TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHQGHN. KHTN & CN. T.XXIII, s ố 1 2007
ỨNG DỤNG KỶ THUẬT PCR PHỤC v ụ KIEM đ ị n h SALMONELLA\
TRONG NƯỚC MẶT Ô NHIỄM
L ê Đ ứ c M ạ n h , N g u y ễ n T h ị H ư ơ n g G ia n g
Viện Công n gh iệp T hực p h ẩ m , 301-N guyễn T rãi, T h a n h X u â n , H à N ộ i
1. Tóm tắ t
V ấn đề ô n h iễm nưốc m ặ t, đặc b iệ t là ô n h iễm bởi nưỏc th ả i c ủ a các n h à m áy v;à nước th ả i sin h h o ạ t đ a n g là v ấ n đề bức xúc tạ i V iệt N am . K h u h ệ vi sin h v ậ t nưốc ô nh iễm r ấ t đa d ạ n g về c h ủ n g loại và gây n h iề u khó k h ă n cho việc đ á n h giá các chỉ tiêm vi sin h vật. Với S a lm o n e lla , các kỹ th u ậ t vi sin h th ư ờ n g qu y cho tỷ lệ dương tín h gi.ả cao do n h iề u vi sin h v ậ t có th ể cù n g th ể h iệ n n h ữ n g tín h n h ư S a lm o n e lla k h i đ á n h g iá . Bài báo đề cập và so s á n h k ế t q u ả k iểm đ ịn h chỉ tiê u S a lm o n e lla th e o kỹ th u ậ t thườn.g quy và PCR. K ết q u ả cho th ấ y kỹ t h u ậ t PC R có th ể được ứ n g d ụ n g h ữ u h iệ u và cho điộ đặc h iệu cao hơn k h i kiểm đ ịn h chỉ tiê u S a lm o n ella tro n g k h u h ệ p h ứ c tạp . T uy n h iê n , sự cẩn trọ n g là c ần th iế t k h i đ á n h giá k ế t q u ả th u n h ậ n được do k h ả n ă n g dương t í n h giả vẫn h iện h ữ u và sự có m ặ t c ủ a k h u h ệ vi sin h v ậ t đ a d ạ n g có th ể làm giảm độ n h ạ y của phương p h áp . T ro n g trư ờ n g hợp n g h i v ấn , PCR có th ể được sử d ụ n g n h ư te s t k h ả n g đ ịn h S a lm o n e lla .
T ừ k h ó a : N ước m ặ t, ô n h iễm , vi sin h vật, S a lm o n e lla , P C R
2. Mở đầu
H iện n a y v ấ n đ ề ô n h iễ m sông ngòi, ao hồ, đặc b iệ t là ô n h iễ m bởi nước th ả i c ủ a các n h à m áy v à nước th ả i sin h h o ạ t đ a n g là v ấ n đề bức xúc tạ i V iệt N am . 0 n h iễm từ nước th ả i k h ô n g chỉ ả n h hư ở n g tối sức khỏe cộng đồng m à còn ả n h h ư ở n g trự c tiếp đ ến sả n x u ấ t, đặc b iệ t tạ i các n h à m áy sả n x u ấ t và c h ế b iến th ự c p h ẩ m . Để đảm bảo môi trư ờ n g s ả n x u ấ t sạch các th ô n g sô' vệ sin h cần được q u a n tâ m , tro n g đó có các th ô n g s ố về c h ấ t lượng nưóc trư ốc và s a u xử lý. M ột nhóm vi s in h v ậ t được q u a n tâ m n h iều là S a lm o n ella do k h ả n ă n g gây b ệ n h cho người v à v ậ t nuôi. S a lm o n e lla là trự c k h u ẩ n G ram âm , kích thư ỏc tr u n g b ìn h 3,0x0,5nm , có n h iề u tiê m m ao x u n g q u a n h th â n (trừ s . g a llin a ru m và s . p u llo r u m gây b ện h ở gà vịt). G iông n h ư các vi k h u â n đường ru ộ t khác, S a lm o n e lla th u ộ c nhóm h iế u kỵ k h í tu ỳ tiện , v ề tín h c h ấ t s in h lý, S a lm o n ella k h ô n g lên m en đư òng lacto za n h ư n g lên m en đưòng glucoza v à s in h hơi, sử d ụ n g được c itra t ở môi trư ờ n g S im m o n s, c a ta la z a (+), oxidaza (+), ly sin d ecacboxylaza (+), ONPG (+), u re a z a (-), RM (+), VP(-), H 2S (+) [2]. D ựa trê n c ấ u trú c k h á n g n g u y ên , S a lm o n ella
