• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 (02/3 - 06/3/2015)

NS: 5/03/2018 NG: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018

Toán

Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

2. KN: Vận dụng phép nhân phân số vào làm bài đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BC,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật

- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.

+ GV ghi đề bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời:

c) Tìm QT thực hiện phép nhân PS:

* Tính diện tích HCN dựa vào hình vẽ.

+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng 1m

1m

3 2

5 4 m

+ Hình vuông có diện tích bao nhiêu?

+ Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ?

+ Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông ?

- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?

* Phát hiện qui tắc nhân hai phân số - GV gợi ý :

+ Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét

- HS lên bảng giải bài.

- Nhận xét bài.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.

+ Theo dõi, trả lời.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ Ta lấy :

5 4 x

3 2

+ Quan sát hình vẽ.

+ … có diện tích là 1 m2.

+ Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là

15 1 m2. + … chiếm 8 ô vuông.

+ Diện tích HCN là:

15 8 m2.

+ QS, suy nghĩ và phát biểu ý kiến

(2)

vuông?

+ HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét:

8 (số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2 15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3 + Từ đó ta có :

5 4 x

3 2 =

3 5

2 4

X X =

15 8 m2 - Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

+ GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại.

c) Luyện tập:

Bài 1 :

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng sửa bài, giải thích cách làm.

- Y/c HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 : HSNK

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.

+ Lưu ý đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính:

- Y/c HS thực hiện các phép tính vào vở.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 :

- Gọi HS đọc đề bài, làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.

- Nhận xét bài làm của HS.

3. Củng cố - Dặn dò:2’

? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

+ Ta có :

5 4 x

3 2 =

15 8 m2

+ Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với mẫu số.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.

- HS làm bài trên bảng

- HS khác nhận xét bài bạn.

- HS đọc, tự làm vào vở.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài bạn.

+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS lên bảng giải bài.

- HS thực hiện vào vở.

+ HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- Tập đọc

Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. KN: Đọc trôi chảy, phát âm đúng các từ khó. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, yêu lẽ phải.

II. CÁC KNS CƠ BẢN:

- Tự nhận thức - Xác định giá trị cá nhân - Ra quyết định - Ứng phó thương lượng - Tư duy sáng tạo bình luận, phân tích (Tìm hiểu bài)

III. ĐD DẠY HỌC: UDCNTT IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’- Gọi Hs đọc thuộc lòng.

- N.xét, tuyên dương.

- 3 HS lên bảng đọc và TLCH

(3)

2. Bài mới:33’

a) GTB: Slide1

b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc bài.

- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn của bài.

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải.

+ GV ghi các câu của tên cướp quát:

Slide2

- Gọi HS đọc hai câu trên.

+ GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo.

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.

+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc toàn bài:

+ Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân biệt lời các nhân vật.

* Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi, TLCH:

? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?

? Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH:

? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?

? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?

- Lớp lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- HS đọc theo trình tự.

+ Đ1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ.

+ Đ 2: Tiếp theo ... toà sắp tới.

+ Đ 3: Trông bác sĩ … như thóc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.

- Lớp lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Tiếp nối phát biểu:

1. Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu.

- 1HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH:

+ Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm. Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch:

một bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú dữ bị nhốt

(4)

? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?

- Ghi bảng ý chính đoạn 2.

- Gọi HS đọc đoạn 3, trao đổi và TLCH:

+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3.

?Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

- Gọi HS nhắc lại.

c. Đọc diễn cảm:

- Gọi HS tiếp đọc từng đoạn của bài.

- Đưa ra đoạn văn luyện đọc. Slide3 - HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong truyện.

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Bài văn giúp em hiểu điều gì?

- Nh.xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài.

trong chuồng.

2. Sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi.

3.Tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly.

+ Chúng ta phải đấu tranh không khoan nhượng với những cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm, và kiên quyết sẽ chiến thắng.

* Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

- 2 Hs đọc lại.

- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.

- Luyện đọc

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc phân vai toàn bài.

- HS trả lời.

- HS cả lớp về nhà thực hiện.

--- NS: 5/03/2018

NG: Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 122: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

2. KN: Vận dụng phép nhân phân số vào làm toán đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’ BT1 của tiết trước - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS nêu đề bài.

- 1HS lên bảng giải bài.

+ HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- HS nêu đề bài.

(5)

- GV ghi phép tính:

9

2 x 5 = ? + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 5 dưới dạng phân số ? + Phép tính này có đặc điểm gì ? - HD HS cách thực hiện như SGK.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi Hs lên bảng sửa bài.

