TiÕt 61:
«n tËp tiÕng viÖt
I . Ôn tập lý thuyết 1 . Từ phức
Từ phức
Từ ghộp Từ láy
Từ láy toàn bộ
Xét về đặc điểm cấu tạo ,từ đ ợc chia làm mấy loại ? Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống
trong sơ đồ sau:
Lỏy õm Từ láy vần Từ ghép
chính phụ
1 . Từ phức
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Thế nào là từ phức? Từ phức đ ợc chia làm mấy loại ?
Đáp án
Từ ghép
đẳng lập
Từ láy phụ
âm đầu
Từ láy vần
Cây tre Quần áo Xanh xanh Đẹp đẽ Thiên nhiên Từ ghép
chính phụ
Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ ? Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong sơ đồ sau:
2 . Đại từ
Đại từ
Đại từ để trỏ Trỏ
ng ời,sự vật
Hỏi về hoạt
động tính chất
Đáp án
2 . Đại từ
Đại từ
Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi
Trỏ ng ời,sự vật
Trỏ số l ợng
Trỏ hoạt
động
tính chất
Hỏi về ng ời sự vật
Hỏi về số l ợng
Hỏi về hoạt
động tính chất
Tôi,tao... Bấy nhiêu,bấy Vậy, thế Ai,gì,nào… Bao nhiêu,mấy Sao,thế nào
Quan hệ từ là gì? Cho vớ dụ?
3 . Quan hệ từ
Đáp án:
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ : sở hữu, so sánh,nhân quả, … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Ví dụ:Và, với, cùng, nh , do, dù…
Nêu vai trò và tác dụng của quan hệ từ?
Đáp án
- Quan hệ từ có số l ợng không lớn nh ng tần số sử dụng rất cao. Nó ư là một trong những từ công cụ quan trọng cho việc diễn đạt.
- Nhờ có quan hệ từ mà lời nói, câu văn đ ợc diễn đạt chặt chẽ hơn, ư chính xác hơn, giảm bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp.
Đáp án:
I . Ôn tập lý thuyết 3 . Quan hệ từ
Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng?
Đáp án
Từ loại
ý nghĩa và chức năng
Danh từ, độngtừ, tính từ
Quan hệ từ
ý nghĩa Biểu thị ng ời, sự vật, hoạt động, tính chất.
Biểu thị ý nghĩa quan hệ.
Chức năng Có khả năng làm
thành phần của cụm từ, của câu.
Liên kết các thành
phần của cụm từ,
của câu.
4 . Từ Hán Việt
Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau:
Bạch (bạch cầu) Hữu (hữu ích) Thiên (thiên tử) Dạ(dạ h ơng)ư Hậu (hậu vệ) Tiền (tiền đạo) C (c trú)ư ư
Bạch (bạch cầu): trắng Hữu (hữu ích): có
Thiên(thiên tử):trời Dạ(dạ h ơng): đêmư Hậu(hậu vệ) : sau Tiền(tiền đạo):tr ớcư C (c trú) : ở .ư ư
5 . Từ đồng nghĩa
Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
Đáp án
-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-Ví dụ: Hi sinh, bỏ mạng, chết…
*L u ý:Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Từ đồng nghĩa có mấy loại? Cho ví dụ?
Đáp án
-Từ đồng nghĩa có 2 loại :
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn(xe lửa,tàu hoả…).
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn(hi sinh,tạ thế, bỏ mạng…).
6 .Tõ tr¸i nghÜa
ThÕ nµo lµ tõ tr¸i nghÜa?Cho vÝ dô minh ho¹?
§¸p ¸n
- Tõ tr¸i nghÜa lµ nh÷ng tõ cã nghÜa tr¸i ng îc nhau.
VÝ dô: Giµu - nghÌo, lín - bÐ, to - nhá…
*L u ý: Mét tõ nhiÒu nghÜa cã thÓ thuéc nhiÒu cÆp tõ tr¸i nghÜa kh¸c nhau.
7 . Từ đồng âm
Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ?
Đáp án
-Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nh ng nghĩa khác nhau xa nhau, không liên quan gì với nhau.
-Ví dụ: * Con ngựa đang đứng bỗng lồng
(1)lên.
* Mua đ ợc con chim, Hà nhốt luôn vào lồng
(2). +Lồng (1) : Có nghĩa là nhảy dựng lên
+Lồng (2) : Có nghĩa là sự vật bằng tre, gỗ, sắt … dùng để nhốt chim, gà, vịt…
7 . Từ đồng âm
Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?Cho ví dụ?
Đáp án:
-Từ nhiều nghĩa là từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
-Ví dụ: + Chiếc lá (1) cuối cùng vừa rụng xuống.
+ Công viên là lá (2) phổi của thành phố.
Lá(1):nghĩa gốc ; Lá(2) : nghĩa chuyển .
