• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT chuyên biên hòa hà nam lần 2 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT chuyên biên hòa hà nam lần 2 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam - năm 2017 – Lần 2

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 0,54 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 22,14g B. 19,44 g. C. 21,24 g. D. 23,04 g.

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.

(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. (f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.

(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

A. 2 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 3: Có các nhận định sau:

(1) Lipit là một loại chất béo.

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,…

(3) Chất béo là các chất lỏng.

(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Các nhận định đúng là

A. 1, 2, 4, 6. B. 2, 4, 6. C. 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5.

Câu 4: Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

A. Li B. K C. Na D. Rb

Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

- Dung dịch X làm quì tím chuyển màu xanh.

- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2. - Dung dịch Z không làm quì tím đổi màu.

- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch :

(2)

A. metyl amin, lòng trắng trứng, alanin, anilin.

B. metyl amin, anilin, lòng trắng trứng, alanin.

C. lòng trắng trứng, metyl amin, alanin, anilin.

D. metyl amin, lòng trắng trứng, anilin, alanin.

Câu 6: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 100 ml dd NaOH 0,4M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 3,28 gam. B. 6,88 gam. C. 8,56 gam. D. 8,20 gam.

Câu 7: Trong các ion sau: Zn2+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Fe3+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. Fe2+.

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?

A. Bị khử bởi H2 (t0, Ni).

B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).

C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.

D. Tác dụng được với Na.

Câu 9: Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho Al(OH)3 vào dung dịch HNO3. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng.

C. Cho NaCl vào H2O. D. Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Câu 10: Oxit nhôm không phản ứng với chất nào sau đây?

A. HCl B. H2 C. Ca(OH)2. D. NaOH.

Câu 11: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O

Câu 12: Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp K2CO3 0,05 M và KHCO3 0,15 M vào 150 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 224,0 B. 336,0. C. 268,8. D. 168,0.

Câu 13: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân các polipeptit nhờ xúc tác thích hợp là A. β-amino axit B. este C. α-amino axit. D. axit cacboxylic

(3)

Câu 14: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất:

MnO2, Cl2, KOH, Na2CO3, CuSO4, HNO3, Fe, NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:

A. 6 B. 5 C. 4 D. 7

Câu 15: Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?

A. Axit 2 – aminoisopentanoic. B. Axit 2 – amino – 3 metylbutanoic.

C. Axit b – aminoisovaleric. D. Axit a – aminoisovaleric.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe và 2,4 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Ca.

Câu 17: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

Câu 18: Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O.

Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 1,80. B. 1,35. C. 0,90. D. 4,00.

Câu 19: Để điều chế 23 g rượu etylic từ tinh bột, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là

A. 60g. B. 56,25g. C. 56g. D. 50g.

Câu 20: Cho dãy các chất: alanin, caprolactam, acrilonitrin, axit ađipic, etylen glicol. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5

Câu 21: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. HNO3. B. Ca(OH)2. C. H2SO4 D. NaCl

(4)

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

A. 9 B. 8 C. 10 D. 6

Câu 23: Cho các phát biểu sau:

(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.

(2) Các kim loại Ag, Fe,Cu và Mg đều được điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.

(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.

Số phát biểu đúng là

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 24: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Dung dịch X là A. NaNO3, HCl. B. H2SO4, Na2SO4. C. HCl, H2SO4 D. CuSO4, Fe2(SO4)3. Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hàm lượng cacbon trong thép ít hơn trong gang.

B. Nhôm là kim loại màu trắng, dẫn nhiệt tốt.

C. Quặng hematit có thành phần chính là Fe2O3.

D. Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu đỏ, không tan trong nước.

Câu 26: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

A. Na B. Al C. Fe. D. Cu.

Câu 27: Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 28: Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là

A. Os B. Ag C. Ba D. Pb

Câu 29: Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là

A. 17,5. B. 31,68. C. 14,5. D. 15,84.

Câu 30: Trong số các phát biểu sau về anilin :

(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.

