Gợi ý: Chỉ viết thêm các từ trái nghĩa vào chỗ chấm để được các câu tục ngữ, thành ngữ.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng:

a, lớn; b, vụng; c, khuya

* Bài tập 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài.

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm. GV giao cho mỗi nhóm làm 1 phần.

- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng lớp, đọc các cặp thừ tìm được. Các nhóm khác bổ sung.

- GV nhận xét kết luận các cặp từ đúng.

- Yêu cầu hs viết vào vở các cặp từ trái nghĩa.

Bài tập 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu.

- GV nhận xét sửa lỗi dùng từ cho HS và đánh giá HS.

3, Củng cố, dặn dò (4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài

? Thế nào là từ trái nghĩa?

? Từ trái nghĩa có tác dụng gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 1 hs làm trên bảng lớp, hs dưới lớp dùng bút chì gạch chân các từ trái nghĩa vào VBT.

- HS nhận xét đúng/sai

- Theo dõi kết luận của gv và sửa lại bài mình.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Tìm những từ trái nghĩa nhau.

- 2 bàn quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi làm bài.

- Từng nhóm nêu những từ mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung.

- HS theo dõi

- HS viết bài vào VBT.

a, Tả hình dáng: cao/ thấp, to/béo, béo/gầy

b, Tả hàng động: khóc/cười, đứng/ ngồi, lên/xuống

c, Tả trạng thái: buồn / vui, sướng khổ, khoẻ/yếu

d, Tả phẩm chất: tốt /xấu, hiền/dữ , khiêm tốn/kiêu căng...

- 1 HS đọc: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở BT4.

- HS nối tiếp đặt câu:

VD: + Nhà em có hai giống cau:

một loại cao quả hơi dài, một loại thấp quả tròn.

+ Lan và Mai là chị em sinh đôi mà Lan thì mập còn Mai thì gầy.

- HS nhận xét.

+Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

+Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.

(22)

Tiết 3: Địa lý Bài 4: SÔNG NGÒI I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: Mạng lưới sông ngòi dày đặc; Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mua:mùa mưa thường có lũ lớn và có nhiều phù sa; Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống:

Bồi đắp phù sa, cung cấp nươc, tôm cá, nguồn thuỷ điện.

2. Kỹ năng :

- Xác lập được mối qua hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên xuống theo mùa: mùa mưa thươìng có lũ lớn; mủa khô nước sông hạ thấp. Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).

3. Thái độ :

- Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* Biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại.

* MT : Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống con người (toàn phần ).

* NL : Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta như : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly, Trị An. Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày (liên hệ).

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . KT Bài cũ: (4’)

- Trình bày đặc điểm khí hậu nước ta?

 Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới (30’)

a. Giới thiệu bài : “Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.”

b. Giảng bài

* HĐ1: Sông ngòi nước ta dày đặc, có nhiều phù sa.

+ Bước 1: Phát phiếu học tập + Nước ta có nhiều hay ít sông?

+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí

- Học sinh trả lời –nx

- Hs lắng nghe.

- HS đọc sgk, lược đồ, trả lời:

- Nhiều sông

- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà ...

(23)

một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?

- HSNK: Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc?

+ Bước 2: Trình bày

 Chốt ý: Sông ngòi nước ta dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước…

* HĐ 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.

- Chia nhóm 4.

+ Nước sông lên xuống theo mùa có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta

- GV nhận xét – bổ sung . Liên hệ sông ở địa phương.

* HĐ3: Sông ngòi nước ta có nhiều phù sa. Vai trò của sông ngòi.

+ Sông ngòi có vai trò gì ?

- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:

+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.

+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An.

+ Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ? Bài học : (sgk)

3. Củng cố - dặn dò:

- Liên hệ: Sông ở địa phương em, bẩn hay sạch ? Tại sao? Vào mùa lũ lụt sông có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của nhân dân?

- Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai …

- Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã...

- Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển.

- Học sinh trình bày

- Chỉ trên bàn đồ tự nhiên Việt Nam các con sông chính.

- HS các nhóm tiến hành thảo luận.

Các nhóm trình bày - HS nhận xét.

- ảnh hưởng đến giao thông trên sông, tới nhà máy thuỷ điện ,đe doạ mùa màng.

- Tạo nên nhiều đồng bằng lớn, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng.

- Một số học sinh chỉ trên bản đồ.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- HS đọc

- HS tiếp nối nhau nêu.

- Hs lắng nghe thực hiện.

Ngày soạn: 28/09/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Thể dục (Gv bộ môn dạy)

Tiết 2: Toán

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(24)

- Giúp HS : Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.

