• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI "

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút.

ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2. Hãy tự chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các muối sau: NH4Cl; (NH4)2SO4; NaNO3; MgCl2; FeCl2; FeCl3; Al(NO3)3. Viết các phương trình phản ứng

Câu 2 (4 điểm)

1. Hỗn hợp A gồm Al2O3 , MgO, Fe3O4 ,CuO, cho luồng khí H2 dư đi qua A nung nóng được chất rắn B. Hoà tan B vào dd NaOH dư được dd C và chất rắn D. Sục khí CO2 dư vào dd C và hoà tan D vào dd HNO3 loãng, dư có khí NO duy nhất bay ra.Viết phương trình hoá học xảy ra.

2. Trộn 50 ml d HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dd Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A . Cho quỳ tím vào dung dịch A thấy quỳ tím có màu xanh. Thêm từ từ 100ml dd HCl 0,1 M vào dung dịch A thấy quỳ tím trở lại màu tím . Tính nồng độ x?

Câu 3 (4 điểm)

1. Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 48 gam X thành ba phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa . - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa . - Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.

Tính V và xác định tên nguyên tố R.

2. Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Tính m và hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.

Câu 4 (4 điểm)

1. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,3 lít dung dịch H2SO4 1,5M từ dung dịch H2SO4 98%

có khối lượng riêng D = 1,84 (g/ml).

2. Có 1 oxit sắt chưa rõ công thức. Chia a (g) oxit này làm 2 phần bằng nhau.

- Cho 1 luồng H2 dư đi qua phần 1 nung nóng sau phản ứng thu được 1,96 (g) Fe.

- Để hoà tan phần 2 cần 105 ml dd HCl 1M.

Xác định công thức oxit trên?

Câu 5 (4 điểm)

1. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Tính m.

(2)

[Type text]

2. Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tính tỉ lệ a : b.

---HẾT---

(3)

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành các phản ứng sau:

Fe + ?  A + B A + NaOH  C + NaCl C + O2 + H2O  D D

 

to E + H2O

E + B

 

to Fe + ?

2. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ riêng biệt : a) Na2O, CaO, Al2O3, MgO (chỉ dùng thêm một hoá chất).

b) Dung dịch không màu sau: NaCl, Na2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3 , BaCl2 chỉ dùng 1 oxit rắn.

Câu 2 (4 điểm)

1. Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là: Na2CO3, KHCO3, Na2SO3, CaCO3, BaSO4. Một học sinh đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm, kết quả như sau:

Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl thấy thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong.

Thí nghiệm 2: Nung nóng cũng thấy khí thoát ra làm đục nước vôi trong.

Thí nghiệm 3: Lấy chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 cho tác dụng với dung dịch HCl cũng thoát ra khí làm đục nước vôi trong.

Em hãy cho biết học sinh trên đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm? Viết các phương trình hóa học xảy ra?

2. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, lượng khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 450 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch có chứa 6,08 gam muối. Xác định kim loại trên?

Câu 3 (4 điểm)

1. Bằng thực nghiệm người ta đo được nước thải của một nhà máy có pH < 2.

a) Với giá trị pH đó cho em biết điều gì?

b) Biết rằng cứ 5 lit nước thải cần dùng 1 gam Ca(OH)2 để trung hòa. Một giờ nhà máy thải ra 100 000 lít nước. Hãy tính khối lượng vôi sống cần dùng để trung hòa nước thải trong mỗi ngày.

2. Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 loãng có sục khí oxi liên tục và cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.

b) Đốt một lượng P đỏ trong bình đựng khí oxi, sau đó hòa tan sản phẩm vào nước thu được dung dịch A.

- Nhỏ một giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch NaOH được dung dịch B.

- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch A vào dung dịch B.

