• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: 4/10/2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Kĩ thuật

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 21: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.

- HS vận dụng đo độ dài trong thực tế chính xác.

3. Thái độ

- Thích giải các bài toán liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

- HS: Vở ô ly

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs ôn tập(25’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập và yêu cầu hs đọc đề bài.

- GV hỏi: 1 m bằng bao nhiêu dm?

- GV viết vào cột mét: 1m = 10 dm

? 1m bằng bao nhiêu dam?

- GV viết tiếp vào cột mét để có 1m = 10 dm = 101 dam

- GV yêu cầu hs làm tiếp các cột còn lại trong bảng.

? Dựa vào bảng hãy cho biết trong 2 đơn vị

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 2 (VBT/27)

- 1 hs chữa bài tập 4 (VBT/28) - HS nhận xét

- 1 hs đọc: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài.

- HS: 1m = 10 dm - HS: 1m =101 dam

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ô li.

- HS nêu: Trong 2 đơn vị đo độ

(2)

đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé,đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- GV yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm bài.

- Yêu cầu hs làm bài trên bảng phụ lên trình bày bài của mình.

- Gọi hs chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét chốt lại

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Yêu cầu hs đọc đề bài.

- GV viết lên bảng: 4 km 37m = ... m và yêu cầu hs nêu cách tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách đổi từ 2 đơn vị đo sang số đo có 1 đơn vị đo.

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán

- GV yêu cầu hs khá tự làm bài, hướng dẫn các hs kém vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.

- GV chữa bài và đánh giá hs.

dàiliền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng đơn vị đơn vị lớn101 .

- 1 hs đọc yêu cầu của bài: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.

- 3 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô li.

- 3 hs lần lượt trình bày - hs khác nhận xét, chữa bài.

a,135 m =1350dm c, 1mm =101 cm

342 dm = 3420cm 1 cm =1001 m

15 cm = 150 mm 1m =10001 km

- 1 hs đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS nêu: 4 km 37m = 4km + 37m

= 4000m +37m = 4037 m

Vậy 4km 37 m = 4037 m

- 1 hs làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô li.

- Đọc bài, nhận xét chữa bài 8m 12cm = 812m

354dm = 34m 4 dm 3040 m = 3km 40m

- 1 hs đọc đề toán trước lớp.

- 1 hs khá làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở ô li.

Bài giải

Đường sắt từ ĐN đến thành phố HCM dài là: 791 + 144 = 935 (km) Đường sắt từ HN đến thành phố HCM dài là:791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a, 935 km b,1726km

(3)

3, Củng cố dặn dò (4’)

- Yêu cầu hs đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

- 2 hs nối tiếp nhau đọc

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu diễn biến câu chuyện và nội dung chính của bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam. Qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn;

nhấn giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc đúng lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

3. Thái độ

- Thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK,...

- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn cần luyện đọc.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về Trái đất và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (25’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 4 đoạn Đ1: Từ đầu ... Sắc êm dịu.

Đ2: Tiếp ... giản dị, thân mật.

Đ3: Tiếp ... chuyên gia máy xúc.

Đ4: Còn lại

+ Lần 1: HS đọc – GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- 1 Hs đọc.

- Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc – sửa lỗi phát âm cho hs.

(4)

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – GV yêu cầu HS giải nghĩa từ khó.

? Hối hả có nghĩa là gì?

? Thế mào là thân mật?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1

? Anh Thuỷ gặp anh A – lếch – xây ở đâu?

? Nêu nội dung chính của đoạn 1?

- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2

? Dáng vẻ của A – lếch – xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, 4

? Dáng vẻ của A – lếch – xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào?

? Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất?vì sao?

? Nêu nội dung chính của đoạn 3, 4?

? Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì?

- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.

- Tổ chức hs luyện đọc diễn cảm đoạn 4:

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt

- 1 hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ.

+ Hối hả có nghĩa là vội vã + Thân mật là gần gũi mật thiết.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe tìm cách đọc đúng - 1 HS đọc

+ Anh Thuỷ gặp anh A - lếch - xây ở công trường xây dựng.

- Cuộc gặp gỡ giữa anh Thủy và A -lếch – xây

- HS đọc thầm

+ Anh A - lếch - xây vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.

- Dáng vẻ đặc biệt của A - lếch – xây

- HS đọc thầm

+ Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và chân thật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ..

- HS nêu theo cảm nghĩ

- Cuộc gặp gỡ đầy thiện cảm thể hiện tình hữu nghị dân tộc

+ HS tiếp nối nhau phát biểu.

- 2 hs nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp đoan, cả lớp theo dõi.

+ HS quan sát đọc thầm.

(5)

nghỉ.

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- GV nhận xét đánh giá 3, Củng cố dặn dò(4’)

?Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A – lếch – xây gợi cho em điều gì?

- GV nhận xét tiết học, - Dặn dò HS

+ Cả lớp theo dõi

- Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay ….lắc mạnh và nói.

- 1 HS đọc thể hiện

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs trả lời: Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A – lếch – xây gợi cho em thấy tình hữu nghị hợp tác giữa các nước trên thế giới.

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Lịch sử

PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp(Giới thiệu về cuộc đời của Phan Bội Châu): Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà Nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc; Từ năm 1905 đến 1908, ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.

3. Kĩ năng : Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sử. Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để giải đáp.

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chân dung Phan Bội Châu SGK.