12
ủ h g dụng kỹ Ihuật PCR phục vụ kiếm dịnh.. 13
được c h ia th à n h các n hóm v à các typ h u y ế t th a n h k h ác n h a u . Ngưòi ta đ ã tìm được g ầ n 70 yếu tô" k h á n g n g u y ên 0 ở S a lm o n e lla . K ết hợp vối k h á n g n g u y ên H có m ặ t ở h ầ u h ế t S a lm o n e lla , có th ể th u được trê n 1500 ty p h u y ế t th a n h . K h án g n g u y ên K chỉ có ở s . ty p h i v à s . p a r a ty p h i [2]. S a lm o n e lla ty p h i và s .p a r a ty p h i là tá c n h â n gây b ện h th ư ơ n g h à n [1].
K h u hệ vi s in h v ậ t nước m ặ t ô n h iễm r ấ t đ a d ạ n g v ề c h ủ n g loại và gây khó k h ă n cho việc đ á n h giá các chỉ tiê u vi sin h v ật. Với S a lm o n e lỉa , các kỹ t h u ậ t vi sin h th ư ò n g quy cho tỷ lệ dương tín h giả cao do n h iề u vi sin h v ậ t có th ể c ù n g th ể h iện n h ữ n g tín h n h ư S a lm o n e lla k h i đ á n h giá. B ài báo n à y đ ề cập tới việc ứ n g d ụ n g kỹ t h u ậ t sin h học p h ầ n tử n h ằ m n â n g cao độ c h ín h xác củ a các x é t n g h iệ m vệ sin h môi trư ờ n g và c h ấ t lượng nước.
3. Nguyên vật liệu và phương pháp
3.1. M au phân tic h
M â u nưỏc m ặ t được lấy ở hồ, ao th u ộ c n h iề u địa điểm k h á c n h a u của th à n h phô' H à Nội (B àng 1). C ác m ẫ u được lưu trữ đ ầy k ín tro n g ố n g 50 m l và bảo q u ả n tro n g điều k iện lạ n h (tro n g đá) cho tới k h i p h â n tích vi sin h (sau 3h).
Bảng 1. Danh >ách mẫu nưóc mặt ô nhiẫm tr&n địa bàn Hà Nội sử dụng tron g nghiên cứu
Mẫu Địa điểm lấy mẫu
1 Hổ Làng Phùng Khoan, (hổ 1) 2 HỔ Làng Phùng Khoan , (hổ 3)
3 HỔ ỏ gần nhà máy bóng đèn phích nước Rạng Đông
4 Sông Kim Giang
5 Hổ Linh Đàm (hổ 1)
6 Hổ Linh Đàm (hổ 2)
7 Hổ Linh Đàm (hổ 3)
8 Sông Tô Lịch (đoạn Đại Kim)
9 Nước Cống Định Công
10 HỔ Định Công (hổ 2)
11 Hổ Định Công (hổ 3)
12 Sông Tô Lịch (đoạn cẩu Mới)
T a p c h i K h o a h ọ c D H Q G H N . K H T N & C N . T.XXIII. S Ổ I . 2 0 0 7
14 Lè Dức M ạnh. Nguyẻn Thị Hưcmg G iaing
3.2. Xác đ ịn h S a lm o n ella tron g nước m ặt ô n h iễ m b ằn g phư ơn g pháp th ư ờ n g quy
P hư ơng p h á p xác đ ịn h S a lm o n e lla th ư ờ n g qu y b ao gồm các bước tă n g sin h , tăn ig sin h chọn lọc, p h â n lậ p và n h ậ n diện, ở bưốc tă n g s in h , 25 m l m ẫ u được ch u y ển vào tuii P E vô trù n g s a u đó bổ su n g 225 ml d u n g dịch B PW , đ ồ n g n h ấ t m ẫ u v à ủ ở
37°c.