(4)

[Type text]

Câu 4 (4 điểm)

1. Cho 200 ml dd AlCl3 1M tác dụng với dd NaOH 0,5M, ta thu được một kết tủa keo. Đem sấy khô cân được 7,8g. Hãy tính VNaOH0,5M đã dùng và CM các chất tan trong dd sau phản ứng.

2. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Tính m.

Câu 5 (4 điểm)

1. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml.

Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính V.

2. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Tính m.

---HẾT---

(5)

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

AO2B dd NaOHCdd NaOHDdd HCl BO2EH O2 FCu CuB Biết A là thành phần chính của quặng pirit

2. Viết các PTPƯ ghi rõ điều kiện nếu có để điều chế: FeSO4; Fe(NO3)3 từ các nguyên liệu chính là FeS2, không khí và nước.

Câu 2 (4 điểm)

1. Fe lẫn Fe3O4; Al lẫn Al2O3; Mg lẫn MgO, Cu, Ag trong một hỗn hợp vụn. Dung phương pháp hóa học hãy tách riêng Fe, Al, Mg, Cu, Ag ra khỏi hỗn hợp ở dạng đơn chất.

2. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO (M là kim loại có hóa 3 trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H SO2 4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Xác định tên kim loại

Câu 3 (4 điểm)

1. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO và 0,05 mol 3 Cu(NO )3 2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Tính m.

2. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H SO2 4loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính m.

Câu 4 (4 điểm)

1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Tính m.

2. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?

Câu 5 (4 điểm)

1. Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80%

Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Tính x.

2. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

(6)

[Type text]

---HẾT---

(7)

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 4 Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2. Chỉ dùng thêm nước, hãy nhận biết 4 chất rắn Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt.

Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 2 (4 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xẩy ra.

a) Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ.

b) Ngâm một đoạn dây đồng trong dung dịch bạc nitrat.

c) Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ vào 3 – 4 giọt dung dịch BaCl2. d) Nhỏ vài giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch NaOH.

2. Tổng số proton, notron và electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn nguyên tử B là 12.

a) Xác định 2 kim loại A và B. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12); Al (Z = 13), K (Z = 19), Ca (Z = 20), Fe (Z = 26), Cu (Z = 29), Zn (Z = 30).

b) Viết các phương trình điều chế A từ muối cacbonat của A và B từ một oxit của B.

Câu 3 (4 điểm)

1. Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Tính khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.

2. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Tính m.

Câu 4 (4 điểm)

1. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.

Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

Tính V.

2. Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Xác định tỉ lệ x : y.

Câu 5 (4 điểm)

1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Tính x.

(8)

[Type text]

2. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.

---HẾT---

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 5 Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau đây:

NH4HSO4; Ba(OH)2; BaCl2; HCl; NaCl; H2SO4. Câu 2 (4 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.

a) Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong. Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.

b) Cho KOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. Lấy kết tủa thu được để lâu trong không khí.

2. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe và của Au ở 200C, biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm3 và của Au là 19,32 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể Fe hay Au là những hình cầu chỉ chiếm 75% thể tích, phần còn lại là các khe trống giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 đvC và Au là 196,97 đvC.

Câu 3 (4 điểm)

1. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Tính m.

2. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Tính m.

Câu 4 (4 điểm)

1. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng bằng bao nhiêu?

2. ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này.

Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 900C là 80.

Câu 5 (4 điểm)

Hoà tan hết 4,68gam hỗn hợp 2 muối ACO3, BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 (đktc).

(9)

[Type text]

1. Tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.

2. Tìm các kim loại A, B và tính thành phần % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol

3: 3 2 : 3

ACO BCO

n n  , tỉ lệ khối lượng mol MA : MB= 3:5.

3. Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97g kết tủa

---HẾT---

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 6 Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, NaOH, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dụng dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa hoc? Viết các phương trình hóa học.

Câu 2 (4 điểm)

1. Trong số các chất sau đây, những chất nào có thể phản ứng được với nhau? Viết phương trình phản ứng: NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2, CO2, Al, NH4Cl.