- Phiếu học tập của hs.

- Học sinh chuẩn bị các thông tin tư liệu, tranh ảnh sưu tầm được về PBC và phong trào Đông du.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(6)

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng trả lời các câu hỏi:

? Từ cuối thế kỉ XIX, ở VN đã xuất hiện những ngành kinh tế nào?

? Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, những tầng lớp nào trong xã hội VN?

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu.

- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm để giải quyết yêu cầu:

+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu em tìm hiểu được về PBC.

+ Cả nhóm cùng chon lọc thông tin để viết thành tiểu sử PBC.:

- GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả trước lớp.

- GV nhận xét phần tìm hiểu của học sinh, sau đó nêu 1 số nét chính về tiểu sử của PBC: PBC sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho yêu nước, ngay từ nhỏ ông đã có nhiệt tình yêu nước ...

* Hoạt động 2: Sơ lược về phong trào Đông du.

- Gv chia thành các nhóm, yêu cầu hs cùng đọc SGK và thuật lại những nét chính về phong trào Đông du theo các câu hỏi gợi ý.

? Phong trào Đông du diễn ra vào thời

- 2 hs lần lượt trả lời câu hỏi

- HS nhận xét

- Hs làm việc theo nhóm.

+ Lần lượt các học sinh trình bày thông tin của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi.

+ Các thành viên trong nhóm thảo luận để lựa chọn thông tin ghi vào phiếu học tập của nhóm mình.

- Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

VD: PBC sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho yêu nước, ngay từ nhỏ ông đã có nhiệt tình yêu nước .Phan Bội Châu Là người học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Phan Bội Châu lại dựa vào Nhật đánh Pháp Vì cụ nghĩ Nhật cũng là nước châu Á, hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp.

- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.

- Học sinh làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 5 - 6 học sinh cùng đọc SGK, cùng thảo luận để rút ra những nét chính của phong trào Đông du :

+ Phong trào Đông du được khởi

(7)

gian nào?Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì?

? Nhân dân đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào?

? Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì?

- GV tổ chức cho học sinh trình bày những nét chính về phong trào Đông du trước lớp.

- Gv nhận xét kết quả thảo luận của học sinh sau đó hỏi cả lớp:

? Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên VN vẫn hăng say học tập?

? Tại sao chính phủ Nhật trục xuất PBC và những người du học?

- Gv giảng nguyên nhân phong trào Đông du bị thất bại.

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu học sinh trả lời nhanh câu hỏi: ? Nêu những suy nghĩ của em về PBC?

sướng từ năm 1905, do PBC lãnh đạo. Mục đích của phong trào này là đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kĩ thuật được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước.

+ Càng ngày phong trào càng vân động được nhiều người sang Nhật để học. Để có tiền ăn học, họ phải làm rất nhiều nghề kể cả việc đánh giày hay là rửa bát trong các quán ăn. Cuộc sống của họ hết sức kham khổ, nhà cửa chật chội, thiếu thốn đủ thứ. Mặc dù vậy, học vẫn hăng say học tập. Nhân dân trong nước cũng nô nức đóng góp tiền của cho phong trào Đông du.

+ Phong trào Đông du phát triển làm cho TDP hết sức lo ngại, năm 1908 TDP cấu kết với Nhật chống phá phong trào đông du. Phong trào Đông du tan rã.

Tuy thất bại, nhưng phong trào Đông du đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.

- 3 học sinh lần lượt trình bày theo 3 phần trên, sau mỗi lần có bạn trình bày cả lớp lại nhận xét bổ sung ý kiến.

- Cả lớp cùng suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến trước lớp.

+ Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để về cứu nước.

+ Vì TDP cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông du.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh trả lời :Phan Bội Châu là người học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược.

(8)

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các hs, các nhóm hs tích cực.

- Dặn dò HS

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 9: THỰC HÀNH NÓI KHÔNG VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.

2. Kỹ năng : Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Vận động người thân, bạn bè không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

* Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài

- Kĩ năng phân tích và sử lí thông tin một cách có hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. (HĐ1)

- Kĩ năng tổng hợp tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Học sinh sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

- Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

?Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, em nên làm gì?

? Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)

* Hoạt động 1: Trình bày các thông tin sưu tầm.

a, Mục tiêu

- Thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

(9)

- Rèn Kĩ năng phân tích và sử lí thông tin một cách có hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.

b, Cách tiến hành

- GV nêu: Các em đã sưu tầm được tranh, ảnh, sách báo nói về tác hại của các chất gây nghiện: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

Các em hãy cùng chia sẻ với mọi người thông tin đó.

- GV nhận xét, khen ngợi những học sinh đã chuẩn bị bài tốt.

* Nếu học sinh không tự giới thiệu được, GV có thể giới thiệu

- GV nêu: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý không chỉ có tác hại đối với chính bản thân người sử dụng, gia đình họ mà còn ảnh hưởng đến mọi người xung quanh, đến trật tự xã hội.

* Hoạt động 2: Tác hại của các chất gây nghiện.

a, Mục tiêu

- Biết được tác hại của các chất gây

nghiện. Bước đầu xây dụng ý thức từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện

- Kĩ năng tổng hợp tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

b, Cách tiến hành

- GV chia học sinh thành 6 nhóm, phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm, yêu cầu học sinh hoạt động:

+ Đọc thông tin trong SGK.