- Y/c HS khác nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

+ Quan sát.

+ là phép nhân phân số với STN.

- HS nêu 5 =

1 5.

+ Đây là phép nhân 1 phân số với 1 PS.

- Quan sát GV hướng dẫn mẫu.

- Lớp làm vào vở cá nhân.

- 2 HS làm bài trên bảng - Hs khác nhận xét bài bạn.

Bài 2:

- Gọi 1 em nêu đề bài.

- GV ghi phép tính : 2 x

7 3 = ? + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 2 dưới dạng phân số ? - Phép tính này có đặc điểm gì ?

+ H/ dẫn HS cách thực hiện như SGK.

- Y/c HS tự làm bài vào vở và sửa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

- Y/c HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 5:

- Gọi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì?

+ Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?

- Y/c Hs làm vào vở, chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò (3’):

? Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta làm như thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- HS nêu đề bài.

- Quan sát. Trả lời,

- Lớp làm vào vở.

- 2 Hs làm bài trên bảng - Hs khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.

- 2 Hs làm bài trên bảng - Hs khác nhận xét bài bạn.

lớp đọc thầm đề, làm vào vở.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Trả lời câu hỏi.

- HS thực hiện vào vở.

- 1HS lên bảng giải bài.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- Luyện từ và câu

Tiết 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt câu kể Ai là gì ? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).

(6)

2. KN: Nhận biết, xác định bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? Đúng, nhanh.

Viết được câu kể Ai là gì? hay, đúng.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’

2. Bài mới:33’

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1:

- Y/c HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.

- T/c cho HS tự làm bài.

- Y/c HS nhận xét, chữa bài cho bạn

=> Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu kể Ai là gì ? Các em sẽ cùng tìm hiểu.

Bài 2:

- Y/c HS tự làm bài.

- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn

Bài 3:

+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ?

+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ?

=> Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu. Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành. Cũng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo thành.

+ Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ?

- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.

d. HD làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Y/c HS thực hiện theo 2 ý sau: Tìm

- 3 HS thực hiện

- 2 HS đứng tại chỗ đọc.

- Lắng nghe.

- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.

- HS nêu miệng các câu kể - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm.

- Hs đọc lại các câu kể:

+ Ruộng rẫy là chiến trường.

+ Cuốc cày là vũ khí.

+ Nhà nông là chiến sĩ.

+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

- 1 HS làm bảng, lớp gạch bằng chì vào VBT.

- Nhận xét, chữa bài bạn làm.

+ CN trong câu chỉ tên của người, tên địa danh và tên của sự vật.

+ CN ở câu 1 do danh từ tạo thành như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông.

+ CN câu còn lại do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh) - HS lắng nghe.

- Phát biểu theo ý hiểu.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Tiếp nối đọc câu mình đặt.

- 1HS đọc.

(7)

các câu kể Ai là gì? trong đoạn văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu.

- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn.

HS đối chiếu kết quả.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung, TLCH:

? Trong các dòng này đã cho biết bộ phận gì ?

? Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận nào?

? Muốn tìm bộ phận vị ngữ em cần đặt câu hỏi như thế nào?

- Y/c HS tự làm bài.

- Trong một chủ ngữ có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Trong câu kể Ai là gì ? Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?

- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu)

- Lắng nghe để nắm cách thực hiện.

- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu.

- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.

- Chữa bài (nếu sai)

- 1 HS đọc. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

+ Trong các dòng đã cho biết bộ phận chủ ngữ

+ Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận vị ngữ.

+ Chúng ta cần đặt câu hỏi: Là gì ? Để tìm vị ngữ.

- Tự làm bài

- 3 - 5 HS trình bày.

- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

--- BUỔI CHIỀU

Chính tả (nghe - viết)

Tiết 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Nghe - viết bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b.

2. KN: Viết đúng, đẹp bài chính tả; làm đúng, nhanh các bài tập.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VCT.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’

2. Bài mới:28’

a. Giới thiệu bài:

b. HD viết chính tả:

* Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

(8)

- Gọi HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển

- Trả lời câu hỏi.

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- Y/c HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe viết chính tả:

- GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài “Khuất phục tên cướp biển”.

* Soát lỗi chấm bài:

+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.

c. HD làm bài tập chính tả:

*GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 ở phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng.

- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở.