-Từ đồng âm giống nhau về âm thanh nh ng nghĩa hoàn toàn khác nhau.ư -Ví dụ: + Con đ ờng từ nhà tới tr ờng rất xa.ư
+ Ngọt nh đ ờng.ư
Hai từ đ ờng phát âm giống nhau nh ng nghĩa khác nhau hoàn “ ư ” ư toàn.
I,Ôn tập Tiếng Việt 8 .Thành ngữ
Thế nào là thành ngữ ? Cho ví dụ minh hoạ ?
Đáp án
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Ví dụ : Vắt cổ chày ra n ớc, lên thác xuống ghềnh, một nắng hai s
ơng…
Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì ở trong câu ?
Đáp án :
-Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ
trong cụm danh từ, cụm động từ …
I .
Ôn tập lý thuyết
9 . Điệp ngữ
Thế nào là điệp ngữ ? Cho ví dụ minh hoạ ?
Đáp án :
-Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ , cụm từ (hoặc cả một câu)để làm nổi bật ý hoặc gây cảm xúc mạnh .
Ví dụ : Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
ổ trứng hồng tuổi thơ.
Thế nào là chơi chữ?
Đáp án:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài h ớc,… làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
I.Ôn tập lý thuyết 10.Chơi chữ
Em hãy kể tên các lối chơi chữ th ờng gặp?
Đáp án:
Các lối chơi chữ th ờng gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng lối nói trại âm (gần âm).
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.
Bài tập 1.
Trong những từ sau,từ nào là từ ghép,từ nào là từ láy?
Ngặt nghèo,nho nhỏ,giam giữ,gật gù,bó buộc,lạnh lùng,bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đ a đón, nh ờng nhịn, rơi rụng, mong ư
muốn, lấp lánh.
II . Luy
ện tậpĐáp án
-Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bọt bèo, cỏ cây, đ a đón, nh ờng ư nhịn, rơi rụng, mong muốn, bó buộc.
-Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
Bài tập 2
Tỡm thành ngữ Thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữHán Việt sau:
-Bách chiến bách thắng.
-Bán tín bán nghi.
-Kim chi ngọc diệp.
-Khẩu phật tâm xà.
II . Luyện tập
Đáp án
-Bách chiến bách thắng Trăm trận trăm thắng.
-Bán tín bán nghi Nửa tin nửa ngờ.
-Kim chi ngọc diệp Cành vàng lá ngọc.
-Khẩu phật tâm xà Miệng nam mô bụng bồ giao găm.
Bài tập 3: Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: Bé(về mặt kích th ớc,khối l ợng),thắng,chăm chỉ.
Đáp án
: Từ đồng nghĩa: Nhỏ - Bé(về mặt kích th ớc,khối l ợng) Từ trái nghĩa:Lớn,to.-Thắng: Từ đồng nghĩa:Thành công.
Từ trái nghĩa:Thua,thất bại.
-Chăm chỉ: Từ đồng nghĩa:Cần cù.
Từ trái nghĩa:L ời biếng.
II . Luyện tập
II . Luyện tập
Bài tập 4: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa t ơng đ ơng?
- Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng ruộng mênh mông và vắng lặng ngắm trăng suông, nhìn s ơng toả, nghe giun kêu dế khóc.
- Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm. Nh ng phải cố gắng đến cùng, may ư có chút hy vọng.
-Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi đến chốn.
-Ông ta giàu có,nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì mà rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai.
B i t p 5 : à ậ Viết một đoạn văn ngắn trong đú cú sử dụng điệp ngữ ?
Tham khảo đoạn văn sau:
Buổi sáng nắng dịu, gió hiu hiu khẽ lay động những bông hoa mới nở. Những giọt s ơng sớm còn đọng lại trên lá cây, ngọn cỏ. Lối ư rẽ vào v ờn đ ợc nội trồng hai hàng hoa t ơi nh hân hoan chào đón ư ư ư em. Hoa phủ tràn ngập,hoa muôn hình muôn vẻ,hoa tầng tầng lớp lớp nh một đám lửa rực sáng trong không gian. Đặc biệt mỗi loài hoa
đều có một h ơng thơm và màu sắc quyến rũ riêng. Hoa h ớng d ư ư
ơng vàng rực nh ông mặt trời bé bé xinh xinh. Hoa hồng kiều diễm ư nh nàng công chúa kiêu hãnh giữa làn gió mát. Những bông hoa ư cúc vàng vây quanh khóm hồng càng làm cho khu v ờn thêm rực ư rỡ…
* H ớng dẫn về nhà ư
1. Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề học tập trong đó có sử dụng “ ” thành ngữ, từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ,điệp ngữ…
2, Ôn tập hệ thống lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho giờ kiểm tra học kì I theo nội dung sau:
-Văn học : Nắm đ ợc đặc điẻm thể loại, nội dung, nghệ thuât của tác ư phẩm trữ tình…
-Tiếng Việt : Nhận diện đ ợc từ ghép,từ láy,từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,điệp ngữ…
-Tập làm văn : Ôn tập lại những đặc điểm về văn biểu cảm; Cách làm văn bản biểu cảm…