+ Kẻ bảng và hoàn thành bảng về tác hại của thuốc lá hoặc rượu, bia hoặc ma tuý.

- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi nhóm 1, 3, 5 dán phiếu lên bảng. Gv ghi nhanh vào phiếu để có những thông tin

- 5 7 học sinh tiếp nối nhau giới thiệu thông tin mình đã sưu tầm được.

Ví dụ:

+ Đây là bức ảnh 1 người nghiện thuốc lá. Anh ta bị mắc bệnh phổi, viêm cuống họng phải phẫu thuật mà vẫn tiếp tục hút.

+ Bức ảnh này là những anh chị mới 15, 16 tuổi, bỏ nhà đi lang thang, bị kẻ xấu dụ dỗ, lôi kéo sử dụng ma tuý. Để có tiền hút hít đã đi ăn trộm và bị bắt.

+ Em bé này bị bệnh viêm phổi cấp do nhà quá chật mà bố em lại nghiện thuốc lá.

+ Đây là hình ảnh đám ma 1 anh 19 tuổi. Anh chích ma tuý quá liều đã bị sốc thuốc chết…

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh hoạt động theo nhóm. Nhóm 1, 2 hoàn thành phiếu về tác hại của thuốc lá; nhóm 3, 4 hoàn thành phiếu về tác hại của rượu, bia; nhóm 5, 6 làm phiếu tác hại của ma tuý.

(10)

hoàn chỉnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

- Gọi học sinh đọc phiếu đã hoàn chỉnh - Đại diện các nhóm 1, 3, 5 dán phiếu lên bảng và trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

*Tác hại của thuốc lá:

- Đối với người sử dụng:

- Mắc bệnh ung thư phổi, các bệnh về đường hô hấp, tim mạch, … - Hơi thở hôi, răng vàng, da xỉn, môi thâm.- Mất thời gian, tốn tiền.

* * Đối với người xung quanh:

- Hít phải khói thuốc lá cũng dẫn đến bị các bệnh như người hút thuốc lá.

- Trẻ em bắt chước và dễ trở thành nghiện thuốc lá.

* Tác hại của rượu bia

- Dễ mắc các bệnh: viêm và chảy máu thực quản, dạ dày, ruột, viêm gan, ung thư gan, rối loạn tim mạch, ung thư lưỡi, miệng, họng.

- - Suy giảm trí nhớ.

- - Mất thời gian, tốn tiền.

- Người say rượu, bia thường bê tha, quần áo xộc xệch, đi loạng choạng, ói mửa, dễ bị tai nạn; không làm chủ bản thân.

- Dễ bị gây lộn.

- Dễ mắc tai nạn giao thông khi va chạm với người say rượu.

- Tốn tiền

*Tác hại của ma túy

- Sử dụng ma túy dễ mắc nghiện, khó cai.

- Sức khoẻ giảm sút.

- Thân thể gầy gộc, mất khả năng lao động.

- Tốn tiền, mất thời gian.

- Không làm chủ được bản thân: dễ ăn cắp, giết người.

- Chích quá liều sẽ bị chết.

- Nguy cơ lây nhiễm HIV cao.

- Mất tư cách, bị mọi người khinh thường.

(11)

- Gọi học sinh đọc lại thông tin trong SGK.

- GV kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị nhà nước cấm.

3, Củng cố dặn dò (4’)

- GV gọi HS đọc mục bạn cần biết?

- Gọi HS nhắc lại các kĩ năng được giáo dục trong bài

- GV nhận xét tiết học - Dăn dò HS

- 3 hs tiếp nối nhau đọc.

- 2 hs tiếp nối nhau đọc.

--- Tiết 4: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 5/10/2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 22: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ

- HS vận dụng hiểu biết về đo khối lượng trong thực tế 1 cách chính xác. các số đo độ đà và giái các bài toán với các số đo khối lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs ôn tập(25’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập và yêu cầu hs đọc đề bài.

- 2 hs lên bảng chữa bài tập 2 (VBT/29) - 2 hs chữa bài tập 3 (VBT/29)

- HS nhận xét

- 1 hs đọc: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng.

- HS: 1kg = 10 hg

(12)

- GV hỏi: 1 kg bằng bao nhiêu hg?

- GV viết vào cột ki lô gam : 1kg = 10 hg

? 1kg bằng bao nhiêu yến?

- GV viết tiếp vào cột ki lô gam để có 1kg = 10 hg = 101 yến

- GV yêu cầu hs làm tiếp các cột còn lại trong bảng.

? Dựa vào bảng hãy cho biết trong 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- GV yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm bài.

- Yêu cầu hs làm bài trên bảng phụ lên trình bày bài của mình.

- Gọi hs chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét chữa bài

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - GV nêu yêu cầu của bài.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết lên bảng:

So sánh 2 kg 50 g ... 2500 g

? Muốn điền dấu so sánh được đúng, trước hết chúng ta cần làm gì?

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách so sánh, điền dấu đối với các đơn vị đo khối lượng.

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán

? Bài toán cho biết gì?

- HS: 1kg = 101 yến

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ô li.