- Phát phiếu lớn và bút cho HS.

- HS làm xong dán phiếu lên bảng.

- HS nhận xét bổ sung bài bạn.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.

+ Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly.

- Hs nêu sau đó tập viết vào bảng con.

+ Nghe và viết bài vào vở.

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề.

- 1 HS đọc.

- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.

- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.

- Bổ sung.

- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:

- HS cả lớp về nhà thực hiện.

--- Văn hóa giao thông

Bài 7: KHI NHÌN THẤY CÓ NGƯỜI QUA ĐƯỜNG SẮT TRONG KHI XE LỬA SẮP TỚI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS thực hiện việc giúp đỡ những người đang ở xung quanh đường ray tránh đi khi xe lửa sắp đến bằng nhiều cách: báo họ rời đi, giúp họ nhanh chóng rời khỏi đường ray, …

2. Kĩ năng: HS biết tìm cách báo hiệu cho người đang chuẩn bị qua đường ray khi xe lửa sắp đến để rời đi an toàn.

3. Thái độ: HS biết nhắc nhở mọi người giúp đỡ những người xung quanh đường ray tránh xa, rời đi nơi khác khi xe lửa sắp đến.

II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động trải nghiệm

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và - HS hồi tưởng và chia sẻ những trải

(9)

chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về các tình huống khi nhìn thấy có người qua đường sắt trong khi xe lửa sắp tới.

+ Cô đố các em xe lửa là xe gì?

+ Em đã thấy xe lửa chưa?

+ Em nào đã được đi xe lửa rồi nào?

+ Em đã bao giờ thấy tai nạn đường sắt chưa? Tai nạn đó xảy ra như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Đọc và tìm hiểu câu chuyện

- Gọi 2 HS đọc câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to” (SGK trang 28- 29)

+ Hạnh và Hùng đã đi đâu và thấy những gì?

- Nhận xét

+ Khi nhìn thấy một người đang đạp xe thật nhanh về phía đường ray, trong lúc xe lửa sắp đến, Hạnh cảm thấy thế nào?

+ Hùng và Hạnh đã làm gì để giúp bác ấy?

+ Việc làm của Hùng và Hạnh đã đem lại kết quả gì?

3. Hoạt động bày tỏ ý kiến

- Sau khi tìm hiểu về câu chuyện, hs sẽ qua hoạt động bày tỏ ý kiến tìm hiểu về 3 tình huống để hs giải quyết các tình huống đó.

+ Tình huống 1: Hai bạn gái đang chơi trên đường ray lúc xe lửa đang chạy tới.

+ Tình huống 2: Một bà cụ đang đi qua đường ray xe lửa và không biết xe lửa đang chạy tới gần.

+ Tình huống 3: 3 Bạn trai đang chơi thả diều khi xe lửa đang chạy tới.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, đưa ra các cách xử lí tình huống phù hợp

+ Khi nhìn thấy có người muốn băng qua đường sắt lúc xe lửa sắp đến, chúng ta phải làm gì?

- GV nhận xét, kết luận: Khi thấy

nghiệm của bản thân.

+ Xe lửa là tàu lửa … + HS giơ tay

+ HS trả lời

+ HS chia sẻ về các tai nạn đường sắt mà các em thấy (có thể trên sách báo, ti vi, hoặc thực tế)

- Hạnh và Hùng đi mua quà sinh nhật tặng Quốc. Hai bạn thấy một người đang đạp xe thật nhanh về phía đường ray khi có xe lửa đang tới.

+ Hạnh hốt hoảng

+ Hai bạn chạy thật nhanh đến gần, cố sức la to: “Xe lửa, xe lửa đến bác ơi!”

Bác nghe thấy tiếng gọi lớn, liền giật mình dừng lại

+ Giúp bác ấy dừng lại đúng lúc để tránh tai nạn xảy ra.

- HS lắng nghe

- Đại diện các nhóm trình

- HS trả lời theo ý kiến cá nhân

(10)

người đang qua đường ray, lúc xe lửa sắp đến chúng ta phải nhanh chóng báo cho người đó biết để rời đi khỏi đường ra hoặc dừng lại đúng lúc, nhằm đảm bảo an toàn tính mạng cho mình và cho người khác.

- Gọi hs đọc lại các câu thơ trong SGK

4. Hoạt động đóng vai

- GV chia lớp thành 4 nhóm, đưa ra tình huống trong SGK, Yêu cầu 4 nhóm đóng vai và đưa ra ý kiến để giúp Tâm và Bích..