3. Thái độ

- Giáo dục HS say mê giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

- Phiếu bài tập

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập 2, 3(

VBT/18).

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs ôn tập(30’)

a, Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.

- GV treo bảng phụ viết sẵn ví dụ lên bảng.

- Gọi hs đọc ví dụ - GV kẻ bảng Số kg

gạo ở mỗi bao

5kg 10kg 20kg

Số bao gạo

20 bao

10 bao

5 bao

- GV hỏi: Nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao?

? Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ?

? Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg đến 10 kg thì số bao gạo như thế nào?

? 5 kg gấp mấy lên thì được 10 kg?

? 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo?

? Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào?

? Em có nhận xét gì về số ki lô gam gạo ở mỗi bao và số bao gạo?

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp - cả lớp nghe bạn đọc và quan sát lên bảng.

- HS: Nếu mỗi bao đựng đuợc 5 kg gạo thì số gạo đó chia hết cho 20 bao.

- Nếu mỗi bao đựng được 10 kg thì số gạo đó chia hết cho 10 bao.

+ Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg đến 10kg thì số bao gạo giảm từ 20 xuống còn 10 bao.

+ 10 : 5 = 2, 5 kg gấp lên thì được 10kg.

+ 20 : 10 = 2, 20 bao gạo giảm đi hai lần thì được 10 bao gạo.

+ Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần.

+ Số ki lô gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.

(25)

- GV nhận xét chốt lại: Khi Số ki lô gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.

b, Bài toán

- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.

- GV hỏi: ? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi ta điều gì ? - GV tóm tắt lên bảng.

2 ngày: 12 người 4 ngày: .... người?

- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm cách giải bài toán.

- GV cho HS nêu hướng giải của mình.

- GV nhận xét cách mà HS đưa ra.

* Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị - GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, sau đó hỏi :

? Biết mức làm của mỗi người như nhau, vậy nếu số người làm tăng thì số ngày sẽ thay đổi thế nào?

?Biết đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần 12 người, nếu muốn đắp xong 1 ngày thì cần bao nhiêu người?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

- GV nhận xét phần trình bày lời giải của HS và kết luận: Bước tìm số người cần để đắp nền nhà trong 1 ngày là bước rút về đơn vị.

* Giải bằng cách tìm tỉ số

- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ tỉ lệ

- 2 HS lần lượt nhắc lại.

- HS: Nếu mỗi bao đựng 20 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho 5 bao.

- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- Bài toán cho ta biết làm xong nền nhà trong 2 ngày thì cần có 12 người.

- Bài toán hỏi để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người.

- HS trao đổi thảo luận để tìm ra lời giải.

- Một số HS trình bày cách của mình trước lớp.

+ Mức làm của mỗi người như nhau, khi tăng số người làm việc thì số ngày sẽ giảm.

- Nếu muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần 12 x 2 = 23 (người)

- HS trình bày.

- 2hs nhắc lại nhận xét

*Cách 1: Bài giải

Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là:

12 x 2 = 24 (người) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người là:

24 : 4 = 6 (người) Đáp số: 6 người - Khi tăng số người làm việc thì số ngày sẽ giảm.

- 1 hs lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm bài vào vở ô li (hoặc lắng nghe gv hướng dẫn)

*Cách 2: Bài giải 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:

(26)

giữa số người làm việc và số ngày làm xong nền nhà.

- Gọi hs lên bảng giải(Nếu hs không giải được gv giới thiệu cho hs cách giải thứ hai trong SGK/21). Và giới thiệu bước thứ nhất là bước "tìm tỉ số".

- Gv nhắc nhở hs có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách trên sao cho phù hợp.

c, Luyện tập thực hành(SGK/21)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc bài toán - HS ghi tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt:

7 ngày: 10 người 5 ngày: .... người?

? Bài toán này có thể giải theo cách mấy?

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách giải bài toán áp dụng bước rút về đơn vị.

- Gv chốt lại: Bài toán này không thể giải theo cách 2.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc bài toán- HS ghi tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt:

120 người: 20 ngày 150 người: .... ngày?

? Bài toán này có thể giải theo cách mấy?

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách giải bài toán áp dụng bước rút về đơn vị.

4 : 2 = 2 (lần)

Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người là:

12 : 2 = 6 (người)

Đáp số: 6 người

- 1 hs đọc trước lớp

- Cả lớp tóm tắt vào vở ô ly

- Có thể giải theo cách 1: Rút về đơn vị.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs làm bài trên bảng nhómdán lên bảng lớp.