- HS nêu: Trong 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng 101 đơn vị đơn vị lớn.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:

- 4 hs làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở ô li.

a,18 yến =180kg b, 430kg= 43 yến 200tạ = 20000kg 2500kg= 25 tạ 35 tấn = 35000kg 16000kg= 16 tấn c, 2kg326g= 2326g

6 kg 3 g = 6003 g d, 4008g=4kg8g 9050kg= 9tấn50kg

- 1 hs nêu: so sánh để điền dấu.

- HS so sánh:

Ta có: 2 kg 50 g = 2kg + 50 g = 2000 g + 50 g = 2050 g 2050 g < 2500g.

Vậy 2 kg 50 g < 2500 g

+ Cần đổi các số đo về cùng 1 đơn vị đo rồi so sánh.

- 1 hs làm bài vào vở ô li sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 1 hs đọc đề toán trước lớp.

- 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày hai bán được gấp 2 lần ngày đầu.

- Hỏi ngày thứ ba của hàng ban sđược

(13)

? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu hs tự làm bài.

- GV chữa bài và đánh giá.

3, Củng cố dặn dò (4’)

- Yêu cầu hs đọc thuộc bảng đơn vị đo khối lượng.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

bao nhiêu kg đường?

- 1 hs khá làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở ô li.

Bài giải

Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:

300 x 2 = 600 (kg)

Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:

300 + 600 = 900(kg) 1 tấn = 1000 kg

Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:

1000 - 900 = 100 (kg)

Đáp số: 100 kg - 2 HS nối tiếp nhau đọc

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm: Cánh chim hòa bình.

2. Kĩ năng

- HS biết sử dụng các từ ngữ trong bài đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển học sinh

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đặt câu với 1 cặp từ trái nghĩa mà em biết.

- Gọi hs dưới lớp đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ của bài trước.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

- 3 hs lên bảng đặt câu.

- 2 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

(14)

1, Giới thiệu: trực tiếp(1’)

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(25’)

* Bài tập 1: SGK/47

- Gọi hs đọc nội dung yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs phát biểu ý kiến:

? Tại sao em lại chọn ý b mà không phải là ý a hay ý c?

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 2: SGK/47

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs hoạt động cặp. (gợi ý hs dùng từ điển tìm hiểu nghĩa của từng từ, sau đó tìm từ đồng nghĩa với từ Hoà bình).

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

- Gọi hs nêu ý nghĩa của từng từ ở bài tập 2 và đặt câu với từ đó.

- GV nhận xét từng hs giải thích từ và đặt câu.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình.

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

- HS nêu ý mình chọn: ý b(trạng thái không có chiến tranh).

+ Vì: Trạng thái bình thản là thư thả thoải mái không biểu lộ bối rối.đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người. Trạng thái hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng làm bài.

- 1 hs nêu ý kiến, hs khác bổ sung, cả lớp thống nhất: Những từ đồng nghĩa với từ Hoà bình là bình yên, thanh bình, thái bình.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

+ Bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi ro hay tai hoạ

- Ai cũng mong muốn một cuộc sống bình yên

+ Bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng nhẹ nhàng thoải mái không có điều gì áy náy lo nghĩ.

- Cô ấy vẫn bình thản như không có chuyện gì.

+ Lặng yên: trạng thái yên và không có tiếng động.

- Một ngời bước vào, mội người lặng yên theo dõi.

+ Thái bình: yên ổn không có chiến tranh

- Cầu cho muôn nơi thái bình

+ Thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình.

(15)

* Bài tập 3: SGK/47

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs làm bài trên bảng phụ đọc đoạn văn. GV cùng hs nhận xét, sửa chữa để thành đoạn văn mẫu.

- Gọi hs đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét đánh giá những đoạn văn viết tốt.

- GV đọc 1 số đoạn văn mẫu cho hs học tập.

3, Củng cố dặn dò(4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

- Cuộc sống nơi đây thật thanh bình

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biêt.

- 2 hs làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào VBT

- 2 hs lần lượt đọc bài

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn của mình.

VD: Quê tôi nằm bên con sông Bến Giang thật hiền hoà. Chiều chiều đi học về chúng tôi cùng nhau ra bờ sông thả diều. Những cánh đồng lúa rộng mênh mông. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn. Bên bờ sông đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nằm bên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu . Tôi ngước nhìn những cánh diều đủ màu sắc như đang mang theo giấc mơ của chúng tôi bay cao bay xa.

- HS chú ý lắng nghe để học tập.

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết10: THỰC HÀNH NÓI KHÔNG VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.

2. Kỹ năng : Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy

3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Vận động người thân, bạn bè không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sủ dụng các chất gây nghiện.

(HĐ2)

(16)

- Kĩ năng tìm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.(HĐ1)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Thông tin và hìnhT/20,21,22,23 – SGK.

-Các hình ảnh, thông tin về tác hại của rượu,bia, ma tuý.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

? Hãy nêu một vài tác hại của thuốc lá đối với người hút?

? Người nghiện rượu thường có những hành vi như thế nào?

? Ma tuý là tên gọi chung cho những chất nào?

- GV nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’)

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)

* Hoạt động 1: Trò chơi’’Chiếc ghế nguy hiểm”

+ Mục tiêu: Học sinh nhận ra,nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác mà có người vẫn làm.Từ đó học sinh có ý thức tránh xa nguy hiểm.

- Kĩ năng tìm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

+ Cách tiến hành:

- Tổ chức và hướng dẫn.

- Sử dụng ghế của giáo viên . - Khăn phủ lên ghế.

