kiÓm tra bµi cò
Thế nào là từ đồng nghĩa? Có các loại
từ đồng nghĩa nào? Cho ví dụ từ đồng
nghĩa?
* Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt sắc thái ý nghĩa, có thể thay thế cho nhau được):
trái, quả
- Đồng nghĩa không hoàn toàn (phân biệt sắc thái ý nghĩa): chết, hi sinh, bỏ mạng
* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương- Trần Trọng San dịch
Ngữ liệu:
Cặp từ trái nghĩa
Cơ sở chung trái ngược về nghĩa
Ngẩng >< cúi
Trẻ >< già Đi >< trở lại
Chỉ hoạt động của đầu theo hướng lên, xuống
Chỉ sự di chuyển rời khỏi hay quay lại nơi xuất phát
Chỉ tuổi tác
Già
Từ nhiều nghĩa
Trẻ Non
Thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
Cặp từ trái nghĩa Cơ sở chung trái ngược về nghĩa
Ngẩng >< cúi Chỉ hoạt động của đầu theo hướng lên, xuống
Trẻ >< già Chỉ tuổi tác
Đi >< trở lại Chỉ sự di chuyển rời khỏi hoặc quay trở lại vị trí xuất phát
- Rau già - Cau già
>< Rau non
>< Cau non
Chỉ giai đoạn phát triển của sản phẩm trồng trọt
Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:
Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:
§Çu voi ®u«i chuét
Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:
N íc m¾t ng¾n n íc m¾t dµi
Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:
M¾t nh¾m m¾t më
Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:
KÎ khãc ng êi c êi
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với
những từ in đậm trong những cụm từ sau:
tươi
hoa tươi yếu
cá tươi
ăn yếu
chữ xấu đất xấu xấu
học lực yếu
><
><
><
><
><
><
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với
những từ in đậm trong những cụm từ sau:
tươi
hoa tươi yếu
cá tươi
ăn yếu
học lực giỏi chữ xấu
đất xấu xấu
cá ươn
hoa héo ăn khoẻ học lực yếu
chữ đẹp đất tốt
><
><
><
><
><
><
Sử dụng từ trái nghĩa Tác dụng
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
THÀNH NGỮ:
- Lên voi xuống chó - Buổi đực buổi cái
- Điều nặng tiếng nhẹ - Đầu xuôi đuôi lọt
- Tạo phép đối: làm nổi bật tình cảm nhớ quê hương da diết của nhà thơ, đó là tình cảm thường trực trong lòng mà chỉ cần một tác động nhỏ là có thể tuôn chảy.
- Tạo phép đối: khái quát được quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt ly của tác giả
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng.
ĐẶT CÂU:
Em cứ đi học buổi đực buổi cái thế này thì làm sao mà hiểu được bài.
- Làm lời nói thêm sinh động - Bảy nổi ba chìm
LƯU Ý:
1/ Các cặp từ trái nghĩa thường có khả năng tổ hợp cú pháp giống nhau: nếu từ này này tổ hợp với 1 từ nào đó thì từ kia cũng tổ hợp được với từ đó.
VD: - Mắt nhắm mắt mở
2/ Dùng từ trái nghĩa phải chính xác, không máy móc
- Cao >< hạ - Có thể nói: trình độ cao mà không thể nói trình độ hạ
3/ Có thể dùng từ trái nghĩa để giải thích nghĩa của từ
VD: - Dũng cảm: là không hèn nhát (dũng cảm >< hèn nhát)
4/ Có thể dùng từ trái nghĩa để chơi chữ Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả thơm lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ) - Bước thấp bước cao
VD: - Cao >< thấp - Có thể nói: giá cao – giá hạ
VD:
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- “Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.”
- “Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.”
- “Ba năm được một chuyến sai, Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.”
- “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”
III. Luyện tập:
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá …
Có đi có …
Gần nhà … ngõ
Mắt nhắm mắt …
Chạy sấp chạy …
Vô thưởng vô …
Bên … bên khinh
Buổi … buổi cái
Bước … bước cao
Chân … chân ráo
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn về
tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa:
* Yêu cầu:
- Hình thức: 1 đoạn văn
- Dung lượng: ngắn (4-6 câu)
- Đề tài nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó với quê hương - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm (trực tiếp hoặc qua miêu tả) - Yêu cầu ngữ pháp: sử dụng từ trái nghĩa (ít nhất là 1 cặp)
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn về
tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa:
Khi xa quê, tôi luôn nhớ về dòng sông thơ mộng của quê hương.(1) Tôi nhớ nước sông
lấp lánh, huyền ảo như dải Ngân Hà trong
những ngày nắng ấm áp.(2) Tôi nhớ những con sóng xô bờ ào ạt trong những ngày mưa.(3)
Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. (4) Nhớ
những con thuyền khi xuôi, khi ngược. (5) Ôi,
diệu kỳ thay là dòng sông quê tôi. (6)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc các mục ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập 1, 2, 3; tiếp tục luyện tập viết đoạn văn dùng từ trái nghĩa.
Soạn bài: Từ đồng âm (nghiên cứu ngữ liệu và trả lời câu hỏi, tìm hiểu nghĩa của từ bằng cách tra từ điển)