• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn: 27/03/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

2. Kĩ năng:

- Hiểu ý chính: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III – CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?

- Qua bài văn, tác giả thể hiên tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa của dân tộc ?

- Gv nhận xét và đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu bài : Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn Đ1: từ đầu ... và tươi vui.

Đ2: tiếp ... gà mái mẹ.

Đ3: còn lại .

- Gọi 3 HS đọc bài

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.

- Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

(2)

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là tinh tế?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài : b, Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc đoạn 1,2

? Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ đã lấy đề tài trong cuộc sống?

- GV: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên khắc, vẽ tranh dân gian.

Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ bao đời nay đã kế tục và phát huy truyền thống của làng.

? nêu nội dung chính đoạn 1,2?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3

? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

? Tìm những từ ngữ ở 2 đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?

? Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

? Hãy nêu nội dung chính của đoạn 3?

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó - Tinh tế là kĩ càng, hoàn mỹ.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

-1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.

-Lòng biết ơn những nghệ sĩ tạo hình - Lớp đọc thầm.

+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp được làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp "nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn".

+ Những từ ngữ: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là 1 sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc văn hoá của dân tộc trong hội hoạ.

+ Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống 1 cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắn với cuộc sống của người dân VN.

- Kĩ thuật sự sáng tạo của tranh làng hồ.

- HS phát biểu, hs khác bổ sung.

Ca ngợi biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh

(3)

những bức tranh dân gian độc đáo.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn “ Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những tranh... đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.”

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ ngữ nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò: 3’

- GV hệ thống lại nội dung bài - Gv nhận xét tiết học

- Dặn dò

dân gian độc đáo

- 3 hs nối nhau đọc từng đoạn của bài.

Cả lớp theo dõi.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Từ ngày còn ít tuổi,/ tôi đã thích những tranh... đậm đà,/ lành mạnh,/

hóm hỉnh,/ và vui tươi.//”

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 tốp hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- HS lắng nghe

--- Tiết 3: Toán

Tiết 131

:

LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về vận tốc.

2. Kỹ năng:

- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

Hoạt động của học sinh - 1 hs lên bảng làm bài tập 3 - SGK

Bài giải

1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của ngời đó là:

(4)

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập SGK.

* Bài tập 1: - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính vận tốc theo các đơn vị đo.

* Bài tập 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính vận tốc theo các đơn vị đo.

400 : 80 = 5 ( m/giây) Đáp số: 5 m/giây.

- HS nhận xét

- 2 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vbt.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải:

Vận tốc chạy của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút - 1 học sinh đọc trước lớp.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài vào vở. 1 cặp học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- 1 Học sinh nhận xét, chữa bài.

s 130k

m 147k m 210

m 1014m t 4 giờ 3

giờ 6gi

ây 13 phút v 32,5

km/h 49

km/h 35 m/s

78 m/phút

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Quãng đường đi ô tô là:

25 – 5 = 20 (km) Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/giờ)

(5)

* Bài tập 4:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính vận tốc theo các đơn vị đo.

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Nêu quy tắc và viết công thức tính vận tốc?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

Đáp số: 40 km/giờ - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vbt.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét - 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thời gian ca nô đi được 30km là 7 giờ 15 phút - 6 giờ 30 phút

= 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của ca nô đó là:

30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ

-

Muốn tính vận tốc la lấy quãng đường chia cho thời gian.

Tiết 4: Lịch sử

Bài 25: Lế kí Hiệp định Pari I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam:

+Những điểm cơ bản của hiệp định:Mĩ phải tôn tọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN, rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN, chấm dứt dính líu về quân sự ở VN, có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở VN.

-Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.

2. Kĩ năng:

- Trình bày sự kiện lịch sử.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(6)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 1’

2. Bài cũ: 4’Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không.”

- Tại sao Mĩ ném bom hòng hủy diệt Hà Nội?

- tại sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc?

 GV nhận xét.

3. Giới thiệu bài mới: 32’

1 tháng sau ngày toàn thắng trận ĐBP trên không ,trên đường phố Clê-be giữa thủ đô Pa-ri,cờ đỏ sao vàng kiêu hãnh đón chào một sự kiện lịch sử quan trọng của VN:Lễ kí hiệp định về chấm dứt chiến tranh ở VN.Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử quan trọng này.

4. Phát triển các hoạt động:

Hoạt động 1: Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri?