2. Hợp chất A có công thức MXx , trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim ở chu kỳ 3. Trong hạt nhân của M có số notron nhiều hơn số proton là 4; của X có số notron bằng số proton. Tổng số proton trong MXx là 58.

a) Xác định tên, số khối của M.

b) Viết cấu hình e của X. Nêu vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Câu 3 (4 điểm)

Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm: R, FeO, CuO (R là kim loại chỉ có hóa trị II, hidroxit của R không có tính lư ng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa một kim loại) và 6,72 lít H2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất rắn E gồm hai oxit.

1. Tìm R.

2. Cho 12 gam kim loại R ở trên vào 1 lít dung dịch MSO4, NSO4 (M, N là kim loại) có cùng nồng độ là 0,1M (Biết R đứng trước M, M đứng trước N trong dãy hoạt động hóa học) thu được chất rắn C có khối lượng 19,2 gam. Cho C tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì còn lại một kim loại không tan có khối lượng 6,4 gam. Xác định 2 kim loại M và N.

Câu 4 (4 điểm)

1. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Tính m.

2. Ở 850C có 1877g dung dịch bão hoà CuSO4. Làm lạnh dung dịch xuống còn 250C. Hỏi có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 850C là 87,7 và ở 250C là 40.

(10)

[Type text]

Câu 5 (4 điểm)

1. Cho hỗn hợp A gồm Na, Al, Mg.

+ Cho m gam hỗn hợp A vào nước dư thì thu được 8,96 lít H2. + Cho m gam hỗn hợp A vào NaOH dư thì thu được 15,68 lít H2. + Cho m gam hỗn hợp A vào HCl dư thì thu được 26,88 lít H2. Tìm m và % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

2. Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M.

Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định công thức oxit kim loại.

---HẾT---

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 7

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2. Chỉ có nước và khí cacbonic làm thế nào để nhận biết được các chất rắn sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaCl2. Trình bày cách nhận biết mỗi chất và viết phương trình phản ứng (nếu có).

Câu 2 (4 điểm)

1. Hoàn thành các phương trình phản ứng:

FeS + HCl khí A + … KClO3khí B + …

Na2SO3 + HClkhí C + …

Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau đôi một. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có).

2. Cho V lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 7,88 gam kết tủa. Tính V.

Câu 3 (4 điểm)

1. Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dư ng của loại phân lân này là

2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư).

Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

Câu 4 (4 điểm)

1. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.

2. Phải hòa tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200gam dung dịch KOH 12 % để có dung dịch 20%?

Câu 5 (4 điểm)

(11)

[Type text]

Có một hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al nặng 10 gam.

+ Cho hỗn hợp này tác dụng với dd HCl dư, lọc lấy phần không tan, đem đun nóng hoàn toàn thu được chất rắn nặng 8 gam.

+ Mặc khác cho dung dịch nước lọc tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa. Đun nóng kết tủa thu được 4 gam chất rắn.

Tìm % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thu được chất rắn A, muốn hòa tan hoàn toàn A thì dùng bao nhiêu gam H2SO4 49%

---HẾT---

(12)

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 8

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2 4

4 4

(A) + (B) (C) + (D)+ (E) (C) + NaOH (F) + Na SO

(D) + KOH (G) + (H) (C) + KMnO + (B) (D) + MnSO + (H) + (E) (G) + (I) (K) + (E)

  

 

2

2

2 2

(F) + O + (E) (G) (D) + KI (C) + (H) + I (C) + Al (M) + (L) (L) + (I) (N) + H (N) + Cl (K)

 

 

2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Cu, Fe, Al. Bằng các phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các chất trong hỗn hợp trên.

Câu 2 (4 điểm)

1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3. b) Cho từ từ từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.

Nếu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.

2. Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua A nung nóng được chất rắn B. Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Hòa tan chất rắn D vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng tạo khí NO). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 3 (4 điểm)

Cho hỗn hợp A gồm FeCO3 và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 63%

(d =1,44 g/ml ) theo các phản ứng sau:

FeCO3 + HNO3  muối X + CO2 + NO2 + H2O (1) FeS2 + HNO3  muối X + H2SO4 + NO2 + H2O (2) được hỗn hợp khí B và dung dịch C. Cho 1,425

/O2

dB . Để phản ứng vừa hết với các chất trong dung dịch C cần dùng 540 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 7,568 gam chất rắn ( BaSO4 coi như không bị nhiệt phân). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

1. X là muối gì? Hoàn thành các phương trình phản ứng 1 và 2 2. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?

3. Xác định thể tích dung dịch HNO3 đã dùng Câu 4 (4 điểm)

Nung mA gam hỗnhợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn A1vàkhí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng 2KClO3 2KCl + 3O2 còn KMnO4 phân hủy một phần theo phản ứng 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.

(13)

[Type text]

Trong A1 có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích VO2 : VKK = 1:3 trong một bình kín ta được hỗn hợp khí A2. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A3 gồm 3 khí, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Biết không khí chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích.

1) Tính khối lượng mA.

2) Tính% khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

Câu 5 (4 điểm)

Hòa tan 55 gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 bằng 500 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ) ta thu được hỗn hợp khí A và dung dịch chứa một muối trung hòa duy nhất.

1) Cho hỗn hợp khí A vào bình kín có một ít bột xúc tác V2O5. Bơm tiếp oxi vào bình ta thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với hiđro là 21,71. Tính số mol oxi đã bơm vào bình.

2) Nung nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp khí C có tỷ khối với hidro là 22,35.

Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp C.

---HẾT---

(14)

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 9

Câu 1 (4 điểm)

1. Một nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử bằng 40, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố X.

Lấy nguyên tố X tìm được ở trên và thực hiện chuỗi sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + HCl  A + … (2) A + NaOH  B + … (3) B + NaOH  D + … (4) D + HCl + …  B + … (5) B t0 E + ... (6) E X + …

Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

2. Cho 5 dung dịch gồm: NaCl, Na2CO3, BaCl2, HCl và Na2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt.

Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch trên.

Câu 2 (4 điểm)

1. Hãy viết 4 phương trình phản ứng hóa học điều chế các chất sau:

a) Khí clo.

b) Khí sunfurơ.

2. Hỗn hợp X gồm CaCO3, Cu, Fe3O4. Nung nóng X (trong điều kiện không có không khí) một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH, thu được dung dịch D. Dung dịch D tác dụng được với dung dịch BaCl2 và dung dịch KOH. Hòa tan B vào nước dư, thu được dung dịch E và chất rắn F. Nếu hòa tan F vào dung dịch H2SO4(đặc, nóng) dư, thu được hỗn hợp khí G và dung dịch H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

Câu 3 (4 điểm)

1. Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp MgCO3, CaCO3 và BaCO3, thu được khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được thêm 6 gam kết tủa. Hỏi phần trăm khối lượng của MgCO3

nằm trong khoảng nào?

2. Cho hỗn hợp A dạng bột gồm Mg và Al. Lấy 12,6 gam A tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch hỗn hợp HCl có nồng độ C1(mol/l) và H2SO4 loãng có nồng độ C2(mol/l). Biết C1= 2C2. Sau phản ứng, thu được dung dịch B và 13,44 lít khí H2 (đktc). Xác định C1, C2 và thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

Câu 4 (4 điểm)

Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỷ lệ khối lượng 5:3. Hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3. Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư, sau đó cho tiếp A vào ta thu được dung dịch C và V lít H2 (ở đktc). Biết rằng lúc đó có một phần hidro khử hết muối FeCl3 thànhFeCl2

theo phản ứng 2FeCl3 + 2H  2FeCl2 + HCl.

Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi, được chất rắn D. Lượng hidro thoát ra ở trên (V lít) vừa đủ tác dụng hết với D khi nung nóng. Mặt khác nếu trộn A với B ban đầu ta được hỗn hợp E.

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng, tính % khối lượng của Mg, Fe trong hỗn hợp E.

2. Lượng hidro thoát ra ( V lít) đủ để khử được một lượng gấp bao nhiêu lần các oxit có trong B.

(15)

[Type text]

Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 5 (4 điểm)

Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Na, Al và Fe.

Nếu cho hỗn hợp vào nước cho đến khi phản ứng xong thì thu được V lít khí.

Nếu cho lượng hỗn hợp đó vào dung dịch NaOH (dư) đến khi phản ứng xong thu được 7

4V lít khí.

Với lượng hỗn hợp đó cho vào dung dịch HCl (dư) đến khi phản ứng xong thì thu được 9

4V lít khí 1. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.

2. Xác định tỷ lệ số mol các kim loại có trong hỗn hợp? Biết rằng khí thu được ở các trường hợp trên đều ở điều kiện chuẩn.

---HẾT---

(16)

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 10

Câu 1 (4 điểm)

1. Từ lưu huỳnh, bột sắt, muối ăn, oxi, nước, các điều kiện phản ứng và xúc tác cần thiết có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các muối : FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl3, Na2S.

2. Có các oxit : CaO, Fe2O3, SO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các oxit đó lần lượt tác dụng với : Nước, axit clohiđric, natri hiđroxit.

Câu 2 (4 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Ba kim loại vào các dung dịch:

MgCl2, FeCl2, AlCl3, (NH4)2CO3.

2. Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí O2 (đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22

3 lần lượng KCl có trong A. Tính % khối lượng KClO3 có trong A.

Câu 3 (4 điểm)

1. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan.

Tính m.

2. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Xác định công thức oxit sắt và tính m.

Câu 4 (4 điểm)

1. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Tính m.

2. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5 (4 điểm)

1. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Tính khối lượng sắt đã phản ứng.

2. Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất nào và khối lượng bằng bao nhiêu?

---HẾT---

(17)

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 11

Câu 1 (4 điểm)

1. Có 4 gói bột trắng đựng: K2O, P2O5, CaO, MgO không ghi nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách nhận biết 4 gói bột trên.

2. Khí O2 bị lẫn SO2và CO2. Làm thế nào để thu được O2 tinh khiết? Viết PTPƯ.

Câu 2 (4 điểm)

1. Cho các chất: Na2O, SO2, N2O5, MgO, Fe3O4, Na2SO3, Cu, Fe. Viết PTPƯ (nếu có) với:

a) Nước. b) Dung dịch HCl. c) Dung dịch NaOH.

2. Cho hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 24. Nung nóng hỗn hợp trên với xúc tác thích hợp trong bình kín thì được hỗn hợp mới có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Xác định phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.

Câu 3 (4 điểm)

1. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính m.

2. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :

Xác định tỉ lệ a : b.

Câu 4 (4 điểm)

1. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Tính m.

2. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 ((đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩn khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

Câu 5 (4 điểm) Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M trong 500 ml dung dịch HNO3 0,6 M thu được dung dịch A (không chứa muối NH4NO3) và 604,8 ml hỗn hợp khí N2 và N2O (ở đktc). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí này so với H2 là 18,445. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 7,038 gam Na kim loại vào

(18)

[Type text]

400 ml dung dịch HCl x mol/l thu được khí H2 và dung dịch E. Trộn dung dịch A với dung dịch E thu được 2,34 gam kết tủa.

1. Xác định kim loại M.

2. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.

---HẾT---

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 12

Câu 1 (4 điểm)

1. Dung dịch NaOH có lẫn mẫu quì tím. Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào dd NaOH trên, màu của quì tím có sự thay đổi như thế nào?

