• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ÔN TẬP HỌC KÌ 2 ÔN TẬP HỌC KÌ 2

SINH HỌC 9 SINH HỌC 9

Nguyễn Thị Sen Nguyễn Thị Sen

Trường THCS Hưng Đạo

Trường THCS Hưng Đạo

(2)

BẢNG 63.1:

BẢNG 63.1: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

MÔI TRƯỜNG NHÂN TỐ SINH THÁI ( VÔ SINH VÀ HỮU

SINH )

VÍ DỤ MINH HOẠ

- Nhân tố vô sinh - Nhân tố hữu sinh

- Nước, đất, bùn…

- Rong, rêu, tôm, cá…

- Nhân tố vô sinh - Nhân tố hữu sinh

- Nhân tố vô sinh - Nhân tố hữu sinh - Nhân tố vô sinh - Nhân tố hữu sinh

- Đất, đá, nước ngầm…

- Ấu trùng ve sầu, côn trùng, giun…

- Không khí, bụi, đất đá…

- Chim, bướm, côn trùng, thực vật…

- Gỗ mục, xác sinh vật…

- VSV phân huỷ, mối, giun sán, giun đất…

Môi trường nước

Môi trường trong đất Môi trường đất - không khí

Môi trường

sinh vật

(3)

BẢNG 63.2: SỰ PHÂN CHIA CÁC NHÓM SINH VẬT BẢNG 63.2: SỰ PHÂN CHIA CÁC NHÓM SINH VẬT

DỰA VÀO GIỚI HẠN SINH THÁI DỰA VÀO GIỚI HẠN SINH THÁI NHÂN TỐ

SINH THÁI

NHÓM THỰC VẬT NHÓM ĐỘNG VẬT Ánh sáng

Nhiệt độ Độ ẩm

- Nhóm cây ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng

-Nhóm động vật ưa sáng - Nhóm động vật ưa tối -Thực vật biến

nhiệt

- Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt - Thực vật ưa ẩm

- Thực vật chịu hạn

- Động vật ưa ẩm

- Động vật ưa khô

(4)

BẢNG 63.3: QUAN HỆ CÙNG LOÀI VÀ KHÁC LOÀI BẢNG 63.3: QUAN HỆ CÙNG LOÀI VÀ KHÁC LOÀI

QUAN HỆ CÙNG LOÀI KHÁC LOÀI

Hỗ trợ

Cạnh tranh ( hay đối địch)

- Quần tụ cá thể - Cách li cá thể

- Cộng sinh - Hội sinh - Cạnh tranh thức ăn,

chỗ ở

- Cạnh tranh trong mùa sinh sản

- Ăn thịt nhau

- Cạnh tranh

- Kí sinh, nửa kí sinh

- Sinh vật này ăn sinh

vật khác

(5)

BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM

KHÁI NIỆM

ĐỊNH NGHĨA VÍ DỤ MINH HOẠ

Quần thể

Quần xã

Cân bằng sinh học

Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.

Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.

Quần thể cá chép trong 1 ao cá

Quần xã rừng tràm gồm : cây tràm, sâu ăn lá, nấm, địa y, côn trùng…

Khu vườn có nhiều hoa thì sẽ xuất hiện nhiều ong, bướm. Nếu hoa tàn hết thì lượng ong, bướm trong vườn cũng giảm đi.

(6)

BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM

KHÁI NIỆM ĐỊNH NGHĨA VÍ DỤ MINH HOẠ

Hệ sinh thái

Chuỗi thức ăn

Lưới thức ăn

Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng ( sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau

Các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung tạo thành một lưới thức ăn

Hệ sinh thái ao cá gồm:

-Nhân tố vô sinh: Nước, đất, đá…

-Nhân tố hữu sinh: cá, tôm, cua, rong, cây cỏ…

Cây cỏ  sâu  chuột  mèo

 VSV phân huỷ

sâu

Cây chuột VSV

châu chấu

(7)

BẢNG 63.5: CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ BẢNG 63.5: CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ

CÁC ĐẶC TRƯNG

NỘI DUNG CƠ BẢN Ý NGHĨA SINH THÁI

Tỉ lệ đực/ cái

Thành phần nhóm tuổi

Mật độ quần thể

Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực : cái là 1 : 1

Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.

Quần thể gồm các nhóm tuổi : -Nhóm trước sinh sản

-Nhóm sinh sản

-Nhóm sau sinh sản

-Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể.

-Quyết định mức sinh sản của quần thể.

-Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.

Phản ánh các mối quan hệ

trong quần thể và có ảnh

hưởng tới các đặc trưng

khác của quần thể.

(8)

BẢNG 63.6: CÁC DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA QUẦN XÃ BẢNG 63.6: CÁC DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA QUẦN XÃ

CÁC DẤU HIỆU CÁC CHỈ SỐ THỂ HIỆN

Số lượng các loài trong quần xã

Thành phần loài trong quần xã

Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần thể.

Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.

Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.

Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

QUAY LẠI

(9)

HÃY LỰA CHỌN CÂU HỎI

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

(10)

CÂU 1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích

nghi của sinh vật không ? Cho ví dụ.