(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.

(5)

(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.

(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.

Các phát biểu đúng là

A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4).

Câu 31: Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất) (1) X + nH2O xt nY

(2) Y xt 2E + 2Z

(3) 6n Z + 5n H2O AS.Diep.luc X + 6n O2

(4) nT + nC2H4(OH)2 xt tơ lapsan + 2nH2O (5) T + 2 E xt G + 2H2O

Khối lượng phân tử của G là

A. 222 B. 202 C. 204 D. 194

Câu 32: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 8,96 khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất là

A. 17,72. B. 36,91. C. 17,81. D. 36,82.

Câu 33: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng (đã trộn đều) thành 2 phần không bằng nhau. Phần 2 có khối lượng nhiêu hơn phần 1 là 134 gam. Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít khí H2 bay ra. Hòa tan phần 2 bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thấy có 84 lít khí H2 bay ra. Các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%. Các khí đo ở đktc. Khối lượng Fe tạo thành trong phản ứng nhiệt nhôm gần nhất là

A. 186,0 gam. B. 112,0 gam. C. 192,2 gam. D. 117,6 gam.

Câu 34: Cho X là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn thì thu được 210 gam chất rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thì thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.

- Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).

- Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan.

Tên gọi của X là

A. etyl fomat. B. n-propyl axetat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.

(6)

Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 7,6. B. 12,8. C. 10,4. D. 8,9.

Câu 36: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 21,2 gam. B. 20,2 gam. C. 21,7 gam. D. 20,7 gam.

Câu 37: X và Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng toàn bộ 31,88 g hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dd B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất là

A. 27%. B. 36%. C. 16%. D. 18%.

Câu 38: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất, hiệu suất điện phân là 100%. Hiệu khối lượng dung dịch X và Y gần nhất là

A. 91 gam. B. 102 gam. C. 101 gam. D. 92 gam.

Câu 39: Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2

(đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 8,195. B. 6,246. C. 7,115. D. 9,876

Câu 40: Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít

(7)

O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là

A. C5H11OH. B. C3H7OH. C. C2H5OH. D. C4H9OH.

Đáp án

1-C 2-C 3-B 4-C 5-A 6-A 7-A 8-C 9-D 10-B

11-D 12-C 13-C 14-D 15-B 16-D 17-C 18-B 19-B 20-B

21-B 22-B 23-B 24-A 25-D 26-A 27-D 28-A 29-D 30-A

31-A 32-A 33-B 34-B 35-D 36-C 37-D 38-C 39-C 40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C

CT chung của các chất trong hỗn hợp đầu : Cn(H2O)m + nO2 -> nCO2 + mH2O

=>nCO2 = nO2 = 0,54 mol

Bảo toàn khối lượng : mhh + mO2 = mCO2 + mH2O

=> nH2O = 0,5 mol

mdd giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 21,24g Câu 2: Đáp án C

(d) sai. Este của phenol được điều chế bằng phenol + anhidrit axit/clorua axit (e) Sai. Tristearin : (C17H35COO)3C3H5 ; triolein : (C17H33COO)3C3H5

(f) Sai, chỉ tripeptit trở lên mới có phản ứng.

Câu 3: Đáp án B

(1) sai. Chất béo là 1 loại lipit (3) sai. Chất béo no ở trạng thái rắn

(8)

(5) sai. Phản ứng thủy phân chát béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều Câu 4: Đáp án C

M + H2O → MOH + 0,5H2

0,02 ← 0,01 mol

=> MM = 23g (Na) Câu 5: Đáp án A

T tạo kết tủa trắng với Br2 => anilin => Loại B và D

X làm quì tím chuyển xanh => Metylamin không có phản ứng màu biure => Loại C Câu 6: Đáp án A

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH 0,04 ← 0,04 → 0,04

Chất rắn gồm : 0,04 mol CH3COONa

=> mrắn = 3,28g Câu 7: Đáp án A

Dựa vào dãy điện hóa kim loại : từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần nhưng tính oxi hóa của cation tương ứng tăng dần.