B ưức tă n g sin h chọn lọc được th ự c h iệ n sa u 18 - 24 giờ b ằ n g cách c h u y ể n 0 ,lm l dịch t ă n g sin h đ ã trộ n đ ề u s a n g 10 m l môi trư ò n g tả n g sin h R a p p a p p o rt-V a sslia d is (RV). S a u đĩó, c h ú n g được ủ ỏ 42 ±0,2°c
tro n g 12 -24 giò. T iếp th e o , các k h u ẩ n lạc đơn được p h â n lâ p b ằ n g que cấy từ m ôi trư ờ n g tă n g sin h chọn lọc lê n đ ĩa môi trư ờ n g chọn lọc p h â n b i ệ t đặc trư n g cho S a lm o n e lla (M LCB [3]). T ấ t cả các đ ĩa môi trư ờ n g s a u k h i cấy được ù ở 3 7 ° c tro n g 22 - 24 giò. T rê n môi trư ờ n g M LCB k h u ẩ n lạc S a lm o n e lla có m àu đen. C âc k h u ẩ n lạc có đặc điểm n h ư trê n được k h ẳ n g đ ịn h b ằ n g các th ử n g h iệ m sin h hoá t r ê n môi trư ờ n g T S I và LIM . Môi trư ờ n g T S I có th ể xác đ ịn h được k h ả n ă n g lên m en của các loại đường glucoza, lacto za, su cro za và k h ả n ă n g s in h k h í H 2S. M ôi trư ờ n g LIM x ác đ ịn h k h ả n ă n g p h ả n ứ n g lysin, Indol, k h ả n ă n g d ịch ch u y ển . N goài ra , để so s á n h p hư ơng p h áp , tro n g n g h iê n cứu này , các k h u ẩ n lạc c ũ n g được k iểm t r a b ằ n g kỹ t h u ậ t PCR.3.3. Xác đ ịn h S a lm o n elỉa tron g nước m ặt ô n h iê m b ằ n g k ỹ th u ậ t PCR
T ro n g p hư ơng p h á p n ày , m ẫu p h ẩ m được là m giàu k h ô n g ch ọ n lọc, sa u đó sin h khối vi sin h v ậ t được sử d ụ n g làm k h u ô n cho P C R sử d ụ n g cặp mồi đặc h iệ u cho S a lm o n e lla . T ư ơng tự n h ư trê n , h ệ vi sin h v ậ t được làm g iàu b ằ n g cách ch u y ển 25m l m ẫu sa n g tú i P E vô trù n g , bổ su n g 225 m l d u n g dịch BPW , đ ồ n g n h ấ t m ẫ u và ủ ở 3 7 ° c tro n g 18 - 24 giờ. Vì S a lm o n e lla là vi k h u ẩ n G ram â m , có th à n h t ế bào tư ơ n g đối m ỏng do v ậy có th ể dễ d à n g bị p h á h ủ y k h i đ u n sôi ở 1 0 0 ° c tro n g 15 p h ú t. C an h trư ờ n g đ u n sôi được d ù n g trự c tiế p là m k h u ô n cho p h ả n ứ n g PC R . T rư ờ n g hợ p k h ô n g tiế n h à n h p h ả n ứ ng ngay, ADN k h u ô n được bảo q u ả n tro n g tủ -2 0 °c. C ác m ồi SaỊm 3 (5’- GCTGCGCGCGAACGGCG AAG-31) và S alm 4 (5’-TCCCG G CA G A G TTCCCA TT 31) được sử d ụ ng. H ai m ồi n à y sẽ n h â n m ột đoạn 389 c ặ p bazơ c ủ a p h ầ n b ảo th ủ tro n g gen invA, m ột gen q u a n trọ n g c ủ a S a lm o n e lla spp. cho q u á tr ìn h x â m n h iễm t ế bào (inv=