- GV nhận xét về các cách giải quyết của các nhóm.

5. Củng cố - Dặn dò

- Khi nhìn thấy có người muốn băng qua đường sắt lúc xe lửa sắp đến, chúng ta phải làm gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò hs chú ý đảm bảo an toàn cho chính bản thân mình và người khác khi thấy xe lửa đang tới.

- Thấy người đang qua đường ray Xe lửa sắp đến chẳng hay biết gì Hãy mau giúp đỡ tức thì Báo cho người ấy rời đi an toàn - Các nhóm đóng vai

- HS lắng nghe

- Ta nên báo cho người đó biết dừng lại để đảm bảo an toàn.

--- NS: 05/3/2018

NG: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 123: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.

2. KN: Vận dụng phép cộng, nhân phân số để làm toán đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BC, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) GT một số tính chất của phép nhân:

* Tính chất giao hoán : + Ghi

3 2 x

5 4

5 4 x

3

2 lên bảng.

+ Các thừa số của hai tích như thế nào?

+ HS tính và so sánh hai kết quả.

- HS lên bảng giải bài, nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- Quan sát tìm cách tính.

+ Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng khác nhau về vị trí.

- Hai kết quả này bằng nhau.

(11)

- Em có nhận xét gì về hai kết quả trên?

+ Theo em đây là tính chất gì của phép nhân?

* Hãy nêu tính chất giao hoán.

+ GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

* Tính chất kết hợp : + Ghi: (

3 1 x

5 2) x

4 3

3 1x (

5 2 x

4 3) + Các thừa số của hai tích như thế nào?

+ HS tính và so sánh hai kết quả.

+ Có nhận xét gì về hai kết quả trên?

+ Đây là tính chất gì của phép nhân?

* Hãy nêu tính chất kết hợp.

+ GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

*Tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba : + GV ghi phép tính : (

5 1 +

5 2) x

4 3

+ Phép tính này có dạng gì?

- Y/c HS dựa vào cách tính như số tự nhiên để tính theo hai cách.

+ Em có nhận xét gì về hai kết quả trên?

+ Theo em đây là tính chất gì của phép nhân?

* Hãy nêu tính chất này ?

- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

c) Luyện tập : Bài 1 /b:

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi 3 em lên bảng sửa bài.

- HS nêu giải thích cách làm.

- HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 :

+ Đây là tính chất giao hoán của phép nhân.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm

+ Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích vẫn không thay đổi.

+ Quan sát tìm cách tính.

+ Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng ở phép tính thứ nhất có dạng một tổng hai phân số nhân với một phân số thứ ba. Còn ở phép tính thứ hai có dạng một thừa số nhân với một tích.

+ Thực hiện tính ra kết quả và so sánh + Vậy hai kết quả này bằng nhau.

+ Đây là tính chất kết hợp của phép nhân.

+ Muốn nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. Ta có thể lấy phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

- Quan sát tìm cách tính.

+ Phép tính có dạng nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba.

- Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu.

+ Vậy hai kết quả này bằng nhau.

+ Đây là tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba.

* Muốn nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. Ta có thể lấy lần lượt từng số hạng của tổng nhân với phân số thứ ba rồi cộng hai kết quả lại.

- HS nêu đề bài, lớp làm vào vở.

- 3 HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

(12)

+ Gọi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

- Suy nghĩ làm vào vở.

- HS lên bảng giải bài.

-HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 3 Dành cho HS khá giỏi:

+ Gọi HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn biết may 3 chiếc túi hết mấy mét vải ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.

- HS lên bảng giải bài.

- HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò:

? Nêu tính chất giao hoán phép nhân hai phân số ?

? Nêu tính chất kết hợp của phép nhân hai phân số ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở.

- 1HS lên bảng giải bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở.

- 1HS lên bảng giải bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- Kể chuyện

Tiết 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.

2. KN: Kể lại theo đoạn, cả câu chuyện đúng cốt truyện, kể sáng tạo.

3. TĐ; Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính bạo dạn, tự tin.

II. ĐD DH: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’

2. Bài mới:28’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn kể chuyện.

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

+ Đưa tranh minh hoạ, HS quan sát và đọc

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.

- HS nghe .

- 2 HS đọc.

(13)

thầm về yêu cầu tiết kể chuyện.

