• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

kiÓm tra bµi cò

Thế nào là từ đồng nghĩa? Có các loại

từ đồng nghĩa nào? Cho ví dụ từ đồng

nghĩa?

(2)

* Có 2 loại từ đồng nghĩa:

- Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt sắc thái ý nghĩa, có thể thay thế cho nhau được):

trái, quả

- Đồng nghĩa không hoàn toàn (phân biệt sắc thái ý nghĩa): chết, hi sinh, bỏ mạng

* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống

nhau hoặc gần giống nhau.

(3)

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương.

Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.

- Lý Bạch-

Tương Như dịch

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

Trẻ đi, già trở lại nhà,

Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.

Gặp nhau mà chẳng biết nhau,

Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”

-Hạ Tri Chương- Trần Trọng San dịch

Ngữ liệu:

(4)

Cặp từ trái nghĩa

Cơ sở chung trái ngược về nghĩa

Ngẩng >< cúi

Trẻ >< già Đi >< trở lại

Chỉ hoạt động của đầu theo hướng lên, xuống

Chỉ sự di chuyển rời khỏi hay quay lại nơi xuất phát

Chỉ tuổi tác

(5)

Già

Từ nhiều nghĩa

Trẻ Non

Thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau

Cặp từ trái nghĩa Cơ sở chung trái ngược về nghĩa

Ngẩng >< cúi Chỉ hoạt động của đầu theo hướng lên, xuống

Trẻ >< già Chỉ tuổi tác

Đi >< trở lại Chỉ sự di chuyển rời khỏi hoặc quay trở lại vị trí xuất phát

- Rau già - Cau già

>< Rau non

>< Cau non

Chỉ giai đoạn phát triển của sản phẩm trồng trọt

(6)

Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:

(7)

Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:

§Çu voi ®u«i chuét

(8)

Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:

N íc m¾t ng¾n n íc m¾t dµi

(9)

Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:

M¾t nh¾m m¾t më

(10)

Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:

KÎ khãc ng êi c êi

(11)

Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với

những từ in đậm trong những cụm từ sau:

tươi

hoa tươi yếu

cá tươi

ăn yếu

chữ xấu đất xấu xấu

học lực yếu

><

><

><

><

><

><

(12)

Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với

những từ in đậm trong những cụm từ sau:

tươi

hoa tươi yếu

cá tươi

ăn yếu

học lực giỏi chữ xấu

đất xấu xấu

cá ươn

hoa héo ăn khoẻ học lực yếu

chữ đẹp đất tốt

><

><

><

><

><

><

(13)

Sử dụng từ trái nghĩa Tác dụng

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương.

Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà,

Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.

Gặp nhau mà chẳng biết nhau,

Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”

THÀNH NGỮ:

- Lên voi xuống chó - Buổi đực buổi cái

- Điều nặng tiếng nhẹ - Đầu xuôi đuôi lọt

- Tạo phép đối: làm nổi bật tình cảm nhớ quê hương da diết của nhà thơ, đó là tình cảm thường trực trong lòng mà chỉ cần một tác động nhỏ là có thể tuôn chảy.

- Tạo phép đối: khái quát được quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt ly của tác giả

- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng.

ĐẶT CÂU:

Em cứ đi học buổi đực buổi cái thế này thì làm sao mà hiểu được bài.

- Làm lời nói thêm sinh động - Bảy nổi ba chìm

(14)

LƯU Ý:

1/ Các cặp từ trái nghĩa thường có khả năng tổ hợp cú pháp giống nhau: nếu từ này này tổ hợp với 1 từ nào đó thì từ kia cũng tổ hợp được với từ đó.

VD: - Mắt nhắm mắt mở

2/ Dùng từ trái nghĩa phải chính xác, không máy móc

- Cao >< hạ - Có thể nói: trình độ cao mà không thể nói trình độ hạ

3/ Có thể dùng từ trái nghĩa để giải thích nghĩa của từ

VD: - Dũng cảm: là không hèn nhát (dũng cảm >< hèn nhát)

4/ Có thể dùng từ trái nghĩa để chơi chữ Ngọt thơm sau lớp vỏ gai

Quả thơm lớn mãi cho ai đẹp lòng.

Mời cô, mời bác ăn cùng

Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.

(Phạm Hổ) - Bước thấp bước cao

VD: - Cao >< thấp - Có thể nói: giá cao – giá hạ

VD:

(15)

Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:

- “Chị em như chuối nhiều tàu,

Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.”

- “Số cô chẳng giàu thì nghèo,

Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.”

- “Ba năm được một chuyến sai, Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.”

- “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”

III. Luyện tập:

(16)

Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:

 Chân cứng đá …

 Có đi có …

 Gần nhà … ngõ

 Mắt nhắm mắt …

 Chạy sấp chạy …

 Vô thưởng vô …

 Bên … bên khinh

 Buổi … buổi cái

 Bước … bước cao

 Chân … chân ráo

(17)

Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:

 Chân cứng đá mềm

 Có đi có lại

 Gần nhà xa ngõ

 Mắt nhắm mắt mở

 Chạy sấp chạy ngửa

 Vô thưởng vô phạt

 Bên trọng bên khinh

 Buổi đực buổi cái

 Bước thấp bước cao

 Chân ướt chân ráo

(18)

Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn về

tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa:

* Yêu cầu:

- Hình thức: 1 đoạn văn

- Dung lượng: ngắn (4-6 câu)

- Đề tài nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó với quê hương - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm (trực tiếp hoặc qua miêu tả) - Yêu cầu ngữ pháp: sử dụng từ trái nghĩa (ít nhất là 1 cặp)

(19)

Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn về

tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa:

Khi xa quê, tôi luôn nhớ về dòng sông thơ mộng của quê hương.(1) Tôi nhớ nước sông

lấp lánh, huyền ảo như dải Ngân Hà trong

những ngày nắng ấm áp.(2) Tôi nhớ những con sóng xô bờ ào ạt trong những ngày mưa.(3)

Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. (4) Nhớ

những con thuyền khi xuôi, khi ngược. (5) Ôi,

diệu kỳ thay là dòng sông quê tôi. (6)

(20)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Học thuộc các mục ghi nhớ.

Hoàn thiện bài tập 1, 2, 3; tiếp tục luyện tập viết đoạn văn dùng từ trái nghĩa.

Soạn bài: Từ đồng âm (nghiên cứu ngữ liệu và trả lời câu hỏi, tìm hiểu nghĩa của từ bằng cách tra từ điển)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

With a bulletin board on the Internet, a great number of people (over 20 million) can get access to the.. bulletin and exchange

early 20 th century Two new forms of news media appeared: (b)Radio and newsreels (c) In the 1950s Television became popular. Mid- and late 1990s (d) The internet became a major

( là tập hợp có tính toàn cầu các mạng máy tính ( là tập hợp có tính toàn cầu các mạng máy tính.. được kết nối với nhau) được kết nối

- be capabled of:có khả năng về be excited about: hứng thú về - be fond of thích be interested in:thích, quan tâm - be tired of/from : mệt mỏi về be worried about: lo

Aunt Hang and Uncle Chi are going to visit Lan next week.. She is arriving in Ha Noi on Thursday in the

Viết một đoạn văn từ ba đến năm câu nêu cảm nhận của em về một đêm trăng , đẹp thanh tĩnh. Đoạn văn

Câu 1: Nêu những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật trong các lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, nông nghiệp và quân sự ở thế kỷ XVIII- XIX..

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh... Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và