inva8Ìve) [5]. C ặp m ồi n à y đ ã được các n h à k h o a học I ta lia sử d ụ n g trư ớ c đó để p h á t h iệ n S a lm o n e lla spp.[5]. C h u trìn h n h iệ t c ủ a p h ả n ứ n g P C R b ao gồm bước b iến tín h ở 9 5 ° c tro n g 2 p h ú t k ế tiế p là 35 chu kỳ n h iệ t (9 4 °c - 40 giây, 62°C- 40 giây, 72°C- 40 giây) và bưóc h o à n th iệ n ở 7 2 ° c tro n g 7 p h ú t. S ả n p h ẩ m P C R được p h â n tá c h trê n gel a g a ro se 1,5% với d u n g dịch đệm là lx T A E ở h iệ u đ iệ n t h ế 100V v à cường độ dòng điện 80mA. Gel sa u đó được n h u ộ m b ằ n g d u n g dịch e th id iu m b ro m id e 0,5 mg/1 và q u a n sá t dưới á n h s á n g cực tím .
T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q G H N . K H T N & C N . T XX1II. S Ổ I . 2007
Cing dựng kỹ thuẠt PCR phục vụ kiếm dịnh. 15
4. Kết quả và bàn luận
4.1. So sán h k ế t quả k iểm đ ịnh S alm on ella thư ờn g quy và bằng PCR đối với m ẫu phẩm
C ác m ẫu nước m ặ t bị ô n h iễm (B ảng 1) được p h â n tích đồng thòi b ằ n g kỹ th u ậ t kiểm đ ịn h S a lm o n e lla th ư ờ n g quy và b ằ n g phương p h á p PC R n h ư đ ã trìn h bày ở trê n . K ết q u ả được trìn h bày tro n g B ản g 2. T ấ t cả 12 m ẫu p h â n tích đều cho k ế t q u ả dương tín h k h i làm g ià u b ằn g RV, tu y n h iê n chỉ có 4 m ẫu cho k ế t q u ả dương tín h trê n MLCB.
Đ iểu n à y p h ầ n nào cho th ấ y sự phứ c tạ p của hệ vi s in h v ậ t nưốc m ặ t bị ô nhiễm . T h ô n g th ư ờ n g , tro n g kiểm đ ịn h th ự c p h ẩm , tầ n suâ't dư ơng tín h với RV tư ơng đối th ấ p v à n h ữ n g m ẫu dương tín h với RV đ ã th ể h iện nguy cơ cao. C hỉ n h ữ n g k h u ẩ n lạc cho k ế t q u ả dương tín h trê n M LCB mới được p h ân tích tiếp b ằ n g T S I và LIM n h ư kỹ th u ậ t p h â n tích S a lm o n e lla th ư ờ n g quy yêu cầu. K ết q u ả kiểm t r a b ằ n g T S I và LIM trù n g khớp với k ế t q u ả m à môi trư ờ n g M LCB dem lại. N hư v ậy , th e o p h â n tích th ư ờ n g quy c ó th ế k ế t lu ậ n có 4 m ẫu dương tín h với S a lm o n e lla, đó là các m ẫu 3, 7, 8 và 12.