Trả lời:

Có, vì các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình thái của sinh vật.

Ví dụ : Cây xương rồng sống ở vùng khô hạn, thiếu nước nên thân cây mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước của cây.

QUAY LẠI

(11)

CÂU 2:

CÂU 2: Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường.

của con người đối với môi trường.

Trả lời:

QUAY LẠI

Những hoạt động tích cực Những hoạt động tiêu cực -Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên

thiên nhiên.

-Không săn bắn động vật quý hiếm.

-Sử dụng đúng mức thuốc trừ sâu và hoá chất thực vật.

-Trồng cây gây rừng.

-Tuyên truyền cho mọi người có ý thức bảo vệ môi trường sống.

-Phun thuốc trừ sâu.

-Đổ rác thải ra sông.

-Săn bắn động vật quý hiếm.

-Chặt phá rừng làm củi, lấy gỗ, làm nương rẫy.

-Khai thác khoáng sản bừa bãi.

(12)

CÂU 3:

CÂU 3: Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường ? Nêu một số nội Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường ? Nêu một số nội dung cơ bản trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam.

dung cơ bản trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam.

Trả lời:

- Cần có Luật Bảo vệ môi trường vì: Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.

- Luật Bảo vệ môi trường quy định :

+ Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

+ Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.

+ Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.

+ Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.

QUAY LẠI

(13)

CÂU 4: Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài.

Trả lời:

Những điểm khác biệt về quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài

-

Sinh vật cùng loài thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.

-

Sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.

QUAY LẠI

(14)

CÂU 5: Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí ?

Trả lời:

Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử

dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.

QUAY LẠI

(15)

CÂU 6:

CÂU 6: Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào ?

những mối quan hệ cơ bản nào ?

Trả lời:

Quần thể Quần xã

-Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

- Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là thích nghi về mặt dinh dưỡng, nơi ở.

-Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.

-Ngoài mối quan hệ thích nghi còn có các quan hệ hỗ trợ và đối địch.

QUAY LẠI

(16)

CÂU 7

CÂU 7 : : Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh

thái.

thái.

Trả lời :

Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì các hệ sinh thái rừng,hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp…là nơi ở, nơi sinh sản của nhiều loài sinh vật; là nguồn cung cấp thức ăn cho con người; góp phần điều hoà khí hậu; giữ cân bằng sinh thái…

Biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái : - Xây dựng kế hoạch khai thác hợp lí.

- Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật quý hiếm.

- Chống ô nhiễm môi trường

- Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật…

- Cần phải cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.

- Mỗi quốc gia và tất cả mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ hệ sinh thái, góp phần bảo vệ môi tươờng sống trên trái đất.

QUAY LẠI

(17)

CÂU 8:

CÂU 8: Quần thể người khác với quần thể sinh vật Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào ? Nêu ý nghĩa của tháp khác ở những đặc điểm nào ? Nêu ý nghĩa của tháp

dân số.

dân số.

Trả lời:

Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác là quần thể người có các đặc trưng kinh tế xã hội, pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hoá. Do con người có tư duy, có trí thông minh nên con người có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.

Tháp dân số cho biết về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số …  Biết được nước có

dạng dân số trẻ hay dân số già.

QUAY LẠI

(18)

CÂU 9: Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt

động của con người gây ra ? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ?

Trả lời:

Vì các hoạt động của con người như hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, chất thải trong sinh hoạt, chất thải từ các bệnh viện, sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, do hậu quả của chiến tranh, ô nhiễm từ chất thải có nhiễm chất phóng xạ…

Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường :

-

Sử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm.

-

Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm.

-

Xây dựng nhiều công viên cây xanh.

-

Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm.

QUAY LẠI

(19)

CÂU 10:

CÂU 10: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây.

ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây.

QUAY LẠI

Sâu

Lá cây Chuột VSV

(20)

CÂU 11: Viết một chuỗi thức ăn gồm 7 mắc xích.

Trả lời :

Lá cây  sâu  bọ ngựa  chuột  rắn  đại bàng  VSV

QUAY LẠI

(21)

CÂU 12: Cho các sinh vật: chồn, dế, gà, châu chấu, lá cây, chuột, vi sinh vật. Hãy viết một lưới thức ăn từ

các sinh vật trên.

Trả lời :

dế gà

chồn

Lá cây châu chấu VSV

chuột

QUAY LẠI

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối

Với quan điểm đó, Lênin cho rằng để giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh với giai cấp tư sản, lật đổ chế độ tư bản, xây dựng chế độ xã hội mới (chế độ xã

Câu 8: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Câu 7: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng sống trong một số khoảng không gian khác nhau, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ

- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm xác định, những cá thể có khả năng sinh sản

Từ những hạn chế đó, nhằm mong muốn tăng khả năng linh hoạt của việc sử dụng thiết bị điện và giảm được số lượng của các modul phát RF, bài báo đã đưa ra giải pháp

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác.. Giới tính, pháp luật, kinh tế,