2. Dung dịch Ca(OH)2 có chứa a gam Ca(OH)2. Thổi CO2 vào dung dịch đó. Tìm giới hạn khối lượng CO2 thổi vào để được đồng thời 2 muối.

Câu 2 (4 điểm)

1. Tính khối lượng SO3 cần hoà tan vào 400 ml dd H2SO4 19,6 % (D = 1,2 g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 49%?

2. Hoà tan 32,4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị I và oxit của nó trong nước cất được dd B. Để trung hoà hết 1/10 dd B cần dùng 400ml dd H2SO4 0,15M. Xác định kim loại trên và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3 (4 điểm)

1. Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 80%)?

2. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Tính m.

Câu 4 (4 điểm)

1. Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính m.

2. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2

(đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Tính m.

Câu 5 (4 điểm)

1. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Tính m.

2. Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Tính m.

(19)

[Type text]

---HẾT---

(20)

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 13

Câu 1 (4 điểm)

1. Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch B, khí SO2 thoát ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch C, chất rắn không tan D và khí E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa F. Nung F ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn H. Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Cho 5 dung dịch không màu đựng trong 5 bình mất nhãn gồm: NaHSO4, NaCl, Mg(HCO3)2, Na2CO3, Ba(HCO3)2. Không được dùng thêm hoá chất khác, hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch trên.

Câu 2 (4 điểm)

1. Cho 122,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 10,08 lít SO2

(đktc), dung dịch Y và còn lại 4,8g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m.

2. Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

Câu 3 (4 điểm)

1. Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X.

Tính phần trăm khối lượng KCl trong X.

2. Cho 500ml dung dịch Ba (OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Tính V.

Câu 4 (4 điểm)

1. Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Tính phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim.

2. Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại X.

Câu 5 (4 điểm)

1. Cho 16g hỗn hợp X gồm bột Mg, Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 70,4g chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn T. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X và tính giá trị C.

2. Tiến hành hai thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Cho 650ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl3 a(M) thì thu được 3b gam kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho 700ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl3 a(M) thì thu được 2b gam kết tủa.

(21)

[Type text]

Tìm a, b.

---HẾT---

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 14

Câu 1 (4 điểm)

1. Cho Na vào hai dung dịch muối Al2(SO4)3 và CuSO4 thì thu được khí A; Dung dịch B và kết tủa C.

nung kết tủa được chất rắn D. Cho khí H2 dư qua D nung nóng được chất rắn E. Hòa tan E vào dung dịch HCl thì thấy E tan một phần.

Giải thích và viết phản ứng cho minh họa các hiện tượng trên.

2. Chỉ dùng một kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, AgNO3, KCl, KOH, HNO3 đặc.

Câu 2 (4 điểm)

1. Hãy so sánh tính phi kim của S, Si, P, F, Cl và giải thích vắn tắt.

2. Viết phương trình hóa học nếu có xảy ra khi cho Cl2 lần lượt tác dụng với dung dịch KOH, Fe(NO3)2

Câu 3 (4 điểm)

1. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m g chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO

2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO

3 đã phản ứng là 44,1 gam. Tính m và khối lượng muối tan trong X.

2. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Tính x.

Câu 4 (4 điểm)

1. Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.

- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).

- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y.

Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).

Tính hối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần của hỗn hợp X.

2. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Tính V.

Câu 5 (4 điểm)

1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt.

Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.

(22)

[Type text]

2. Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng kết tủa X.

---HẾT---

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 15 Câu 1 (4 điểm)

1. Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, cho biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào?

2. Không dùng thêm hoá chất khác hãy phân biệt 5 lọ mất nhãn chứa một trong các dung dịch sau:

(NH4)2SO4, Ba(NO3)2, K2SO4, NaOH, Fe(NO3)3 . Câu 2 (4 điểm)

1. Từ các hoá chất: Mg, H2O, không khí, S. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 3 oxit, 2 axit, 2 muối.

2. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau:

Câu 3 (4 điểm)

1. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Tính bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết.

2. Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 g và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Tính hần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

Câu 4 (4 điểm)

1. Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Tính m.

2. Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2

và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Tính hần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X.

(23)

[Type text]

Câu 5 (4 điểm)

Một phi kim R tạo ra được 2 oxit A; B . Biết MA < MB . Hóa trị R trong A, B đều có hóa trị chẵn. Tỉ khối của B đối với A là 1,5714 và phần trăm khối lượng của oxi trong A là 57,14 %. Hãy xác định công thức phân tử của A và B.

- Làm thế nào để chuyển hết hỗn hợp A, B thành A. Viết phương trình hóa học minh họa.

- Sục 0,448 lít khí B đo ở đktc vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 0,5g kết tủa. Tính a.

---HẾT---

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 16 Câu 1 (4 điểm)

Cho biết hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi thực hiện các thí nghiệm sau:

- Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 - Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch NaZnO2

- Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH - Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3

- Cho K vào dung dịch FeSO4

- Hoà tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.

- Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp Al2O3 và FexOy. Câu 2 (4 điểm)

1. Cho thí nghiệm MnO2 + HClđ  Khí A Na2SO3 + H2SO4 ( l )  Khí B FeS + HCl  Khí C NH4HCO3 + NaOH  Khí D Na2CO3 + H2SO4 ( l )  Khí E a) Hoàn thành các PTHH và xác định các khí A, B, C, D, E.

b) Cho A tác dụng C, B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác dung dịch NaOH ở điều kiện thường, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các PTHH xảy ra.

2. Hãy xác định công thức của hợp chất khí A biết:

- A là hợp chất của lưu huỳnh chứa 50% Oxi - 1 gam khí A chiếm thể tích 0,35 lít khí (đktc) Câu 3 (4 điểm)

1. Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên 1

6 khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng

2. Cho 10,52 g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được 17,4 g hỗn hợp oxit. Hỏi để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M

Câu 4 (4 điểm) Cho hỗn hợp bột X có khối lượng 93,9 gam gồm Fe3O4 và Al. Nung hỗn hợp X trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần có khối lượng khác nhau.

(24)

[Type text]

- Phần 1: Tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 ( đktc).

- Phần 2: Tác dụng với dd HCl dư thu được 18,816 lít H2 (đktc).

Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất đạt 100%.

Câu 5 (4 điểm) Cho dòng khí CO qua ống sứ đựng 31,2 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng . Sau thí nghiệm thu được chất rắn A trong ống sứ. Khí đi ra cho lội từ qua 1 lít dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 29,55 gam kết tủa.

1. Tính khối lượng chất rắn A.

2. Chia chất rắn A thành 2 phần bằng nhau:

- Hoà tan hết phần 1 bằng dd HCl dư thấy thoát ra 0,56 lít H2( đktc).

- Hoà tan hết phần 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 2 muối trung hoà và V lít khí SO2 (đktc). Tính V.

---HẾT---

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 17

Câu 1 (5 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH minh hoạ khi:

1/ Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch nước vôi trong; dung dịch NaAlO2. 2/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch Na2CO3.

3/ Cho Na vào dung dịch MgCl2, NH4Cl.

4/ Cho Na vào dung dịch CuSO4, Cu(NO3)2.

5/ Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, (NH4)2CO3, Na2SO4. 6/ Cho Fe vào dung dịch AgNO3

7/ Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3. 8/ Cho Cu ( hoặc Fe ) vào dung dịch FeCl3.