N goài kỹ th u ậ t th ư ờ n g quy, các m ẫu nước cũng được p h â n tích đồng thời b ằ n g kỹ t h u ậ t PCR. K ết q uả kiểm đ ịn h b ằ n g PCR cho th ấ y có 3 m ẫ u nước dương tín h với S a lm o n e lla và tr ù n g với k ế t q u ả th eo đ á n h giá th ư ò n g q u y (H ình 1, B ản g 2). K hác b iệ t du y n h ấ t là m ẫu số 3 cho k ế t q uả â m tín h k hi xác đ ịn h b ằ n g PC R n h ư n g dương tín h với đ á n h giá th ư ờ n g quy. Đ iểu n à y cho th ấ y độ tương đồng cao giữ a h a i phư ơng pháp.
T h ô n g th ư ờ n g phư ơng p h á p PC R được đ á n h giá là có độ tin cậy cao hơn [4, 5] và n h ư vậy p h â n tích b ằ n g PC R sê giảm th iể u được sô" lượng dương tín h giả. N h ữ n g m ẫu n h iễm S a lm o n e lla là n h ữ n g m ẫu nước từ Hồ L inh Đ àm , Sông Tô Lịch (đoạn Đ ại Kim), sông Tô Lịch (đoạn c ầ u Mới).
M c
1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nr i
1018.
512-
3 9 6 ' * wmm • •
344'
Hỉnh 1. Sản phẩm PCR sử dụng mối Salm3 và Salm4 đôi với các mẫu nước mặt bị ô nhiễm sau khi làm giàu không chọn lọc. M- thang ADN chuẩn (1Kb, Invitrogen); c - Chủng Salmonella
chuẩn; 1, 2, 3,4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,12 - các mẫu nước ở các vùng khác nhau;
N - sản phẩm PCR không có ADN khuôn
Tạp c h i K h o a h ọ c Đ H Q C H N , K tĩT N & C N , T.XXIII, s ố ì. 2 0 0 7
16 Lẽ Đức Mạnh. Nguyẻn Thj Hương Giamg
Bảng 2. Kết quả phân tích Salmonella của các mẫu nước mặt ô nhiễm ò nhiổu vùng khác nhau thuộc địa bản Hà Nội
Mẳu
Phương pháp vi sinh
Kết luàn theo PÒR
>£
MLCB
TSI LIM
Kết luận theo kỹ thuật vi
sinh
Glucoza Lactoza Sucrosa
ơ>bệ
Lysine Indol Chuyển động
1 ♦ m H* nd nd nd nd nd nd nd - -
2 + - nd nd nd nd nd nd nd - -
3 + + + - - + + - + Salmonella -
4 ♦ - nd nd nd nd nd nd nd - -
5 + - nd nd nd nd nd nd nd - -
6 - nd nd nd nd nd nd nd - -
7 ♦ + ♦ - - + + - + Salmonella Salmonella
8 ♦ + ♦ - - + + - + Salmonella Salmonella
9 + - nd nd nd nd nd nd nd - -
10 + - nd nd nd nd nd nd nd - -
11 + - nd nd nd nd nd nd nd - -
12 + + + - - + + - + Salmonella Salmonella
Chú thích: ‘ nd’ - không tiến hành kiểm tra; - âm tinh; V - Dương tỉnh
4.2. Khả nãng sử d ụ n g phương pháp PCR trong te st k h ẳn g đ ịn h SaLmonella
ứ n g d ụ n g P C R tro n g p h â n tích nước m ặ t ô n h iễ m cũ n g k h ô n g p h ả i h o à n to à n k h ô n g có sai 8ố. M ột s ố m ẫ u p h ẩ m đem lại n h ữ n g b ă n g k h ô n g đ ặc h iệ u v à có th ể ả n h hưởng tới k ế t q u ả đ á n h g iá (H ìn h 1, b ă n g 2, 3, 11). S ự có m ặ t c ủ a n h ữ n g b ă n g n à y về lý th u y ế t cố th ể làm giảm độ n h ạ y c ủ a phư ơng p h áp (cạn h tr a n h k h u ô n tro n g PCR) và th ậ m chí là dương tín h g iả (n ếu sả n p h ẩ m k h ô n g đ ặc h iệ u có cù n g k ích th ư ớ c với sản p h ẩm đích). T ro n g trư ờ n g hợp n g h i v ấ n có