GV hỏi: - Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu ?

- Tại sao vào thời điểm năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?

- Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri ?

Hoạt động 2: Diễn biến lễ kí hiệp định Pa-ri diễn ra như thế nào?

- Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu?vào ngày nào?

- Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa-ri?

- Hát

- Hoạt động lớp.

- 2 học sinh nêu.

-Lắng nghe

- Do Mĩ dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta, tìm cách trì hoãn không chịu kí ngay Hiệp định.

- Do Mĩ thất bại nặng nề cả hai miền Nam - Bắc nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.

- Vì sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc (Tết Mậu Thân năm 1968 và chiến thắng Điện Biên Phủ trên không năm 1972) nên Mĩ mới buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lặp lại hòa bình ở Việt Nam.

- Hiệp định Pa-ri được kí tại tòa nhà Trung tâm các hội nghị quốc tế ở phố Clê-be (Pa-ri). Và được kí chính thức vào ngày 27 thàng 1 năm 1973..

- Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra rất tôn nghiêm, trang trọng mang tính quốc tế, được kí tại tòa nhà Trung tâm các hội nghị quốc tế ở phố Clê-be (Pa-ri)

(7)

- Gv yêu cầu HS nhận xét.

- Gv nhận xét

+Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954?

- Giáo viên nhận xét. và KL: Giống như năm 1954,VN lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của người chiến thắng trên thương trường.Mĩ buộc phải kí hiệp định với những điều khoản có lợi cho ta.chúng ta cùng tìm hiểu về nội dung của hiệp định này .

Hoạt động 3 : Nội dung chính của Hiệp định Pa - ri.

- Hãy trình bày nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.

Hoạt động 4: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.

- Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?

và được kí chính thức vào ngày 27 tháng 1 năm 1973.

Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn thị Bình đại diện phía cách mạng Việt Nam đặt bút kí vào văn bản Hiệp định lúc 11 giờ (giờ Pa-ri).

- HS nhận xét ,bổ sung.

+Thực dân Pháp và Đế quốc Mĩ đều thất bại nặng nề trên chiến trường VN.

-Lắng nghe

- Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Vn, rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN, chấm dứt dính líu về quân sự ở VN, có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở VN.

- Đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Vn, công nhận hòa bình và độc lập dân tộc,toàn vẹn lãnh thổ của VN.

- Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.

- Đế quốc Mỹ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam.

- Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: đế quốc Mỹ phải rút quân khỏi miền Nam Việt

(8)

- Giáo viên nhận xét.

5. Tổng kết - dặn dò: 3’

-Nhận xét tiết học - Học bài.

- Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.

Nam.

--- Ngày soạn: 27/03/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Tiếng Anh

(Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Hát nhạc (Gv bộ môn dạy)

Tiết 3: Toán

Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu có khái niệm về quãng đường đi được trong toán chuyển động.

2. Kỹ năng:

- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập 4 - SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1.Giới thiệu bài.: Trực tiếp

2, Hình thành cách tính quãng đường

- 2 hs lên bảng chữa bài

- Hs dưới lớp kiển tra bài làm ở nhà của bạn.

b, 22,5km = 22500m;

1 giờ = 3600 giây

Vận tốc của ô tô đó với đơn vị đo m/giây là:22500 : 3600 =

6,25(m/giây)

(9)

của1 chuyển động đều.

a, Bài toán 1.

- GV nêu bài toán: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô.

? Em hiểu câu: vận tốc ô tô 42,5 km/ giờ như thế nào?

? ô tô đi trong thời gian bao lâu?

? Biết ôtô mỗi giờ đi được 42,5 km/ giờ và đi trong 4 giờ, em hãy tính quãng đường mà ôtô đi được?

- Gv yêu cầu hs trình bày bài toán.

? Tại sao lại lấy 42,5 4 ?

? 42,5 km/ giờ là là yếu tố nào của ô tô?

? 4 giờ là yếu tố nào của ô tô?

? Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được làm thế nào

- GV nêu các kí hiệu và yêu cầu hs viết công thức tính quãng đường

- Gv có thể giới thiệu: vì v = s : t -> s = v

t

b, Bài toán 2

- Gv nêu nội dung bài toán: Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đi được .

- Gọi HS đọc bài toán

- GV yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn tính quãng đường người đó đi được ta làm thế nào?

- Nhắc hs nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ, có thể viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân hoặc phân số đều được.