9/ Cho từ từ đến dư bột Fe vào hỗn hợp dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. 10/ Sục từ từ NH3 vào dung dịch AlCl3

Câu 2 (5 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau

2. Đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao được hỗn hợp A1. Cho A1 tác dụng với CuO nung nóng được khí A2 và hỗn hợp A3. Cho A2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa A4 và dung dịch A5. Cho A5 tác dụng với Ca(OH)2 lại thu được A4. Cho A3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được khí B1 và dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa B3. Nung B3 đến khối lượng không đổi được chất rắn B4. Viết các PTHH xảy ra và chỉ rõ : A1 , A2 , A3 , A4 , A5 , B1 , B2 , B3 , B4 là chất gì

Câu 3 (3 điểm) Cho 43,6 g hỗn hợp gồm Al2O3 và FexOy tác dụng vừa đủ với 0,5 ml dung dịch HCl 4M. Cũng lượng hỗn hợp đó tác dụng với 200 ml NaOH 2M được dung dịch A và chất rắn B. Lấy B nung trong khí CO dư tới phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng gam chất rắn C

(25)

[Type text]

1. Hãy tìm công thức phân tử của oxit Sắt 2. Xác định khối lượng gam chất rắn C.

Câu 4 (3 điểm) Một phi kim R tạo ra được 2 oxit A; B . Biết MA < MB . Hóa trị R trong A, B đều có hóa trị chẵn. Tỉ khối của B đối với A là 1,5714 và phần trăm khối lượng của oxi trong A là 57,14 %.

Hãy xác định công thức phân tử của A và B.

- Làm thế nào để chuyển hết hỗn hợp A, B thành A. Viết phương trình hóa học minh họa.

- Sục 0.448 lít khí B đo ở đktc vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 0,5g kết tủa. Tính a.

Câu 5 (4 điểm) Hòa tan 1,18 g hỗn hợp A gồm bột S và Al trong 375ml dung dịch HCl 0,2M thu được 0.762 lít khí đo ở đktc và dung dịch B.

1. Hãy xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch B. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

2. Nung nóng 3,54 hỗn hợp A ở trên ở nhiệt độ cao trong bình kín không có oxi cho đến khi phản ứng xong thu được chất rắn C. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong chất rắn C.

---HẾT---

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 18

Câu 1 (4 điểm)

1. Bằng phương pháp hóa học hãy tách các kim loại sau đây ra khỏi hỗn hợp bột gồm: Cu, Fe, Al, Ag.

2. Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào. Viết các PTHH minh hoạ.

Câu 2 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau

Biết A là chất khí có mùi xốc đặc trưng và khi sục A vào dung dịch CuCl2 có chất kết tủa tạo thành.

2. Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D dư tác dụng với A nung nóng được chất rắn A1. Dung dịch C cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch C1. Chất rắn A1 tác dụng với dung dịch H2SO4

đặc nóng (vừa đủ) thu được dung dịch E và khí F. Cho E tác dụng với bột Fe dư được dung dịch H.

Viết các PTHH xảy ra.

Câu 3 (4 điểm)

1. Cho oxit kim loại M chứa 65,22% kim loại về khối lượng. Không cần biết đó là kim loại nào, hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% tối thiểu cần dùng để hoà tan vừa hết 15 g oxit đó

2. Cho 2,016g kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng hết với oxi, thu được 2,784g chất rắn. hãy xác định kim loại đó

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đã biết, ta cần thực hiện các bước sau:.. + Bước 1: Tính khối

Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%.. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp

Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.?. Nếu cho hỗn hợp đó thực hiện phản ứng este hóa thì khối lượng este

+ Bột tan có tạo khí màu vàng lục nhạt thoát ra có mùi hắc đó là MnO 2.. - Hòa tan hỗn hợp vào nước lọc , tách lấy chất rắn FeS 2 , CuS và dung dịch NaOH. Phần

Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag?. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol

Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun

Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn Z.. Phần trăm khối lượng của Al

Trong phạm vi bài báo này sẽ trình bày kết quả việc đánh giá hiệu quả khi sử dụng phần mềm R trong giảng dạy phần ước lượng kiểm định cho sinh viên năm thứ