Câu 8: Đáp án C

X1 : muối của axit không no => ancol X2 no Y1 : muối của axit no => ancol không no Câu 9: Đáp án D

Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội Câu 10: Đáp án B

Oxit từ sau Al trong dãy điện hóa mới bị các chất khử trung bình (CO, H2, C..) khử về kim loại

Câu 11: Đáp án D Câu 12: Đáp án C

Vì nhỏ hỗn hợp muối vào lượng axit rất dư lúc đầu nên coi như 2 muối phản ứng với axit theo tỉ lệ mol : nK2CO3 : nKHCO3 = 0,05 : 0,15 = x : 3x

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O HCO3- + H+ → CO2 + H2O

=> nH+ = 2x + 3x = 0,015 => x = 0,003 mol

=> nCO2 = 4x = 0,012 mol => VCO2 = 0,2688 lit = 268,8 ml Câu 13: Đáp án C

Câu 14: Đáp án D

(9)

X gồm : Fe2+ ; Fe3+ ; H+ ; SO42-

Các chất thỏa mãn : MnO2, Cl2, KOH, Na2CO3, HNO3, Fe, NaNO3

Câu 15: Đáp án B Câu 16: Đáp án D Gọi hóa trị của M là n

Bảo toàn e : 2nFe + n.nM = 2nH2

=> 2.0,1 + n.2,4/M = 2.0,16

=> M = 20n

=> n = 2 ; MM = 40g (Ca) Câu 17: Đáp án C

Cả 5 so sánh đều không đúng : (1) xenlulozo không tan trong nước

(2) Chỉ có Glucozo tham gia phản ứng tráng bạc (3) Glucozo không bị thủy phân

(4) Đốt cháy Glucozo mới cho nCO2 = nH2O

(5) Glucozo , saccarozo là chất rắn không màu Câu 18: Đáp án B

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

=> nH2 = nFe = 0,05 mol

=> nH2O= 1,5nFe = 0,075 mol

=> m = 1,35g Câu 19: Đáp án B

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH 0,25/n ← 0,5 (mol)

nTinh Bột cần dùng = 0,25/n : (80%.90%) = 25/(72n) mol

=> mtinh bột = 56,25g Câu 20: Đáp án B

Alanin, axit adipic, atylen glicol Câu 21: Đáp án B

Câu 22: Đáp án B

Phương pháp : CTTQ của peptit

_ CTTQ : a - amino axit : no , mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm axit COOH (A) : CnH2n+1O2N

(10)

_ Peptit X được tạo ra từ x phân tử A : A1 , A2 , ... Ax

X ≡ (A)x = x.A – (x – 1)H2O VD : dipeptit : A2 = 2A – H2O

= 2. CnH2n+1O2N – H2O = C2nH4nO3N2

Lời giải :

CT amino axit no : CnH2n+1O2N Peptit có t mắt xích . Ta có :

CntH2nt – t + 2Ot+1Nt + O2 → ntCO2 + (nt – 0,5t + 1)H2O + 0,5tN2

=> nCO2 – nH2O = nN2 – nX

=> nN2 = nX + 3,5nX = 4,5x

=> nN = 9x

=> X có 9 nguyên tử N => 9 mắt xích => 8 liên kết peptit Câu 23: Đáp án B

(1) Sai. Oxit từ sau Al trong dãy điện hóa mới bị các chất khử trung bình (CO, H2, C..) khử về kim loại

(2) sai. Mg được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy (3) K không khử Ag+ thành Ag mà tác dụng ngay với H2O tạo kiềm Câu 24: Đáp án A