- Giáo viên chỉ vào chiếc ghế và nói:

Đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm- Điện giật.

+ Giáo viên để chiếc ghế ngay trước cửa lớp ,yêu cầu lớp đi vào. Giáo viên nhắc mọi người đi qua chiếc ghế phải cẩn thận không để chạm vào ghế.

+ Thảo luận cả lớp.

? Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ?

? Tại sao khi đi qua chiếc ghế, Một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

- Cả lớp đi ra ngoài hành lang

- Học sinh thực hiện đi một bạn bị chạm vào ghế

- Em cảm thấy sợ

- Các bạn thận trọng để không bị chạm vào ghế, vì các bạn sợ bị điện giật

(17)

không chạm vào ghế

? Tại sao có người biết là chiếc ghế là rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm cho bạn chạm vào ghế.

? Tại sao lại có người tự chạm tay mình vào ghế.

* Kết luận: Trò chơi…Ma tuý.

- Trò chơi cho chúng ta thấy rằng số người thử như trên là rất ít,đa số mọi người là rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm

* Hoạt động 2: Đóng vai.

+ Mục tiêu:

- Học sinh biết thực hiện kỹ năng từ chối không thực hiện sử dụng các chất gây nghiện.

- Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sủ dụng các chất gây nghiện.

+ Cách tiến hành: Thảo luận.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và trả lời câu hỏi: Hình minh họa các tình huống gì?

- Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành một đoạn kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp.

+ Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào?

+ Tình huống 2: B và anh họ đi chơi.

Anh họ B nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ B hút thuốc cùng anh.Nếu em là B em sẽ xử lý thế nào?

+ Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê- rô-in (một loại ma túy). Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao?

- Tổ chức cho các nhóm biểu diễn.

-GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách

- Các bạn muốn trêu bạn của mình

- Các bạn muốn xem thử xem cái ghế đó có thực sự nguy hiểm không

- Quan sát hình minh họa.

+Hình vẽ các tình huống các bạn học sinh bị lôi kéo sử dụng chất gây nghiện:

rượu, thuốc lá, ma túy.

- Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo viên.

- Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét.

(18)

xử lí tình huống và đóng vai tốt.

-GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ.

Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không!”

đối với những chất gây nghiện.

3- Củng cố - dặn dò: (4’)

? Việc từ chối các chất gây nghiện có dễ dàng không?

? Trong trường hợp bị ép buộc chúng ta nên làm thế nào?

? Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giẩi quyết?

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS

- Không phải là dễ dàng

- Nên bỏ đi, ra khỏi nơi đó hoặc tìm sự hỗ trợ của người khác

- Từ cha mẹ, thầy cô, công an

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng chính tả bài : Một chuyên gia máy xúc.

2. Kĩ năng

- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo của vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có âm đôi uô, ua.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc yêu cầu hs chép vần của các tiếng:

tiến, biển, bìa, mía vào mô hình cấu tạo vần.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét đánh giá B - Bài mới

1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết(20’) a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc đoạn văn.

- 1 hs làm trên bảng phụ - cả lớp viết vào vở.

- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn

(19)

? Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường, khoẻ, chất phác, giản dị, ...

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc - hs viết bài: Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận của câu.

- GV đọc - hs soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.(10’)

* Bài tập 1:SGK/46

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi hs nhận xét tiếng bạn tìm trên bảng.

? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

* Bài tập2:

trước lớp.

+ Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo công nhân xanh, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to, chất phác, ... tất cả gợi nên những nét giản dị thân mật.

- 1 hs lên bảng viết - cả lớp viết vào nháp các từ do gv đọc.

- HS nhận xét bạn viết trên bảng.

- HS nghe - viết bài.

- HS nghe - soát lỗi chính tả.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:Tìm tiếng có chứa vần uô, ua trong đoạn văn. Giải thích quy tắc ghi dấu thanh của mỗi tiếng em vừa tìm được.

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, muôn, buôn.

+ Các tiếng chứa ua: của, múa.

+ Trong các tiếng có chứa uô đấu thanh đặt ở chữa cái thứ 2 của âm chính (ô).

+ Trong các tiếng có chứa ua đấu thanh đặt ở chữa cái đầu của âm chính (u).

(20)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu hs làm bài theo cặp: Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ đó.

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét câu trả lời của hs. Nếu câu thành ngữ nào hs giải thích chưa đúng thì gv giải thích lại.

4, Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò hs chuẩn bị giờ sau

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Tìm tiếng có chứa uô, ua thích hợp với mỗi ô trống trong thành ngữ dưới đây.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận cùng làm bài.

- HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi hs chỉ hoàn thành 1 câu tục ngữ.

+ Muôn người như 1: Mọi người đoàn kết 1 lòng.

+ Chậm như rùa: quá chậm chạp + Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.

+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng.

--- Ngày soạn: 6/10/2019

Ngày giảng:Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Tin học Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 10: Ê- MI – LI, CON...

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mỹ, dám tự thiêu để phản đối chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài, nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các dòng thơ trong bài viết theo thể tự do. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng.

(21)

- HS học thuộc lòng khổ 3 và 4 của bài thơ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS biết đoàn kết, chống lại chiến tranh, yêu cuộc sống hòa bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng đọc bài Một chuyên gia máy xúc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu:Trực tiếp(1’)

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài(25’) a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài.

- GV chia đoạn: 5 đoạn + Đ1: Phần xuất xứ.