* GV kể câu chuyện "Những chú bé không chết "

- GV kể lần 1, kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó

* HD hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

* Kể trong nhóm:

- YC HS thực hành kể trong nhóm 4.

+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.

+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.

+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện .

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.

+ Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.

- HS kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo tranh.

+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3.

+ Một HS hỏi 1 HS trả lời.

+ HS lắng nghe.

+ HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện.

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu

- HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.

--- Tập đọc

Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

- Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (TL được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ).

2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài thơ. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, biết ơn những người đã hi sinh vì đất nước.

II. ĐD DH: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’

2. Bài mới:33’

a. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát.

b. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

(14)

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- Y/c HS đọc nối tiếp từng khổ thơ của bài.

- Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ.

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

* Đọc diễn cảm cả bài thơ nhập vai đọc với giọng của các chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kính, về ấn tượng, cảm giác của họ trên những chiếc xe đó.

* Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?

? Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính khổ thơ.

- Gọi HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?

? Khổ thơ này có nội dung chính là gì?

- Ghi ý chính của khổ thơ 3.

- Gọi HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ GV: Đó cũng chính là khí thế quyết chiến, quyết thắng của quân và dân ta

"Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước. Mà lòng phơi phới dậy tương lai” của quan dân miền Bắc trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ.

- Ý nghĩa của bài thơ này là gì?

- Ghi ý chính của bài.

c. Đọc diễn cảm:

- Gọi HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.

- Hs thực hiện, lớp theo dõi.

- HS đọc cá nhân.

- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.

- Luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, …

1. Tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe.

- 2 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới/ Bắt tay qua của kính vỡ rồi. Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.

2.Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.

- Tiếp nối nhau phát biểu:

* Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Đế quốc Mĩ xâm lược.

- HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.

(15)

- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Nhận xét và tuyên dương từng HS.

3. Củng cố – dặn dò:

? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

* Quyền được giáo dục về các giá trị.

- N.xét tiết học- Dặn HS về nhà học bài.

- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.

- Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.

- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.

- Hs nhắc lại nội dung bài.

--- BUỔI CHIỀU

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Củng cố về phép nhân phân số.

- Rèn kĩ năng nhân phân số thành thạo.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: BC, VTH.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:

- Y/c HS nêu lại cách nhân phân số.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. HD HS luyện tập:

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi Hs nêu y/c, nêu cách làm.

Đ/án: a) 5 và 35 b) 10; 5; 40 và 8 - Gọi 2 Hs lên bảng điền

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2,3: Tính.

- Gọi HS đọc YC, y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài.

Đ/án: Bài 2. x = =

;

x = =

x = = x = =

Bài 3. x 7 = = x 5 = =

3 x = = 6 x = = - Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 4: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, sau đó T/c cho Hs làm bài cá nhân, 1 Hs làm trên bảng lớp.

Bài giải

- 2hs thực hiện, lớp nhận xét.

- 1em - Cả lớp làm bài, - 2 Hs lên bảng làm.

- Hs nêu y/c, làm bài cá nhân.

Bài 2: 4 HS lên bảng làm.

Bài 3: 4 HS lên bảng làm.

- lớp NX

- 1 em

- 1 Hs lên bảng làm, lớp NX

(16)

Chu vi của hình vuông là:

x 4 = (m)

Diện tích của hình vuông là:

x = (m2)

Đáp số: m2. - Nhận xét, củng cố.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố bài, NX tiết học

- Hs tham gia, nhận xét.

- Lắng nghe.

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Luyện đọc truyện Trần Quốc Toản kịch chiến với Ô Mã Nhi; ôn tập về câu kể Ai là gì?

- Rèn cho HS kĩ năng đọc và sử dụng câu kể thành thạo - HS biết áp dụng trong viết văn miêu tả.

II. ĐD DẠY –HỌC:

- Vở TH.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC:

- Gọi Hs đọc đoạn văn miêu tả cây cối.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (31’) Bài 1: Đọc truyện.

- Gọi cho hs đọc nối tiếp theo từng đoạn - 3 lượt.

- T/c cho Hs đọc trong nhóm.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

Đ/án: a - ý 1 ; b - ý 1 ; c - ý 2 ; d – ý 2 ; e – ý 2 ; g – ý 3 ; h – ý 1.

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài - NX chốt KT 3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- 3- 5 Hs đọc.

- Lớp theo dõi - 6 Hs/lượt

- Hs thực hiện - Hs lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân, - 5 – 7 HS đọc bài làm, NX.

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố về câu kể Ai là gì? ; viết đoạn văn trong miêu tả cây cối.

(17)

- Rèn cho HS kĩ năng viết văn.

- GD HS yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: Vở TH.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: Gọi Hs đọc bài Cha sẽ luôn ở bên con.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (31’)

Bài 1: Viết các bộ phận câu Ai là gì? vào ô thích hợp.

- Y/c Hs nêu y/c của bài sau đó làm bài cá nhân.

CHỦ NGỮ VỊ NGỮ

a Tình cha con là tình cảm rất thiêng liêng, cao đẹp

b Sáo chim là thứ sáo thường để đeo vào những con chim thi

c Ông Cả Nam là một người ưa thú chơi diều và là một tay khoét sáo diều khét tiếng cả một vùng

- T/c cho Hs làm bài theo nhóm, sau đó chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Đọc bài sau và tóm tắt ND bài.

- Gọi Hs nêu y/c sau đó làm bài cá nhân.

- Gọi Hs đọc bài viết.

- Nhận xét, củng cố.

C. Củng cố dặn dò 4’:

- Củng cố bài, NX tiết học

- 3 Hs đọc bài.

- Lớp theo dõi

- Hs làm bài, chữa bài.

- 1 Hs nêu, Hs viết đoạn văn cá nhân.

- 5 – 7 Hs đọc.

--- NS: 06/3/2018

NG: Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số.

2. KN: Vận dụng cách tìm phân số của một số để làm toán đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BC, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

(18)

1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Giới thiệu cách tìm PS của một số:

+ GV hỏi lại HS về kiến thức đã học.

+ Chẳng hạn :

3

1 của 12 quả cam là mấy quả cam?

+ GV nêu bài toán SGK:

+ HS quan sát: ? ngôi sao

12 ngôi sao - Gợi ý để HS nhận thấy

3

1số ngôi sao nhân với 2 thì được

3

2 số ngôi sao. Từ đó có thể tìm

3

2 số ngôi sao trong băng giấy theo các bước sau :

+ Tìm

3

1số ngôi sao trong băng giấy.

+ Tìm

3

2 số ngôi sao trong băng giấy.

+ Ghi bảng : - 3

1 số ngôi sao trong băng giấy là:

12 : 3 = 4 ( ngôi sao ) - 3

2 số ngôi sao trong băng giấy là:

4 x 2 = 8 ( ngôi sao )

- Y/c HS nêu cách giải và tính ra kết quả.

? Vậy muốn tìm

3

2 của 12 ta làm như thế nào?

+ Cho HS làm một số ví dụ về tìm phân số của một số ?

- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

c) Luyện tập:

Bài 1 :

+Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- HS trả lời, HS khác nhận xét bài bạn.

- HS chú ý nghe giảng.

+ Tính nhẩm để nêu kết quả :

3 1

của 12 quả cam là : 12 : 3 = 4 quả

+ Quan sát tìm cách tính.

+ HS lắng nghe.

- Nêu cách giải.

3

2 số ngôi sao trong băng giấy là:

12 x

3

2 = 8 (ngôi sao)

+ Muốn tìm

3

2 của 12 ta lấy 12 nhân với

3 2. - Tìm

5

3 của 15; Ta có : 15 x

5 3= 9

- Tìm

3

2 của 18 ; Ta có : 18 x

3 2

= 12

- HS nêu đề bài, làm vào vở.

- 1 HS làm bài trên bảng

(19)

- Gọi 1HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 :

+ HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ?

? Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm như thế nào ?

- YC HS tự suy nghĩ làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 4 (HSNK) : + Gọi HS nêu đề bài.

- YC HS tự làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò:2’

-Muốn tìm PS của một số ta làm ntnào?

-Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.

- HS nhận xét bài bạn.

+1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH.

- HS thực hiện vào vở.

- 1 HS lên bảng giải bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- HS nêu đề bài - Lớp làm vào vở.

- 1HS làm bài trên bảng - HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- Tập làm văn

Tiết 49: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để xây dựng dàn ý bài văn tả một cây ăn quả hoặc cây hoa.

2. KN: Viết được dàn ý một bài văn miêu tả cây cối với đủ 3 phần, các ý rõ ràng, đúng theo từng phần của bài văn.

3. TĐ: Gd ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.

II. ĐD DH: Tranh minh hoạ một số loại cây (ví dụ: cây cam, cây xoài, hoa hồng, hoa cúc …)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

2. Bài mới : 33’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập:

- Gọi HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây chuối tiêu.

- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

+ Yêu cầu hs dựa vào bài văn miêu tả cây chuối tiêu hãy tự xây dựng dàn ý bài văn tả một cây ăn quả hoặc cây hoa.

- Y/c Hs đọc bài làm.

- Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung.

- Nêu ích lợi của cây ăn quả và cây hoa?

3. Củng cố – dặn dò:2’

- 2 HS trả lời câu hỏi.

+ 2 HS đọc - HS lắng nghe.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- 3 - 5 HS đọc bài làm.

- HS lắng nghe nhận xét và bổ sung.

- Nhiều hs trả lời.

(20)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS Đồ dùng dạy học bài sau.

--- Luyện từ và câu

Tiết 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).

2. KN: Tìm được các từ cùng nghĩa, từ ghép theo đúng chủ điểm; sử dụng các từ đúng, hay theo đúng văn cảnh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: 6 tờ giấy phiếu viết ND các BT để HĐ nhóm. Máy chiếu vật thể.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:5’

2. Bài mới:33’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Chia lớp thành 6 nhóm, y/c các nhóm trao đổi thảo luận và tìm từ.

- Gọi một số nhóm nộp phiếu để chiếu kết quả.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- T/c cho HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người.

+ GV gợi ý: Cần ghép thử từ Dũng cảm vào trước hoặc sau các từ ngữ cho trước sao cho tạo ra được tập hơp từ có nội dung thích hợp.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- T/c cho HS lên bảng thi nối nhanh nối tiếp các vế để thành câu có nghĩa theo tổ.

- Nhận xét, chốt KT, tuyên dương.

- Gọi Hs đọc lại các câu văn.

- 3 HS lên bảng đọc, nh.xét câu trả lời và bài làm của bạn.

- Nghe giới thiệu bài.

- 1 HS đọc.

- Hoạt động trong nhóm.

- Hs theo dõi, nhận xét, bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.

- 1 HS đọc.

- HS thảo luận trao đổi theo nhóm và báo cáo như ở BT 1.

- 1 HS đọc.

- Đại diện các tổ lên tham gia (mỗi tổ 3 HS).

- Đọc lại các câu văn vừa hoàn chỉnh

+ Gan góc (chống chọi, kiên cường không lùi bước)

+ Gan lì (gan đến mức trơ ra,

(21)

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Gợi ý HS: Đoạn văn có 5 chỗ trống, ở mỗi chỗ trống các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo thành câu có nội dung thích hợp.

- T/c cho HS làm bài cá nhân sau đó thu một số bài để chiếu lên bảng, lớp nhận xét.

(Đ/án:người liên lạc - can đảm - mặt trận - hiểm nghèo - tấm gương).

- Liên hệ tấm gương của anh Kim Đồng.

3. Củng cố - dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và chuẩn bị bài sau.

không còn biết sợ là gì.

+ Gan dạ (không sợ nguy hiểm) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.

- Theo dõi, ghi nhớ để làm.

- Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp.

- 3 Hs tiếp nối đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- HS cả lớp lắng nghe để thực hiện.

--- NS: 06/3/2018

NG: Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2018 Tập làm văn

Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.

2. KN: Nắm chắc, đúng hai cách mở bài; viết được đoạn mở bài theo hai cách đúng, hay.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

*GDBVMT: GD HS có thái độ gần gũi yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên.

II. ĐD DH: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới : 33’

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi 2 HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu.

- Y/c HS chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây hồng nhung, đó có thể là cây hồng nhung được trồng ở trường hoặc ở nhà

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- Chú ý nghe giảng.

- 2 HS đọc.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây hồng nhung theo 2 cách như yêu cầu.

(22)

+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn.

- Gọi HS trình bày GV sửa - Nhận xét chung, tuyên dương.

Bài 2 :

- Gọi HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu. HD HS thực hiện:

+ Chỉ viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả cây về một trong ba cây mà đề bài gợi ý.

+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2 - 3 câu không nhất thiết phải viết dài.

- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt

- Nhận xét chung, tuyên dương.

Bài 3 :

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan sát một loại cây em thích và vật thật là những loại cây mà HS mang theo.

- Đưa tranh một số loại cây lên bảng. HS trả lời câu hỏi SGK.

+ GV nhận xét về câu trả lời của HS.