- Yêu cầu HS giải bài toán - GV nhận xét chốt lại

- 2 hs nêu lại trước lớp.

+ Tức là mỗi giờ ô tô đI được 42,5km.

+ Ô tô đi trong 4 giờ.

+ Quãng đường ôtô đi được là:

42,5 4 = 170 (km) Bài giải

Quãng đường ô tô đi được là:

42,5 4 = 170 (km)

Đáp số: 170 km - Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đi được 4 giờ.

- Là vận tố của ô tô - Là thời gian ô tô đã đi

- Lấy vận tốc nhân với thời gian.

- Hs lắng nghe, 1 hs lên bảng viết cả lớp viết bài ra nháp.

S = v t

- 2 hs đọc cho hs cả lớp cùng nghe.

- 1 hs tóm tắt trước lớp:

- Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ trong 2 giờ 30 phút.

- Tính quãng đường người đó đi được - Muốn tính quãng đường người đó đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

- HS thực hành giải bài toán Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là:

12  2,5 = 30 (km)

(10)

3 . Hướng dẫn hs luyện tập SGK

* Bài tập 1:

- Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 2:

- Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 3:

- Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

3, Củng cố dặn dò: 3’

- Yêu cầu hs nêu lại cách tính quãng đường của 1 chuyển động đều.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

Đáp số: 30km

- 1 HS đọc bài toán - Hs làm bài vào vở.

- 3 hs đọc bài làm của mình.

-1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Quãng đường ôtô đã đi là:

46,5  3 = 139,5 (km) Đáp số: 139,5 km - 1HS đọc bài toán

- Hs làm bài vào vở.

- 2 hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.

Bài giải

1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Quãng đường ôtô đã đI là:

36  1,75 = 63 (km) Đáp số: 63 km - 1 học sinh đọc cho cả lớp cùng nghe.

- Hs làm bài

- 2 hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.

-1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải Thời gian đi của ô tô là:

17 giờ – 6 giờ 30phút - 45phút

= 9 giờ 45 phút 9 giờ 45 phút = 9,75 giờ

Quãng đường ôtô đó đi được là:

42 9,75 = 409,5 (km) Đáp số: 409,5 km

- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian

--- Tiết 4: Chính tả ( Nhớ - viết) Tiết 27: CỬA SÔNG I – MỤC TIÊU

(11)

1. Kiến thức:

- Nhớ-viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kỹ năng:

- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).

3. Thái độ:

- Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng viết các tên riêng:

Ơ - gien Pô - chi – ê, Pi – e Đơ - gây – tê, Công xã Pa – ri, Chi – ca – gô.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Bài mới: 32’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: con sóng, nước lợ, nông sâu, đẻ trứng, tôm rảo, uốn cong, lưỡi sóng, lấp loá, núi non, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của

Hoạt động của học sinh

- 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào để trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

(12)

bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu và mẩu chuyện.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó.

- Gọi hs phát biểu.

- Gọi hs nhận xét câu trả lời và bài làm làm của hs.

- GV k t lu n v l i gi i úng.ế ậ ề ờ ả đ Tên riêng

+ Tên người: Cri – xtô - phô - rô, Cô - lôm – bô, A – mê – gi – gô, Ve – xpu – xi,

Ten – sinh No – rơ - gay.

+ Tên địa lí: I – ta – li – a, Lo – ren, A – mê – ri – ca, Hi – ma – lay –a, Niu Di – lân.

+ Tên địa lí: Mĩ, ấn Độ, Pháp.

3. Củng cố : 4’

? Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài?

- GV hệ thống lại nội dung bài

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của hs.

- Dặn dò

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi , cách sửa.

- Hs sửa lỗi ra lề vở.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- 2 hs làm bài trên bảng lớp, Hs làm bài cá nhân vào VBT.

- 2 hs nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết các tên riêng có trong bài.

- 1 hs nhận xét, chữa bài của bạn.

Giải thích cách viết - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.

Các tiếng trong 1 bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.

- Viết giống như cách viết tên riêng VN (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng âm theo âm Hán Việt

- Khi viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chư cái đầu cuẩ mỗi bộ phạn tạo thành tên đó.nếu tên riêng có nhiều bộ phân thì giữa các tiếng trong một bộ phận được nối với nhau bằng dấu gạch nối.