+ Đ2: Từ đầu ... Lầu Ngũ Giác + Đ3: Tiếp ... thơ ca nhạc hoạ?

+ Đ4: Tiếp ... xin mẹ đừng buồn!

+ Đ5: Còn lại

- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giả nghĩa từ khó.

+ Em hiểu tội ác là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thần đoạn 1,2

? Vì sao chú Mo - ri - xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Học sinh nhận xét.

- 1 Hs đọc.

- Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc - HS giả nghĩa từ khó.

+ Tội ác là làm điều trái với pháp luật gây lên nhiều điều ác.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

+ Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng ném bôm na pan, B.

52, hơi độc để đốt bệnh viện trường học, giết những trẻ em vô tội, giết cả những cánh đồng xanh, …

(22)

? Nêu nội dung chính của đoạn 1,2?

? Chú Mo - ri - xơn nói với con điều gì khi từ biệt?

? Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ:

"Cha đi vui xin mẹ đừng buồn!"?

?Nêu nội dung chính của đoan 3,4

? Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo - ri - xơn?

? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài thơ và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ.

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho hs thi đọc - nhận xét đánh

- Những tội ác mà Mỹ đã gây ra.

+ Chú nói trời sắp tối cha không bế con về được nữa. Chú dặn bé Ê - mi - li khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói "Cha đi vui xin mẹ đừng buồn."

+ Chú muốn động viên vợ con đừng đau khổ vì sự ra đi của chú! Chú ra đi thanh thản tự nguyện vì lí tưởng cao đẹp.

- Hành động dũng cảm tự thiêu để phản đối chiến tảnh của chú Mo - ri - xơn

+ Học sinh tiếp nối nhau phát biểu:

Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu mình để đòi hoà bình cho nhân dân Việt Nam. Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó./ Hành động của chú Mo-ri-xơn là hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục.).

- HS phát biểu, học sinh khác bổ sung:

- HS nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp đoan, cả lớp theo dõi.

+ HS lắng nghe, đánh dấu chỗ gv đọc nhấn giọng, ngắt giọng.

Ê – mi – li con ôi ! Trời sắp tối rồi...

Cha không bế con về được nữa!

Khi đã sáng bừng lên ngọn lửa Đêm nay mẹ đến tìm con Con hãy ôm lấy mẹ mà hôn Cho cha nhé

-1 HS đọc thể hiện

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi

(23)

giá từng HS

- Tổ chức cho hs học thuộc lòng theo cặp đoạn 3, 4.

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng tiếp nối.

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, đánh giá

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Em thích nhất chi tiết nào trong bài ?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dăn dò HS

bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs ngồi cùng bàn đọc thuộc lòng và đọc cho nhau nghe.

- 3 hs tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp (đọc 2 vòng).

- 3 hs thi đọc thuộc lòng toàn bài, cả lớp theo dõi nhận xét.

- VD: cha đi vui xin mẹ đừng buồn – Với câu này, chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn , bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện

- Học sinh phát biểu tự do.

--- Tiết 4: Toán

Tiết 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng : + Tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông.

+ Tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. Biết cách vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước.

3. Thái độ

- Thích giải các bài toán liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo và tính diện tích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’) 2, Hướng dẫn hs luyện tập(25’) * Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs HT tự làm bài sau đó .GV

- 2hs lên bảng chữa bài tập 2 (VBT/ 30)

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 3(VBT/30)

- HS nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 hs lên làm bài trên bảng phụ, Cả

(24)

đi hướng dẫn những hs còn lúng túng - Câu hỏi hướng dẫn:

? Cả hai trường thu được mấy tấn giấy vụn?

? Biết cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 5000 quyển vở, vậy 4 tấn thì sản xuất được bao nhiêu quyển vở?

- GV chữa bài của hs trên bảng phụ, sau đó nhận xét đánh giá.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- GV giúp đỡ HS còn lúng túng - Gọi HS trình bày bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

* Bài tập 3: Làm bài cả lớp.

- GV cho hs quan sát hình và hỏi:

? Mảnh đất được tạo bởi các hình có kích thước và hình dạng như thế nào?

? Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai mảnh đó?

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV theo dõi giúp dỡ học sinh còn lúng túng.

- GV nhận xét, đánh giá

lớp làm bài vào vở ô li.

Bài giải

Cả hai trường thu được là:

1 tấn 300kg + 2 tấn700kg = 3 tấn 1000kg

3 tấn 1000kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Số quyển vở sản xuất được là:

50000 x 2 = 100 000 (quyển) Đáp số: 100000quyển

- 1 hs đọc đề bài toán trước lớp.

- 1hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ô li.

- 1 HS đọc bài

- HS nhận xét chũa bài Bài giải

120 kg = 120 000 g

Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:

120 000 : 6 = 2000 (lần) Đáp số: 2000lần.

- HS quan sát và trả lời mảnh đất được tạo bởi hai hình:

+HCN ABCD có chiều rộng 6m, chiều dài 14m.

+HV CEMN có cạnh dài 7m.

- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình.

- HS cả lớp làm bài vào vở ô li. Sau đó 1 hs chữa bài trước lớp, hs cả lớp nhận xét và tự kiểm tra lại bài của mình.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

14 x 6 = 84 (m2 )

Diện tích hình vuông CEMN là:

7 x 7 = 49 (m2 )

Diện tích mảnh đất là:

84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 (m2 )

(25)

* Bài tập 4: Làm bài theo nhóm.