th ể tiế n h à n h làm g iàu chọn lọc và áp d ụ n g kỹ th u ậ t P C R để k h ẳ n g đ ịn h n h ữ n g k h u ẩ n lạc ng h i ngờ. N h ằ m k iểm t r a k h ả n ă n g khẳng định của phương pháp PCR chúng tôi tiến h à n h th ử nghiệm m ột loạt những k h u ẩ n lạc dương tín h tr ê n môi trư ờ n g M LCB và sa u đó kiểm t r a đ ồ n g thời b ằ n g TSI, LIM và b ằ n g kỹ t h u ậ t PC R . Để th ự c h iệ n đ iểu này, 9 k h u ẩ n lạc m ầ u đ en có h ìn h th á i tư ơ n g đốì k h á c n h a u trê n m ôi trư ờ n g M LCB cùa m ẫu sô' 8 được k iểm tr a . K ết q u ả kiểm tr a sin h h óa c ủ a 9 k h u ẩ n lạc đ ề u đ ư a đ ến k ế t q u ả tư ơ n g đồng với c h ủ n g c h u ẩ n v à cóT ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q G H N . K H T N <L C N . T X Q H . S Ố Ị , 20 0 7
ủng dung kỷ thuẠl PCR phục vụ kiểm định.. 17
th ể k ế t lu ậ n là S a lm o n e lla (B ảng 3). T uy n h iê n chỉ có 5 k h u ẩ n lạc được k h ả n g đ ịn h là S a lm o n e lla b ằ n g PCR. K ết q u ả th ử nghiệm với k h u ẩ n lạc tỏ ra đặc h iệu hd n n h iề u so vỏi khi đ á n h giả cả k h u hệ (H ình 2, H ìn h 1). N hư vậy, tro n g trư ờ n g hợp nghi vấn, kỹ th u ậ t P C R tỏ ra r ấ t h ữ u h iệ u tro n g te s t k h ẳ n g đ ịn h S a lm o n e lla .
Đảng 3. Kết quả test sinh hóa của các khuẩn lạc nghi ngờ và khẳng định bẳng PCR
Khuẩnlạc số
Test sinh hóa
Kết luân theo PÒR
TSI LIM
Kết luận theo test sinh hóa
Glucoza Lactoza Sucrosa
ơ)CN
Lysine Indol Chuyển động
1 + - - + + - + Salmonella Salmonella
2 + - - + + - + Salmonella -
3 + - - + + - + Salmonella -
4 + - - + + - + Salmonella Salmonella
5 + - - + + - + Salmonella -
6 + - - + + - + Salmonella Salmonella
7 + - - + + - + Salmonella Salmonella
8 + - - + + - + Salmonella -
9 + - - + + - + Salmonella Salmonella
M
c
12 3 4 5 6 7 8 9
1018
—
512
396 4 » mm Tn,-
344
1 'ịr r '•'.V
Hĩnh 2. Sản phẩm PCR sử dụng cặp mổí Salm3 và Salm4 từ 9 khuẩn lạc nghi ngờ Salmonella dương tính (tạo sắc tố đen trốn MLCB). M - thang ADN chuẩn (1Kb, Invitrogen); c - Chủng Salmonella
chuẩn; 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - các khuẩn lạc nghi ngờ
rạ p c h i K h o a h ọ c D H Q G H N . K H I N & C N . T.XXI//. S ổ ì . 2 0 0 7
18 Lẽ Đức M ạnh, N guyên Thị Hương G iang
5. Kết luân
Kỹ th u ậ t PCR có th ể được ứng dụng hữu hiệu và cho độ đặc h iệu cao hơn so với kỹ th u ậ t vi sin h th ư ờ n g quy tro n g kiểm đ ịn h chỉ tiê u S a lm o n e lla củ a k h u h ệ phứ c tạ p n h ư nước m ặt ô nhiễm . Tuy nhiên, sự cẩn trọng là cần th iế t khi đ á n h giá k ế t quả th u nhận được do khả n ản g dương tín h giả vẫn hiện hữu và sự có m ặt của k h u h ệ vi sinh vật đa d ạn g có th ể làm giảm độ n h ạ y của phư ơng pháp. T ro n g trư ờ n g hợp n g h i v ấn , PCR có th ể được sử d ụ n g n h ư te s t k h ẳ n g đ ịn h S a lm o n ella .