Bài 4 :

- HS đọc đề bài.

+HS viết một đoạn mở bài theo một trong hai cách dựa theo bài tập 3.

+ HS trao đổi và viết đoạn văn mở bài.

+ HS phát biểu.

- GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay.

3. Củng cố – dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- 3 - 5 Hs trình bày, HS khác nhận xét.

- 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu

+ Chú ý nghe giảng

- Tiếp nối trình bày, nhận xét.

- 1HS đọc.

+ Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên.

+ Quan sát tranh, trao đổi trả lời các câu hỏi.

+ HS lắng nghe.

- 1 HS đọc

- HS nghe GV gợi ý.

- Trao đổi để hoàn thành đoạn văn.

- Tiếp nối trình bày, nhận xét.

- Nhận xét cách mở bài của mỗi bạn.

--- Toán

Tiết 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

2. KN: Thực hiện phép chia phân số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

(23)

1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới: 33’

a) Giới thiệu bài:

b) Giới thiệu phép chia phân số + Treo hình vẽ lên bảng:

A ? m B

3 2 m

C D

+ GV nêu bài toán: HCN ABCD có diện tích

15

7 m2, chiều rộng bằng

3

2 m. Tính chiều dài của hình chữ nhật?

- Khi biết diện tích và chiều rộng muốn tìm chiều dài hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

- Vậy trong bài toán này muốn tính chiều dài ta làm như thế nào ?

+ GV HD HS cách thực hiện phép chia hai phân số.

+ Ta lấy phân số thứ nhất là

15

7 nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Phân số thứ hai là phân số nào ? - Phân số đảo ngược của phân số

3 2là phân số nào ?

+ Y/c HS nêu cách thực hiện hai phân số và tính ra kết quả.

- Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu mét ?

+ Muốn biết phép chia đúg hay sai ta làm như thế nào ?

+ Y/c HS thử lại kết quả.

* Vậy muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ?

- GV ghi bảng qui tắc.

+ HS làm một số ví dụ về phép chia phân số

c) Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 :

- HS lên bảng làm bài tập 4.

- HS nghe giảng.

+ Quan sát, đọc thầm đề bài.

+ Lấy diện tích chia cho chiều rộng.

+ Ta lấy

15 7 :

3 2

+ Tính nhẩm để nêu kết quả:

+ Phân số thứ hai là phân số

3 2. + Phân số đảo ngược của phân số

3

2 là phân số

2 3

- HS thực hiện tính ra kết quả:

15 7 :

3 2=

15 7 x

2 3 =

30 21(m) + Chiều dài hình chữ nhật là

30 21m - Ta thử lại bằng phép nhân

30 21 x

3 2 =

15 7 90 42 .

+ Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Quan sát tìm cách tính.

- HS nhắc lại.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS viết các phân số đảo ngược vào vở. 1HS lên viết trên bảng.

15

7 m2

(24)

- Gọi 1 em nêu đề bài.

- Y/c HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 3 HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.

Bài 3 :

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 4 :

- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- Y/c HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò:2’

? Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở.

- 3 HS lên làm bài trên bảng.

- HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự viết các PS đảo ngược - 2 HS lên làm bài trên bảng.

- HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc lớp đọc thầm.

- HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn - 2 HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

--- Sinh hoạt lớp

PHẦN I. KĨ NĂNG SỐNG : Bài 7. MỤC TIÊU CỦA TÔI PHẦN II. SH

TUẦN 25 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 26

1. Nhận xét tuần 25:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại: ...………..…..………

* Tuyên dương: ...………...………...…...

* Nhắc nhở: ...………...

2. Phương hướng tuần 26:

- Tập luyện nghi thức Đội để tham gia thi ngày 26/3.

- 2 em Nguyễn Hà |Linh, Nguyễn Hải NamB luyện viết chữ đẹp để tham gia thi viết chữ đẹp cấp thị xã.

- Tiếp tục chăm sóc 3 chậu cây đã trồng đầu xuân Mậu Tuất.

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

(25)

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp ăn ngủ bán trú.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Kì tôùi: Luyeän taäp xaây döïng ñoaïn vaên keát baøi trong baøi vaên mieâu taû

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

1. Mở bài trực tiếp 2.Mở bài gián tiếp.. Bài 1: Dưới đây là hai đoạn văn có thể dùng để mở đầu bài văn tả cây hồng nhung. Hai cách mở bài ấy có gì khác nhau?.. a) Vườn