Buổi chiều

Tiết 1: Thể dục (Gv bộ môn dạy)

Tiết 2: TANN (Gv bộ môn dạy)

Tiết 3: Hoạt động trải nghiệm

(13)

Kính tiềm vọng( tiết 2)

Bước 2: Lắp ráp và vận hành thử nghiệm

- Lắp ráp mô hình “Kính tiềm vọng” theo sách hướng dẫn.

- Vận hành và thử nghiệm “Kính tiềm vọng”: Đưa mắt vào vị trí số 3, nếu nhìn thấy hình ảnh phía trước bởi ống thu nhận hình ảnh thì tiến hành báo cáo.

Bước 3: Chia sẻ và thảo luận

- Các nhóm lần lượt trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của mô hình “Kính tiềm vọng” và trả lời câu hỏi ở phần Khám phá

- Các nhóm có thể chụp lại các hoạt động trong giờ học và lưu trữ vào thư mục riêng của nhóm mình (hoặc lưu vào thẻ nhớ cá nhân).

3.6. Nhận xét và đánh giá

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

(14)

3.7. Sắp xếp, dọn dẹp

Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

Tiết 4 : Luyện từ và câu

Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.

2. Kỹ năng:

- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợii ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam - Bảng phụ viết sẵn ô chữ hình chữ S.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng đặt câu có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

- GV nhận xét, đánh giá cho hs.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV giao cho mỗi nhóm làm 1 ý trong bài.

- Gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng, đọc phiếu. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng các câu tục ngữ, ca dao bổ sung.

- 3 hs lên bảng đặt câu VD:

- Thái sư Trần Thủ Độ là một vị quan. Ông là một vị quan nghiêm minh.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận, viết kết quả thảo luận vào phiếu của nhóm mình (3 nhóm viết vào giấy khổ to).

- 3 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung.

a, Yêu nước

+ Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh b, Lao động cần cù

+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng

(15)

- GV nhận xét, kết luận các câu tục ngữ, ca dao đúng.

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi hái hoa dân chủ theo hướng dẫn:

+ Mỗi hs xung phong lên bảng trả lời bốc thăm 1 câu ca dao hoặc câu thơ.

+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ.

+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ.

+ Trả lời đúng 1 từ hàng ngang được nhận 1 phần thưởng.

+ Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất.

- Tổ chức cho hs chơi.

- GV nhận xét tuyên dương

3, Củng cố, dặn dò: 3’

- Hệ thống lại nội dung bài - Gv nhận xét tiết học - Dặn dò

trễ

+ Có làm thì mới có ăn,

Không dưng ai dễ đem phần cho ai c, Đoàn kết

+ Khôn ngoan đá đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau + Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao d, Nhân ái

+ Thương người như thể thương thân

+ Lá lành đùm lá rách + Máu chảy ruột mềm

- Hs viết vào vở, mỗi truyền thống viết 4 câu.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Nghe Gv hướng dẫn.

- Giải các câu tục ngữ, ca dao, thơ.

1, Cầu kiều 2, khác giống 3, núi ngồi 4, xe nghiêng 5, thương nhau 6, cá ươn 7, nhớ kẻ cho 8, nước còn 9, lạch nào

10, vững như cây 11, nhớ thưuơng 12, thì nên 13, ăn gạo 14, uốn cây 15, cơ đồ 16, nhà có nóc

* Ô cữ hình chữ S : Uống nước nhớ nguồn

- HS lắng nghe

--- Ngày soạn: 27/03/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2021

(16)

Tiết 1: Tiếng Anh (Gv bộ môn dạy)

Tiết 2: Toán

Tiết 133 : LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về quãng đường.

2. Kỹ năng:

- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập SGK

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv nhắc hs: Đổi đơn vị thời gian ở trường hợp thứ nhất, thứ tư từ đơn vị phút ra đơn vị giờ , trường hợp thứ ba từ hỗn số ra phân số.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- 2 hs lên bảng chữa bài 3 (SGK/141)

Bài giải:

Thời gian xe máy đi từ A đến B là:

11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2giờ40 ph 2 giờ 40 phút = 83 giờ Quãng đường từ A đến B là:

42 x 38 = 112 (km) Đáp số: 112 km - HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

+ Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo,

(17)

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV ch a b i v ánh giá h c sinh.ữ à à đ ọ V 32,5 km/giờ 210m/phút

T 4 giờ 7phút

S 130 km 1,47 km

* Bài tập 2 :

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

* Bài tập 3 :

- Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

* Bài tập 4 :

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

nhận xét bài của bạn.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

36 km/giờ 40 phút 24 km

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vbt.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

12giờ 15 phút - 7giờ 30 phút

= 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường người đó đi là:

46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5km - 1 hs đọc bài toán.