Câu 25: Đáp án D

D sai. Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ Câu 26: Đáp án A

Câu 27: Đáp án D

Các chất thỏa mãn : K, Na2O, NaHCO3, Al(OH)3

Câu 28: Đáp án A Câu 29: Đáp án D

X có số C lớn hơn số O = 1

Mà X là este 2 chức => có 4O => Số C = 5 este chỉ có thể là : CH3OOC-COOC2H5

nNaOH pứ = 0,24 mol

=> neste = ½ nNaOH = 0,12 mol

=> m = 15,84g Câu 30: Đáp án A

(1) sai. Vì Anilin tan ít trong dung dịch NaOH

(11)

Câu 31: Đáp án A

Z : CO2 X : (C6H10O5)n

Y : C6H12O6 E : C2H5OH T : HOOC-C6H4-COOH

G : C6H4(COOC2H5)2

=> MG = 222g Câu 32: Đáp án A

Khi + H2SO4 loãng dư : nFe = nH2 = 0,2 mol Khi + H2SO4 đặc dư : 3nFe + 2nCu = 2nSO2

=> nCu = 0,1 mol

=> m = 17,6g Câu 33: Đáp án B

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

P1 : + NaOH → H2 => Al dư => Fe2O3 hết Đặt nAl2O3 = x ; nFe = 2x ; nAl dư = 2/3nH2 = 0,5 mol

P2 : giả sử lượng chất gấp k lần P1 : nAl2O3 = kx ; nFe = 2kx ; nAl = 0,5k

=> nH2 = nFe + 1,5nAl => 2kx + 0,75k = 3,75 mol(1) [ => k = 3,75/(2x + 0,75) ]

Và : m2 – m1 = 134g

=> (k – 1)(214x + 13,5) = 134(2) Giả hệ (1) và (2) => x = 0,25 ; k = 3 mFe = 56.4.0,5 = 112g

Câu 34: Đáp án B

+) TH1 : nếu ancol là CH3OH

=> nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,4 mol - nHCOOH = nCO2 = 0,2 mol => Vô lý.

+) TH2 : ancol là RCH2OH

nRCHO = 0,2 mol ; nRCOOH = 0,2 mol Gọi nRCH2OH dư = x

=> nH2O = nRCHO + nRCOOH = 0,4 mol nH2 = ½ (nancol + naxit + nH2O)

=> 0,8 = x + 0,2 + 0,4

=> x = 0,2 mol

Vậy 51,6g chất khan gồm : 0,2 mol RCH2ONa ; 0,2 mol RCOONa ; 0,4 mol NaOH

(12)

=> R = 29g (C2H5)

=> ancol là C3H7OH => chỉ có đáp án B thỏa mãn Câu 35: Đáp án D

Phương pháp : Bảo toàn e, bảo toàn khối lượng, Bảo toàn điện tích, Bảo toàn nguyên tố Lời giải :

B1 : Xác định thành phần các ion trong dung dịch Y Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2 O2

Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2

NaNO3→NaNO2 + 1/2 O2

hỗn hợp khí là O2 : a mol và NO2 : b mol

=> hệ a + b = 0,36 và 32a + 46b = 14,04

=> a = 0,18 ; b = 0,18

Từ ptpu có nNaNO3 = (nO2 - nNO2/4 ). 2 = 0,27 mol

=> n (Cu2+ và Mg 2+) = 0,09 mol

trong dung dịch Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và Na+ có nSO42- = n BaSO4 = 0,12 mol bảo toàn điện tích : 0,09.2 + 0,27 = 0,12.2 + nNO3- => nNO3- = 0,21

B2 : Xác định m

lại có 0,03 mol gồm NO2 và SO2

BTNT nito có nNO2 = nNaNO3 - nNO3- = 0,06 mol nSO2 = 0,03 mol

Cu → Cu 2+

Mg → Mg 2+

O → O 2- S→ S +6 N +5 → N +4

S +6 → S +4( H2SO4)

=> nS = ( 2nSO2 + nNO2 + 2nO - ( nCu2+ + nMg2+).2 ) : 6 ( nO = 0,3m/16) => m - 0,3m - (0,00625m – 0,01).32 + 0,27.23 + 0,12.96 + 0,21.62 = 4m

=>m = 8,877g Câu 36: Đáp án C

Phương pháp : Muối cacbonat của amin :

a- Công thức phân tử chung của muối có dạng: CnH2n+6 O3N2 (n≥2) .Là muối của amin no đơn chức mạch hở và axit cacbonic (muối cacbonat) nên muối có tính lưỡng tính.