- GV yêu cầu hs quan sát hình, sau đó hỏi: HCN ABCD có kích thước là bao nhiêu? Diện tích của hình là bao nhiêu cm2 ?

? Vậy chúng ta phải vẽ các HCN như thế nào?

- GV tổ chức cho các nhóm thi vẽ.

Nhóm nào vẽ được theo nhiều cách nhất, nhanh nhất là thắng.

- GV cho hs nêu cách vẽ của mình - GV nhận xét các cách hs đưa ra, công bố nhóm thắng cuộc.

3, Củng cố dặn dò(4’)

- GV nhận xét, tổng kết tiết học - Dặn dò hs

- HS quan sát và nêu: HCN ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.

Diện tích của hình ABCD là:

4 x 3 = 12 (cm2)

+ Chúng ta phải vẽ các HCN có kích thước khác hình ABCD nhưng đều có diện tích bằng 12 cm2 .

- HS chia thành các nhóm, suy nghĩ tìm cách vẽ.

- HS nêu: 12 = 1 x 12 = 2 x 6= 3 x 4 Vậy có thêm 2 cách vẽ

+ Chiều rộng bằng 1 cm, chiều dài bằng 12 cm.

+ Chiều rộng bằng 2 cm, chiều dài bằng 6 cm.

--- Ngày soạn: 7/10/2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 24: ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG . HÉC – TÔ – MÉT VUÔNG I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS hình thành biểu tượng ban đầu về đề - ca mét vuông, héc tô mét vuông.

- Biết đọc, biết viết các số đo diện tích theo đơn vị đề - ca - mét vuông, héc tô mét vuông.

- Nắm được mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và mét vuông, giữa héc tô- mét vuông và đề- ca- mét vuông.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng: chuyển đổi đơn vị đo diện tích ( trường hợp đơn giản ).

3. Thái độ

- Thích chuyển đổi các đơn vị đo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam, 1 hm (thu nhỏ) như trong SGK.

- Bảng nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

(26)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’)

2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề - ca - mét vuông. (7’)

a, Hình thành biểu tượng đề - ca - mét vuông.

- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1 dam như SGK.

- GV giới thiệu: đây là hình mô tả hình vuông có cạnh dài 1dam. Hãy tính diện tích của hình vuông đó.

- GV giới thiệu:

1dam x 1dam = 1dam2

? dam2 là diện tích hình vuông có cạnh bằng bao nhiêu?

- Gv yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết tắt đơn vị đê - ca - mét.

- Sau đó Gv giới thiệu tiếp cách viết tắt đề - ca - mét vuông: dam2 , đọc là đề - ca - met vuông.

b, Tìm mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và mét vuông .

? 1 dam bằng bao nhiêu mét?

- GV yêu cầu hãy chia cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.

? Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét?

? Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1 dam thành các hình vuông có cạnh dài 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ?

? Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

? 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

? Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu mét vuông?

? Đề - ca - mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông?

- 1hs lên bảng chữa bài tập 1 (VBT/

31)

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 2(VBT/31)

- HS nhận xét

- Học sinh quan sát hình.

- Học sinh tính:

1dam x 1dam= 1dam2

- Học sinh tiếp nối nhau trả lời: dam2 là diện tích hình vuông có cạnh 1 dam.

- 1 học sinh lên bảng viết: dam2

- Học sinh quan sát, lắng nghe, sau đó đọc lại.

- Học sinh: 1dam = 10 m

- 2 hs ngồi cạnh nhau thực hiện thao tác chia hình vuông cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m.

- Đại diện 2 cặp hs báo cáo kết quả: - Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m.

+ Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)

+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 100 m2.

+ 100 hình vuông có diện tích là 1 x 100 = 100 (m2)

+ Vậy 1dam2 = 100 m2 - nhiều học sinh nhắc lại.

+ Đề - ca - mét vuông gấp 100 lần mét vuông.

(27)

3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - tô - mét vuông. (7’)

a, Hình thành biểu tượng về héc - tô - mét vuông.(tương tự như giới thiệu đề - ca - mét vuông).

- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1 hm như SGK.

- GV giới thiệu: đây là hình mô tả hình vuông có cạnh dài 1hm. Hãy tính diện tích của hình vuông đó.

- GV giới thiệu:

1hm x 1hm = 1hm2

? hm2 là diện tích hình vuông có cạnh bằng bao nhiêu?

- Gv yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết tắt đơn vị héc – tô - mét.

Sau đó Gv giới thiệu tiếp cách viết tắt héc – tô - mét vuông: hm2 , đọc là héc – tô - mét vuông.

b, Tìm mối quan hệ giữa về héc - tô - mét vuông và đề - ca - mét vuông.

- GV hỏi: 1hm bằng bao nhiêu đề-ca- mét?

- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình vuông 1hm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.

- GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu đề-ca-mét ?

+ Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1hm thành các hình vuông nhỏ cạnh 1dam thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ?

+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?

+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?

+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?

+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca-mét vuông ?

- GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông.

- Học sinh quan sát hình.

- Học sinh tính:

1hm x 1hm= 1hm2

- Héc - tô - mét vuông là diện tích hình vuông cạnh 1 hm.

- Héc - tô - mét vuông viết tắt là hm2 .

1 hm2 = 100 dam2 - HS nêu : 1hm = 10dam

- HS thực hiện thao tác chia hình vuông cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ cạnh 1dam.

- HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dam.

+ Được tất cả 10 x 10 = 100 hình

+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dam2.

+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là :1 x 100 = 100 (dam2)

+ 1 hm2 = 100dam2

HS viết và đọc : 1hm2 = 100dam2

+ Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca- mét vuông.

- Một số HS nêu trước lớp.

(28)

4, Luyện tập thực hành. (15’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách viết đơn vị đo diện tích đề - ca - mét vuông, héc - tô - mét vuông.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách viết đơn vị đo diện tích đề - ca - mét vuông, héc - tô - mét vuông.

* Bài tập 3 a ( cột 1):

? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi HS đọc bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách làm.

- GV củng cố mối quan hệ giữa hm2, dam2, m2.

*Bài tập 4

? Bài tập 4 yêu cầu gì?

- 1hs: Viết các số đo độ dài.

- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 1 hs lên bảng làm bài.

- 3 4 học sinh đọc bài của mình.

- HS làm miệng đọc các số đo diện tích:

105dam2 ; 32 600 dam2 ; 492hm2 ; 180 350 hm2 .

- 1 học sinh nhận xét.

- Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.

- 1hs: Viết các số đo độ dài.

- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 1 hs lên bảng làm bài.

- 3 4 học sinh đọc bài của mình.

a. 271 dam2 ; b. 18 950 dam2;

c. 603 hm2 ; d. 34 620 hm2 - 1 học sinh nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:

- Gọi 1 học sinh làm bài, lớp làm vở ôli

- Đọc bài nhận xét, chữa bài 2 dam2 = 200 m2

3 dam2 15 m2 = 315 m 30 hm2 = 3000 dam2

12 hm2 5 dam2= 1205 dam2 200m2 = 2 dam2

760m2 = 7 dam2 60m2 - HD gải thích cách làm a, 2 dam2 = …. m2 Ta có: 1 dam2 = 100m2 Vậy: 2 dam2 = 200 m2

- 1HS nêu: Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo có 2 đơn vị dưới dạng số

(29)

- GV gọi 1 học sinh lên bảng làm

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng trình bày, báo cáo kết quả.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố . 3, Củng cố dặn dò(3’)

- Gv hệ thống bài

? Đề - ca - mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông?

+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca-mét vuông ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh

đó có 1 đơn vị là đề-ca-mét vuông.

- 1 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm:

7dam2 15m2 =7dam2 +10015 dam2 = 7 10015 dam2.

- HS làm bài báo cáo, chữa bài

- 2 hs trả lời

+ Đề - ca - mét vuông gấp 100 lần mét vuông.

+ Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca- mét vuông.

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập làm văn

Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.

2. Kĩ năng

- Biết lập bảng thống kê theo yêu cầu.

3. Thái độ

- Qua bảng thống kê kết quả học tập, HS có ý thức tích cực tự giác học tập.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - Tìm kiếm xử lí thông tin

- Hợp tác cùng tìm kiếm số liệu thông tin - Thuyết trình kết quả tự tin

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn bảng thống kê.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ(5’)

(30)

- Gọi hs đứng tại chỗ đọc lại bảng thống kê số học sinh trong từng tổ của lớp.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp(1’)

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30’) * Bài tập 1: SGK/51

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu từng HS xem kết quả các điểm của mình, hoặc lấy giấy nháp ghi lại tất cả các điểm theo mức điểm:

a) Số nhận xét chưa tốt.

b) Số nhận xét khá tốt.

c)Số nhận xét tốt.

d)Số nhận xét xuất sắc.

(Gv gợi ý: đây chỉ là thống kê kết quả học tập trong tháng nên không cần lập bảng. Em chỉ cần viết theo hàng ngang, nếu không nhớ số điểm của mình em có thể mở vở, bài kiểm tra để xem lại)

- Gọi học sinh đọc kết quả thống kê.

- Gv nhận xét kết quả thống kê và cách trình bày của học sinh.

? Em có nhận xét gì về kết quả học tập của mình?

* Bài tập 2: SGK/ 51

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn mẫu bảng thống kê.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài t

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trình bày được hoạt động của các ngành kinh tế biển: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản và du lịch biển – đảo.. - Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo

- Trình bày được hoạt động của các ngành kinh tế biển: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản và du lịch biển – đảo.. - Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo

- Trình bày được hoạt động của các ngành kinh tế biển: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản và du lịch biển – đảo.. - Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo

*Giáo dục: Hiện nay một số biển đang kêu cứu vì ô nhiễm môi trường khai thác thủy sản cạn kiệt dẫn đến những thảm họa lớn cho cuộc sống con người như bão

ViÒn mµu ®á.. Kh«ng

Sự biến thiên giá trị nồng độ bụi PM10 trung bình giờ lớn nhất có mối tương quan khá chặt chẽ với sự biến thiên lưu lượng xe theo giờ trong ngày trên đường Trường

Điều này có thể hiểu rằng, công tác khuyến ngư tại địa phương vùng bãi ngang chưa thực sự góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác hải sản, hoặc có thể do

Đồ thị biểu diễn hàm lượng một số chất dinh dưỡng tại lạch triều, mặt bãi và nơi Ngán cư trú.. thuộc bãi triều xã Tân