- HS làm bài, 1 nhóm hs làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện HS báo cáo , các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Đổi: 15phút = 0, 25 giờ Quãng đường ong mật bay trong 15 phút là:

8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2 km

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào cả lớp làm bài vào vở .

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

(18)

3, Củng cố dặn dò: 3’

+H.? Hãy nêu cách tính quãng đường của 1 chuyển động đều?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

Đổi 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường đi được của Kăng –

gu – ru là:

14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050 m - Muốn tính quãng đường ta lấy lấy vận tốc nhân với thời gian

Tiết 3: Tập đọc Tiết 54: ĐẤT NƯỚC I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.

2. Kĩ năng:

- Hiểu ý chính: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* Thay đổi câu hỏi như sau:

Câu hỏi 1: Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?

Câu hỏi 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba.

Câu hỏi 3: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 hs lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Tranh làng Hồ.

? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.

? Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ ?

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Tranh vẽ lợn gà, chuột ếch, cây dừa, tranh tố nữ.

- Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. / Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật “càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.

- Hs nhận xét

(19)

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu bài:Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài

- GV chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)

- Gọi 5 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là phù sa?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài:

Toàn bài thơ đọc với giọng trầm lắng, cảm hướng ca ngợi, tự hào về đất nước.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2

? "Những ngày đẹp mà buồn được tác giả tả trong khổ thơ nào?

? Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?

- GV: Đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm 1946. Năm con người Thủ đô tạm biệt Hà Nội đi kháng chiến ?

Nội dung chính của đoạn 1,2?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3

? Nêu những hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3?

- 1 Hs đọc.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó - Phù sa là Đất mịn, nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước, hoặc lắng đọng lại ven sông.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- HS đọc thầm

- Những ngày đẹp mà buồn được tác giả tả trong khổ thơ đầu.

+ Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi ... hương cốm mới.

Những ngày thu đã xa buồn: Sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại

- Những ngày thu Hà Nội đã xa đẹp mà buồn.

- HS đọc đoạn 3

+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trong biếc. Cảnh đất nước trong mùa thu mới còn rất vui:

rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá làm cho đất trời cũng

(20)

? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến?

? Nội dung chính của đoạn 3?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4.5

? Nêu một , hai câu thơ nói về lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm?

? Nội dung chính của đoạn 4,5?

? Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- GV chốt lại và ghi lên bảng: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài nêu giọng đọc từng khổ thơ.

thay áo, cũng nói cười như con người để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.

- Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp và rất vui.

- HS đọc thầm

- Trời xanh đây, núi rừng đây, là của chng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta.

- Những cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa được miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra trước mắt cảnh đất nước tự do bao la.

- “Nước chúng ta,nước của những người chưa bao giờ khuất. Qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất.

Những buổi ngày xưa vọng nói về - Lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống đánh giặc, giữ nước của dân tộc.

- Hs nêu, hs nhận xét, bổ sung: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.

- Hs nối tiếp nhau nhắc lại.

- 5 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi nêu giọng đọc.

+ Khổ 1; 2: Đọc giọng tha thiết bâng khuâng.

+ Khổ 3,4 : Đọc nhanh hơn ở khổ 1, 2, giọng vui, khỏe khoắn, tràn đầy tự hào.

+ Khổ 5: Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm.

+ Hs theo dõi GV đọc mẫu Mùa thu nay / khác rồi Tôi đứng vui nghe / giữa núi đồi

(21)

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ thơ 3,4

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ ngữ nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

- Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Yêu cầu hs nhẩm học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.

- Gọi HS đọc thộc lòng - GV nhận xét, đánh giá HS.

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs . - Dặn dò HS

Gió thổi rừng tre / phấp phới Trời thu / thay áo mới Trong biếc / nói cười thiết tha.

Trời xanh đây / là của chúng ta Núi rừng đây / là của chúng ta

Những cánh đồng / thơm mát Những ngả đường / bát ngát Những dòng sông / đỏ nặng phù sa.

- 1, 2 HS đọc thể hiện

+ 2 hs ngồi cùng luyện đọc diễn cảm - 3 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhạn xét

- HS nhẩm đọc thuộc lòng.

- 3,5 HS đọc thuộc lòng - Lớp nhạn xét đánh giá

- Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.

--- Tiết 4: Kể chuyện

Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.

2. Kĩ năng:

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ:

-Yêu thích môn học.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(22)

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài:

1, Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta

2, Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em , qua đó thể hiện lòng biêt ơn với thầy giáo và cô giáo.

? Đề bài yêu cầu gì?

- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo, kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn.

- GV giảng: Câu chuyện mà các em kể là những câu chuyện có thật. Nhân vật trong truyện là người khác hay chính là em. Khi kể nhớ nêu cảm nghĩ của mình về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hay tình cảm của em đối với thầy cô giáo như thế nào?

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK.

- GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe về câu chuyện mình định kể.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá cho từng bạn trong nhóm.

* Câu hỏi gợi ý:

? Câu chuyện em kể xảy ra ở đâu? Vào thời

Hoạt động của học sinh - 2 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

- 2 hs đọc đề bài

1, Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta

2, Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em , qua đó thể hiện lòng biêt ơn với thầy giáo và cô giáo

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng

- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- 1 hs đọc

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm

(23)

gian nào?

? Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?

? Câu chuyện bắt đầu như thế nào?

? Diễn biến của câu chuyện ra sao?

? Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện?

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò: 3’

- GV liên hệ mở rộng: ở trường, địa phương em, có những hoạt động nào để thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ

? Em đã tham gia vào các hoạt động đó như thế nào?.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Học sinh nêu 1 số hoạt động:

Thăm hỏi tặng quà cho mẹ liệt sĩ, viếng tượng đài nghĩa trang liệt sĩ.

Ngày soạn: 28/03/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2021 Tiết 1: Thể dục (GV bộ môn dạy)

Tiết 2: Toán

Tiết 134: THỜI GIAN I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu có khái niệm về thời gian trong toán chuyển động.

2. Kỹ năng:

- Biết cách tính thời gian của mọt chuyển động đều. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (cột 1, 2) ; Bài 2.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

(24)

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 6’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

Bài giải

Đổi: 2 21 giờ = 2,5 giờ Quãng đường người đó đã đI được là:

12,6  2,5 = 31,5 (km) Đáp số: 31,5 km

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới: 31’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hình thành cách tính thời gian của 1 chuyển động.

a, Bài toán 1

- Gv hướng dẫn hs phân tích bài toán.

? Em hiểu câu : vận tốc ôtô 42,5km/giờ như thế nào?

? Ôtô đi được quãng đường dài bao nhiêu km?

? Em hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường đó?

- Yêu cầu hs trình bày bài toán.

- GV nhận xét bài làm của hs, sau đó hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc tính quãng đường.

? Muốn tính thời gian ta làm thế nào?

- Gv nêu các kí hiệu, yêu cầu hs viết công thức tính thời gian.

- Gv có thể giảng: Vì v = s : t -> t = s : v

b, Bài toán 2

- Gv nêu bài toán: Một ca nô đi với vận tốc 36km/giờ trên quãng đường sông dài 42km. Tính thời gian ca nô đi trên quãng đường đó.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- GV hướng dẫn hs phân tích bài toán để

- 1 hs lên bảng chữa bài 3 ( VBT) - 1 hs lên bảng chữa bài 4 ( VBT)

Bài giải

Thời gian xe ngựa đi là:

10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1giờ 15 phút

Đổi: 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Quãng đường xe ngựa đi được là:

8,6 x 1,25 = 10,75 (km) Đáp số: 10,75 km - HS nhận xét

- 2 hs nêu lại đề bài cho cả lớp cùng nghe.

+ Tức là mỗi giờ ôtô đi được 42,5km.

+ Ôtô đi được quãng đường dài 170km.

+ Thời gian để ôtô đi hết quãng đường đó là:

170 : 42,5 = 4 (giờ)

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài ra nháp.

- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.

t = s : v

(25)

tìm phép tính.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc các em khi tính được thời gian của ca nô đi, nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ, phút như cách nói trong cuộc sống hàng ngày.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

3, Luyện tập SGK

* Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi hs đọc bài toán

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

? Hãy nêu cách tính thời gian trong chuyển động?

* Bài tập 2 :

- Gọi hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá

- 2 hs nêu lại đề toán cho cả lớp nghe.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi, thảo luận tìm cách tính

- 1 Hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Thời gian đi của ca nô là:

42 : 36 =

6

7 (giờ)

6

7 giờ = 1 61 giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

- 1 hs đọc bài trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

Bài giải a,Thời gian người đó đi là:

23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b, Thời gian chạy của người đó là:

2,5 : 10 = 0,25(giờ) Đáp số: a, 1,75 giờ b, 0,25 giờ

s(km) 35 10,35 108,5 81

v (km/giờ 14 4,6 62 36

t(giờ) 2,

5 2,25 1,75 2,25

(26)

? Muốn tính thời gian của chuyển động ta làm như thế nào?

* Bài tập 3 :

- Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm.

- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

? Hãy nêu cách tính thời gian của chuyển động?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

- 1 hs đọc bài toán.

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi làm bài vào VBT, 1 nhóm hs làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Thời gian máy bay bay được quãng đường 2150 km là:

2150 : 860 = 2,5 giờ 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút

Máy bay đến nơi lúc:

8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút

= 11 giờ 15 phút

Đáp số: 11 giờ 15 phút - 2 hs tiếp nối nhau nêu: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Tiết 3: Tin học (Gv bộ môn dạy) Tiết 3: Tập làm văn

Tiết 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.

2. Kỹ năng : Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.

3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết lại của - Hs trình bày tại chỗ.

(27)

bài văn tả đồ vật.

- GV nhắc lại 3 phần của bài văn miêu tả cây cối.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu bài: trực tiếp 2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK(96): Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi:

- Gọi hs đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài.

- Yêu cầu hs tự trả lời câu hỏi.

- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm việc.

? Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?

? Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa?

? Cây chuối được tả theo sự cảm nhận của các giác quan nào?

? Còn có thể quan sát cây cối bằng các giác quan nào nữa?

? Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá được tác giả sử dụng để tả cây chuối.

- Gv kết luận: Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho nó những từ ngỡ chỉ đặc điểm, phẩm chất của con người:

đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng; chỉ hoạt động của con người: đánh động cho mọi người biết, đơa, đành để mặc: chỉ những bộ phận đặc trưng của con người.

? Khi tả câu cối ta có thể viết theo trình tự

- Hs lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2 hs nối tiếp đọc thành tiếng trước lớp.

+ Tả theo từng thời kì phát triển của cây chuối con -> Cây chuối to ->

Cây chuối mẹ.

+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác : thấy hình dáng của cây, lá, hoa …

- Còn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác …

- Các hình ảnh so sánh :Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác …/ Các tàu lá ngả ra … như những cái quạt lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.

- Các hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây chuối mẹ mập tròn ngập lại./ Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết …/ Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa …/ Lẽ nào nó đành để mặc…để giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa…

- HS lắng nghe

+ Trình tự tả cây cối: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể bao quát rồi tả

(28)

nào?

? Nêu cấu tạo bài văn tả cây cối

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Gv yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây để tả? hãy giới thiệu cho các bạn được biết.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình.

- Gọi hs làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, hs cả lớp đọc, nhận xét, sửa chữa cho bạn.

- GV nhận xét, sửa chữa cho từng hs.

3, Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv đọc 1 số đoạn văn hay của hs - Gv nhận xét chung về tiết học.

- Dặn dò:

chi tiết.

+ Cấu tạo: Ba phần:

Ÿ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.

Ÿ Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.

Ÿ Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của người tả về cây.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp - 3 đến 5 hs nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.

- Hs cả lớp làm bài vào VBT, 2 hs làm bài vào giấy khổ to.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn của mình viết.

VD: Cây cam nhà em rất sai quả.

Đầu tiên là những quả cam bằng ngón tay út khe khẽ lộ ra bên những cánh hoa màu trắng, ít hôm sau đã to bằng hòn bi ve. Quả cam lớn nhanh như thổi, khi quả còn nhỏ. Vỏ xanh thẫm. Nhưng sau đó chiếc áo ấy mỏng dần rồi từ từ chuyển sang màu xanh nhạt rồi đến màu vàng tươi.

Chẳng bao lâu cây cam đã đầy những quả vàng óng, da căng mọng như những chiếc đèn lồng nhỏ, lơ lửng thắp trong vòm lá xanh.

- Hs lắng nghe để học tập.