(13)

Khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (VD: NaOH) tạo ra sản phẩm là : Na2CO3 + amin + nước

Khi tác dụng với dung dịch axit mạnh (VD: HCl) tạo ra sản phẩm là : NaCl + khí cacbonic + nước.

Cũng cần lưu ý: Công thức phân tử chung của muối có dạng : CnH2n+6O3N2 (n≥2) rất dễ nhầm lẫn với muối nitrat của amin có dạng CnH2n+4 O3N2 .

b- Công thức phân tử chung của muỗi có dạng CnH2n+3 O3N (n≥2). Là muối của

amin no đơn chức mạch hở và axit cacbonic( muối hiđrocacbonat) nên muối có tính lưỡng tính.

Khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (VD: NaOH) tạo ra sản phẩm là : Na2CO3 + amin + nước

Khi tác dụng với dung dịch axit mạnh (VD: HCl) tạo ra sản phẩm là : NaCl + khí cacbonic + nước

Lời giải :

E + HCl dư tạo khí vô cơ

E + NaOH → khí hữu cơ làm xanh quì tím ẩm X và Y đều lưỡng tính

=> X : CH3NH3HCO3 (x mol) ; Y : (CH3NH3)2CO3 (y mol)

=> nkhí vô cơ = nCO2 = x + y = 0,2 ; nkhí hữu cơ = x + 2y = 0,3 mol

=> x = y = 0,1 mol

=> m = 21,7g Câu 37: Đáp án D

Phương pháp : Bảo toàn khối lượng. Công thức trung bình Lời giải :

B1 : Tìm công thức trung bình của 2 peptit

Qui hỗn hợp về : t mol GlyxAlay ; z mol (CH3COO)3C3H5

=> nO = (x + y + 1)t + 6z = 0,74 mol(1)

Lại có : mT = [75x + 89y – 18(x + y – 1)]t + 218z = 31,88

=> 57xt + 71yt + 18t + 218z = 31,88(2)

Muối gồm : xt mol Gly-Na ; yt mol Ala-Na ; 3z mol CH3COONa

=> mmuối = 97xt + 111yt + 246z = 41,04(3) Và : nNaOH = nmuối = xt + yt + 3z = 0,44 mol(4) Từ (1,4) => t + 3z = 0,3 mol

Ta lấy : (2) + 40.(4) => 97xt + 111yt + 18t + 338z = 49,48(5)

(14)

Lấy (5) – (4) => 18t + 92z = 8,44

Giải hệ 2 ẩn trên => t = 0,06 ; z = 0,08 mol

=> x + y = 10/3 = 3,33

Và ta có hệ : 97x + 111y = 356 và x + y = 10/3

=> x = 1 ; y = 2,33

B2 : Biện luận để tìm CTPT 2 peptit => số mol => %mX,Y

=> 1 tripeptit Gly-(Ala)2 (a mol) và 1 tetrapeptit Gly-(Ala)3 (b mol)

=> a + b = 0,06 mol ; 217a + 288b = 23,6g

=> a = 0,04 ; b = 0,02 mol

=> %mY = 18,07%

Câu 38: Đáp án C Catot :

Fe3+ + 1e → Fe2+

Cu2+ + 2e → Cu Fe2+ + 2e → Fe Anot :