L ờ i c ả m ơ n : N g h iê n cửu n à y n h ậ n được s ự h ổ trợ cửa chư ơ ng tr in h K H C N trọng điểm cấp n h à nước trong k h u ô n k h ổ đ ề tài KC.04.21. T ác g iả x in cảm ơn TS. Vù N guyên T h à n h (Viện Công nghiệp Thực p h ẩ m ) v ì n h ữ n g góp ý tro n g quá tr ìn h th ự c hiện.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kiều Hữu Ẩnh, Ngô Tự Thành, Vi sinh vật học của các nguồn nước, Nhà xuất bản Khoa học
v à K ỹ t h u ậ t , 1 9 8 5 , tr.2 5 0 - 2 5 9 .
2. Nguyễn Huy Chính (chủ biên), Ví’ sinh vật y học, NXB Y học, Hà Nội, 2001, tr.172- 193.
3. TCVN 6847:2001 VSV- hướng dẫn chung phương pháp p h át hiện Salmonella.
4. Katsuyuki H., Mikio s., Hisao H., K asthuri V., Comparison of commercially available kits with Standard methods for detection of Salmonella strain in food. Appl. Env. Mcrobiol.
1 997, V ol. 6 3 , p .7 7 5 -7 7 8 .
5. Perretti R., Mannazzu I., Cocolin L., Comi G., Clementi F, Tvvelve-hour PCR based methoc
fo r d e te c tio n o f S a ỉ m o n e l l a s p p . in food. A p p l. M ic ro b io l, 2 0 0 1 , V ol. 6 7 , p .9 7 7 -9 7 8 .
VNU. JOURNAL OF SCIEN CE, Nat., Scỉ., & Tech , T.XX11I, N01, 2007
APPLICATION OF PCR TECHNIQUE FOR DETECTION OF SALM ONELLA IN POLLUTED SURFACE WATER
Le Duc Manh, Nguyen Thi H uong Giang
Food In d u str ie s R esearch In stitu te , 301-N g uyen T ra i, T h a n h X u a n , H anoi
Pollution of su ríace w ater by m unicipal w a stew ater an d liquid w aste fron m an u íactu rin g p lan ts is of g re a t concern in V ietnam . Com plex m icrobial ecosystem ừ polluted surface w a ter m akes it diíHcult to asse ss microbiological p aram eters S a lm o n ella te s tin g u sin g S ta n d a rd m icrobiological p ro c e d u re o ften r e s u lts in falst positive. In th is stu d y , S a lm o n e lla te s tin g u sin g P C R te c h n iq u e w a s co m p ared w itl trad itio n al m ethod. It w as d em o n strated th a t PCR oíĩers som e ad v an tag es over tht trad itio n al technique, nam ely higher selectivity an d fa ste r perform ance. It w as noted however, th e in te rp re ta tio n of d a ta should be accom panied w ith cau tio n since fals«
positive and tem p late com petition could not be elim inated. PCR w as found very usefu as a coníìrm atory tool d u rin g an aly sis of am biguous sam ples.
T ạ p c h í K h o a h ọ c Đ H Q G H N , K H T N & C N , T.XXIĨỈ. Sô7 ,20 0 '