Buổi chiều

Tiết 1: Đ ịa lí

Tiết 27: CHÂU MĨ I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí

(29)

hậu : Địa hình châu Mĩ từ Tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên; Châu Mĩ có nhièu đới khí hạu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng quả địa cầu, lược đồ, bản đồng nhận biết vị trí, giới hạn , lãnh thổ châu Mĩ. Chỉ và đặt tên các dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.

3. Thái độ:

- Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* GDMT: Vấn đề khai thác yài nguyên thiên nhiên ở châu Mĩ II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.

- Lược đồ các châu lục và đại dương.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

? Dân số châu Phi theo số liệu năm 2004 là bao nhiêu người. Họ chủ yếu có màu da như thế nào?

? Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu, châu Á?

-GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ.

- GV đưa ra quả địa cầu, yêu cầu hs cả lớp quan sát để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây.

- Gv yêu cầu hs xem hình 1, SGK/103, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu Mĩ.

Các bộ phận của châu Mĩ.

- Gv yêu cầu hs lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí địa lí của châu Mĩ.

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.

-HS nhận xét.

- Hs lên bảng tìm trên quả địa cầu, sau đó chỉ ranh giới và giới hạn của cả 2 bán cầu: bán cầu Đông và bán cầu Tây.

- HS làm việc cá nhân, mở SGK của mình và tìm vị trí địa lí châu Mĩ, giới hạn theo các phía đông, tây, nam của châu Mĩ.

- 3 hs lên bảng lần lượt thực hiện yêu cầu, hs cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến:

+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này.

+ Châu Mĩ bao gồm phần lục địa BM, TM, NM và các đảo, quần đảo nhỏ.

(30)

- Gv yêu cầu hs mở SGK/104, đọc bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số các châu lục trên thế giới, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu?

- Gv tống kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu tây bao gồm Bắc Mĩ, trung Mĩ , Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích 42 triệu km2, t hai thứ hai trong các châu lục

* Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Mĩ.

- Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm để thực hiện quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhiên châu Mĩ cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, trung Mĩ, hay Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng trong phiếu học tập.

- Gv theo dõi giúp đỡ hs làm việc, gợi ý để các em biết cách mô tả thiên nhiên các vùng.

- GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho hs.

? Qua bài tập trên em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Mĩ?

- GV nhận xét và kết luận: Thiên nhiên Châu Mĩ rất đa dạng, phong phú. Mỗi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau.

* Hoạt động 3: Địa hình và khí hậu châu Mĩ.

- Gv treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ.

- GV gợi ý cho hs cách mô tả:

? Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào? Độ cao địa hình thay đổi như thế nào từ tây sang đông?

? Kể tên các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các cao nguyên lớn.

+ Phía đông giáp với ĐTD, phía bắc giáp BBD, phía Tây giáp với TBD.

- Hs làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm diện tích châu Mĩ.

Sau đó 1 hs nêu ý kiến trước lớp, các hs khác nhận xét và đi đến thống nhất: châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu á.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi, xem lược đồ, xem tranh ảnh và hoàn thành bài tập.

- hs làm việc theo nhóm, nêu câu hỏi nhờ Gv giúp đỡ khi có khó khăn.

- Mỗi bức ảnh do 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Hình b: chụp ở Bắc Mĩ -Hình c: chụp ở Bac Mĩ.

-Hình g: Chụp ở Trung Mĩ.

-Hình d: chụp ở Nam Mĩ, … - HS: thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú.

- HS dựa vào gợi ý của Gv để mô tả.

- 2 hs trình bày, 1 hs nêu địa hình Bắc Mĩ, 1 hs nêu địa hình Nam Mĩ.

-Địa hình không bằng phẳng:

nhiều đồi núi và cao nguyên + HS nêu tên và lên chỉ bản đồ:

-Dãy Cooc- đi-e; dãy An- đét

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

Nh÷ng nô mai kh«ng ph« hång mµ ngêi xanh mµu ngäc bÝch... Mçi qu¶ cµ chua chÝn lµ mét mÆt trêi nhá

Với những cánh tay to xù xì không cân đối, với những ngón tay quều quào xoè rộng, nó như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương

Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi

Kĩ năng: - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình.. Nêu

Kĩ năng: - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình.. Nêu

Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây nhỏ bé, gọi người đến hái.. Những quả

b,Tả sự thay đổi của cây sồi già theo thời gian từ mùa đông sang mùa xuân:.. Mùa đông cây sồi nứt nẻ,