- 2 hs đọc, hs khác nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Muốn xây xong trong 1 ngày cần số người là:

10 x 7 = 70 (người) Muốn xây xong trong 5 ngày cần số người là:

70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người - 1 hs đọc trước lớp

- Có thể giải theo cách 1: Rút về đơn vị.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs làm bài trên bảng nhómdán lên bảng lớp.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

(27)

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán

- Gọi hs lên bảng tóm tắt

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và cách gải bài toán sử dụng bước tìm tỉ số.

3, Củng cố dặn dò (4’)

- GV giới thiệu loại toán mới và 2 cách giải.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

1 người ăn hết chỗ gạo đó trong số ngày là:

120 x 20 = 2400 (ngày) Số gạo dự trữ đủ để cho 150 người ăn trong số ngày là:

2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số: 16 ngày - 1 hs đọc trước lớp.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

3 máy bơm: 4 giờ 6 máy bơm: ... giờ?

- 2 hs ngồi cùng bàn tạo thành 1 cặp, trao đổi làm bài vào vở - 1 cặp hs làm bài vào bảng phụ dán lên bảng lớp.

- Đại diện 2 cặp hs đọc bài - hs nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là: 6: 3 = 2 (lần)

Muốn hút hết nước trong 10 giờ cần số máy là:

4 : 2 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ - HS lắng nghe

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hải âu, năm châu, khói hình nấm, bon H, bom A, hành tinh,…

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ.

- HS học thuộc lòng bài thơ.

(28)

3. Thái độ

- Giáo dục HS biết đoàn kết, chống lại chiến tranh, yêu cuộc sống hòa bình.

- Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường sống quanh mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 4 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Những con sếu bằng giấy và nêu nội dung chính của từng đoạn.

? Nêu nội dung chính của bài - GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (30’) a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 3 đoạn (mỗi khổ thơ là 1 đoạn).

+ Lần 1: Gọi HS đọc + GV sửa lỗi phát âm cho HS

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: Gọi HS đọc + giải nghĩa từ khó.

? Em hiểu trái đất là gì?

+ Lần 3: Gọi HS đọc nối tiếp kiểm tra HS.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu Hs đọc đoạn 1

? Hình ảnh Trái đất có gì đẹp?

? Nêu ý chính của đoạn 1?

- 4 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn + Lần 1: HS đọc + sửa lỗi phát âm - 1 hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc + giải nghĩa từ khó + Trái đất là địa cầu, thế giới mình đang ở.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe GV đọc mẫu.

-1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Trái đất như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh có tiếng chim bồ câu, và những cánh chim hải âu vờn sóng biển.

+ Trái đất là của mọi người và rất đẹp - HS đọc thầm

+ Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng, nhưng đều thơm và đáng quý, giống như mọi người sống trên thế giới đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau.

(29)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

?Hai câu thơ "Màu hoa nào.... cũng thơm" ý nói gì?

?Ý chính của đoạn 2 là gì?

- Gọi HS đọc đoạn 3

? Chúng ta cần làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

? Hai câu thơ cuối bài ý nói gì?

? Nêu ý chính của đoạn 3?

? Bài thơ muốn nói với em điều gì?

- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: Bài thơ là lời kêu gọi mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài thơ và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 từ “Trái đất trẻ ...Cũng quý cũng thơm” .

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ.

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho hs thi đọc - nhận xét đánh giá từng hs.

- Tổ chức cho hs học thuộc lòng theo cặp.

+ Mọi người sống trên thế giới đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau.

- 1 HS đọc , lớp theo dõi

- Cùng nhau chống chiến tranh, xây dựng hoà bình.

+ Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu chuộng hoà bình.

+ Tất cả mọi người đều yêu chuộng hòa bình.

- HS phát biểu, hs khác nhận xét, bổ sung: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.

- Vài hs nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

+ HS lắng nghe, đánh dấu chỗ gv đọc nhấn giọng, ngắt giọng.

Trái đất trẻ/ của bạn trẻ năm châu Vàng,/ trắng,/ đen,.. dù da khác màu Ta là nụ/ là hoa của đất

Gió đẫm hương thơm,/ nắng tô thắm Màu hoa nào cũng quý,/ cũng thơm Màu hoa nào cũng quý, /cũng thơm - 1 HS đọc thể hiện

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs ngồi cùng bàn đọc t

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được2. Thái độ:

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được2. Thái độ:

Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa , phân loại các từ đã co

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được... GV giao

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được..

- Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được.. - Biết

1/ Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái