• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 7 Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực | Giải Toán lớp 7 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 7 Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực | Giải Toán lớp 7 Cánh diều"

Copied!
6
0
0

Văn bản

(1)

Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực

Câu hỏi khởi động trang 44 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Hình 8 mô tả một vật chuyển động từ điểm gốc 0 theo chiều ngược với chiều dương của trục số. Sau 1 giờ, vật đến điểm –40 trên trục số (đơn vị đo trên trục số là ki – lô – mét).

Hỏi khoảng cách từ điểm –40 đến điểm gốc 0 trên trục số là bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải:

Quan sát Hình 8, ta thấy cứ mỗi đoạn thẳng trên trục số sẽ biểu diễn khoảng cách 10 km.

Do đó khoảng cách từ điểm –40 đến điểm gốc 0 trên trục số là 40 ki-lô-mét.

Hoạt động 1 trang 44 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1:

a) Hãy biểu diễn hai số –5 và 5 trên một trục số.

b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.

c) Tính khoảng cách từ điểm –5 đến điểm 0.

Lời giải:

a) Biểu diễn hai số –5 và 5 trên trục số là:

b) Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là 5 đơn vị.

c) Khoảng cách từ điểm –5 đến điểm 0 là 5 đơn vị.

Luyện tập 1 trang 45 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a, b trong mỗi trường hợp sau:

(2)

Lời giải:

Giá trị tuyệt đối của a là đoạn thẳng OA, giá trị tuyệt đối của b là đoạn thẳng OB.

a) Ở hình a, ta thấy độ dài đoạn OA dài hơn độ dài đoạn thẳng OB Mà |a| = OA; |b| = OB nên |a| > |b|.

b) Ở hình b, ta thấy độ dài đoạn OA nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng OB Mà |a| = OA; |b| = OB nên |a| < |b|.

Hoạt động 2 trang 45 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau:

a) x = 0,5;

b) x = 3

−2; c) x = 0;

d) x = –4;

e) x = 4.

Lời giải:

a) |x| = |0,5| = 0,5 vì khoảng cách từ điểm 0,5 đến gốc 0 là 0,5.

Vậy |x| = 0,5.

b) |x| = 3 3

2 2

− = vì khoảng cách từ điểm 3

−2 đến gốc 0 là 3 2. Vậy |x| = 3

2.

c) |x| = |0| = 0 vì khoảng cách từ điểm 0 đến gốc 0 là 0.

Vậy |x| = 0.

d) |x| = |–4| = 4 vì khoảng cách từ điểm -4 đến gốc 0 là 4 Vậy |x| = 4.

e) |x| = |4| = 4 vì khoảng cách từ điểm 4 đến gốc 0 là 4.

Vậy |x| = 4.

(3)

Luyện tập 2 trang 46 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Tìm: |-79|; |10,7|; 11 ; 5

9

− .

Lời giải:

|–79| = –(–79) = 79.

|10,7| = 10,7.

11 = 11.

5 5 5 5

9 9 9 9.

= − = − − =

Luyện tập 3 trang 46 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Cho x = –12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 18 + |x|;

b) 25 – |x|;

c) |3 + x | – |7|.

Lời giải:

a) Thay x = –12 vào biểu thức 18 + |x| ta được:

18 + |–12| = 18 + 12 = 30

b) Thay x = –12 vào biểu thức 25 – |x| ta được:

25 – |–12| = 25 – 12 = 13.

c) Thay x = –12 vào biểu thức |3 + x | – |7| ta được:

|3 + (–12)| – |7| = |–9| – |7| = 9 – 7 = 2.

Bài 1 trang 47 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Tìm: |–59|; 3

7 ; |1,23|; − 7 .

Lời giải:

Ta có:

(4)

|–59| = –(–59) = 59 vì –59 < 0.

3 3 3

7 7 7

− = − − = vì 3 7 0

−  .

|1,23| = 1,23 vì 1,23 > 0.

( )

7 7 7

− = − − = vì − 7 0.

Bài 2 trang 47 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Chọn dấu “<”; “>”; “=” thích hợp cho ? :

a) 13

2,3 ? 6

− ;

b) 9 ? −14 ; c) −7,5 ? −7,5. Lời giải:

a) Vì 2,3 = 2,3 và 13 13

6 6

− =

Mà 2,3 > 13

6 (do 13

2,1666...

6 = ).

Do đó, 13

2,3 6

 − .

b) Vì |–14| = 14 > 9.

Do đó, 9 −14 .

c) Vì |–7,5| = 7,5 > –7,5.

Do đó, −7,5  −7,5.

Bài 3 trang 47 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị biểu thức:

a) |–137| + |–363|;

b) |–28| – |98|;

(5)

c) (–200) – |–25|.|3|.

Lời giải:

a) |–137| + |–363|

= 137 + 363

= 500;

b) |–28| – |98|

= 28 – 98

= –70;

c) (–200) – |–25|.|3|

= (–200) – 25.3

= (–200) – 75

= –275.

Bài 4 trang 47 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:

a) |x| = 4;

b) |x| = 7; c) |x + 5| = 0;

d) x 2 =0. Lời giải:

a) |x| = 4 nên x = 4; x = –4.

b) |x| = 7 nên x = 7; x = – 7. c) |x + 5| = 0 nên x + 5 = 0 hay x = –5 d) x 2 =0 nên x− 2 =0 hay x = 2

Bài 5 trang 47 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.

b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.

(6)

c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.

d) Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

Lời giải:

a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.

Sai vì giá trị tuyệt đối của số 0 là 0 mà 0 không phải là số dương.

b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.

Đúng vì giá trị tuyệt đối của một số chính là khoảng cách của số đó đến điểm 0 nên nó không thể âm.

c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.

Sai vì 2,5 là số thực và giá trị tuyệt đối của nó là chính nó.

d) Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

Đúng vì khoảng cách của hai số đó đến 0 là bằng nhau.

Ví dụ: 1,5 và –1,5 là hai số đối nhau nhưng đều có giá trị tuyệt đối là 1,5.

Bài 6 trang 47 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: So sánh hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:

a) a, b là hai số dương và |a| < |b|;

b) a, b là hai số âm và |a| < |b|

Lời giải:

a) Vì a, b là hai số dương nên |a| = a; |b| = b.

Vì |a| < |b| nên a < b.

b) Vì a, b là hai số âm nên |a| = –a; |b| = –b.

Vì |a| < |b| nên –a < –b hay a > b.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?..

75,5. Tính thời gian đi từ địa điểm B quay trở về địa điểm A của người đó. Sau khi sơ kết Học kì I, số học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt của mỗi lớp đó được thể hiện

a) Các số hữu tỉ được biểu diễn bằng các số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. b) Các số vô tỉ được biểu diễn bằng các số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Khi

Nhận thấy chữ số liền bên phải của chữ số gạch chân là 6 &gt; 5 nên ta tăng thêm chữ số hàng phần mười một đơn vị. Phần các chữ số đằng sau hàng

Bài 4 trang 58 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Tỉ lệ phần trăm của lượng khí oxygen thải ra môi trường và lượng khí carbon dioxide hấp thụ trong quá trình quang

a) Nếu để tuyên dương thành tích của các trường thì theo em chỉ với bảng này là chưa đủ. Mà cần có bảng ghi đầy đủ tên từng trường cùng với số bài dân ca mà trường

Trong quá trình giảng dạy, thông qua việc tham khảo nhiều tài liệu riêng lẻ, tôi thấy đây là một trong những nội dung rất hay và rất thích hợp với việc thi

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu |x| là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số.. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Tìm điều kiện của x để a là không số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âmA. Tìm điều kiện của x để a là không số hữu tỉ dương cũng

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương m để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (4; +∞)... Do đó trường hợp 2 không tồn tại giá trị nào của m thỏa

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình. Bước 3: Chọn nghiệm

Vậy phương trình đã cho

DẠNG 4: CỰC TRỊ HÀM SỐ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA HÀM ĐA THỨC CHỨA THAM SỐ..

Vậy phương trình (3) tương

Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả: Sau khi học xong, các em học sinh lớp 12 không còn bỡ ngỡ

PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I.. KIẾN THỨC

Kết quả nhận được khi thực hiện các phép tính trong biểu thức đại số đó gọi là giá trị của biểu thức đại số tại các giá trị cho trước

Trong đề tham khảo của Bộ GD lần 1 và lần 2, cũng như đề thi thử của các sở giáo dục, các trường phổ thông năm 2020 thường có bài toán liên quan đến GTLN-GTNN của hàm

DẠNG TOÁN: Đây là dạng toán max, min của hàm trị tuyệt đối có chứa tham số.. GTLN - GTNN CỦA HÀM TRỊ TUYỆT ĐỐI CÓ CHỨA

Vậy có 2 giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán... Trường hợp này

Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc phép tính đã biết về phân số.. Khi chia số thập phân

+ Vận dụng định nghĩa và tính chất giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ vào bài toán tìm x, tìm giá trị nhỏ nhất (lớn nhất) của biểu thức... Lưu ý chỉ bỏ dấu âm (-) có ở

CHUYÊN ĐỀ: GIÁ TRỊ TUYỆT