2Cl- → Cl2 + 2e

2H2O → 4H+ + O2 + 4e

nkhí = 0,8 mol gồm : 0,6 mol Cl2 ; 0,2 mol O2

=> ne trao đổi = 2 mol

Catot thoát ra : nCu= 0,6 ; nFe = 0,2 mol

Phần dung dịch còn lại chứa : 0,2 mol Fe2+ ; 1,2 mol NO3-

=> H+ có 0,8 mol (Bảo toàn điện tích) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,2 → 0,2/3 (mol)

=> mX – mY = mCu + mFe + mO2 + mCl2 + mNO = 100,6g Câu 39: Đáp án C

Phương pháp : Công thức trung bình.

Lời giải :

B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit nO2 = 0,1775 mol ; nCO2 = 0,13 mol

nHCl = 0,05 mol = nNH2 ; nX = 0,03 mol CTTQ của amino axit : CnH2n + 2+ t – 2xO2xNt

CT trung bình : C13/3H26/3 + 2 + 5/3 -2t O2t N5/3

(15)

C13/3H37/3-2tO2tN5/3 + (89/12 – 1,5t)O2 → 13/3CO2 + (37/6 – t)H2O + 5/6N2

=> 0,1775 = (89/12 – 1,5t).0,03

=> t = 1

Vậy X có nhóm COOH X là C13/3H31/3O2N5/3

B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng

=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : nNaOH = nHCl + nCOOH = 0,08 mol nH2O = nCOOH + nHCl = 0,08 mol

bảo toàn khối lượng : mX + mHCl + mNaOH – mH2O = m

=> m = 7,115g Câu 40: Đáp án C

Phương pháp : Bảo toàn khối lượng, Bảo toàn nguyên tố Lời giải :

B1 : Xác định CT của gốc axit

Có : nA : nB : nD = 3 : 2 : 3 = 3x : 2x : 3x

Muối Y + CaO,t0 → hidrocacbon đơn giản nhất => CH4

=> B : CH2(COOH)2 ; D : CH2(COOR)2

B2 : Biện luận tìm CTPT phù hợp của ancol (A) TQ : R(COONa)2 + 2NaOH → RH2 + 2Na2CO3

+) TH1 : Nếu NaOH thiếu so với muối

=> nNaOH = 2nCH4 = 0,03 mol

=> nNaOH xà phòng hóa = 0,1 mol = 10x => x = 0,01 mol Khi đốt cháy X : nCO2 – nH2O = nD + nB – nA = 0,02 Bảo toàn O : 2nCO2 + nH2O = nO(X) + 2nO2

=> nCO2 = 0,27 ; nH2O = 0,25

+) TH2 : Nếu NaOH dư so với muối

=> nCH4 = nB + nD => x = 0,003 mol => nNaOH pứ = 2.2x + 2.3x = 10x

=> nNaOH xà phòng hóa = 10x

=> tổng NaOH pứ = 20x = 0,06 mol < 0,13 mol (Thỏa mãn) - Khi đốt cháy X : nCO2 – nH2O = nD + nB - nA = 2x = 0,006 mol Lại có : 2nCO2 + nH2O = nO(X) + 2nO2 = 0,629 mol

=> nCO2 = 0,212 ; nH2O = 0,206 Xaest cả 2 trường hợp : Ctb = 2,xx Vì B,D đều có số C > 2

(16)

=> A chỉ có thể là : CH3OH hoặc C2H5OH

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu

Lấy 0,05 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa hai muối của 2 axit hữu cơ (chỉ có chức axit) có cùng số nguyên tử cacbon và 4,6 gam

Ngâm một lá sắt vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam?. Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4

Mặt khác, nếu thêm Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắnA. Sau khi kết thúc phản ứng

Nếu cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn.. Xem như N 2

Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô

Câu 37: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol..

- Khi đun nóng protein với dung dịch …bazơ… và dung dịch …axit… hay nhờ xúc tác của …enzim…, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt