• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

Thực hiện từ ngày 29/11 đến ngày 03/12/2021 Ngày soạn: 27/11/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

Toán

BÀI 43: ĐƯỜNG THẲNG – ĐƯỜNG CONG – ĐƯỜNG GẤP KHÚC ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn.

- Thông qua việc liên hệ, xác định được hình ảnh của đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong trong thực tế cuộc sống hằng ngày, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. Phát triển tư duy toán cho học sinh.

* HS Tấn: Vận dụng kiến thức đã học làm được 1 bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, KHDH, Thước thẳng để vẽ đường thẳng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. KHỞI ĐỘNG 5p

* Cách thức tiến hành:

- GV kiểm tra sĩ số lớp

- GV trình chiếu một số hình ảnh trước lớp, yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói lên cảm nhận con đường thẳng tắp, con đường uốn cong

- GV dẫn dăt vào bài mới

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 20p

* Cách thức tiến hành:

Hoạt động 1. Giới thiệu đường thẳng

GV đính hình ảnh đường thẳng lên bảng và giới thiệu với HS: đây là đường thẳng. Cho HS nhắc lại

Hoạt động 2. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng - GV cho GV yêu cầu HS quan sát và nhận ra đường thẳng.

- GV chấm ba điểm A, B, C lên đường thẳng và cho HS nhận biết được ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng. GV giới thiệu ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Hoạt động 3. Giới thiệu đường cong

- GV cho GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh đường cong, rồi giới thiệu đường cong

- GV yêu cầu HS quan sát và nhận biết.

- HS chú ý quan sát hình ảnh

- HS nhận biết và gọi tên các đường

Lắng nghe

Theo dõi GV hướng dẫn

(2)

Hoạt động 4. Giới thiệu đường gấp khúc - GV cho GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh đường gấp khúc rồi giới thiệu: đây là đường gấp khúc.

- HS nhận biết và gọi tên được các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc rồi giới thiệu tên của đường gặp khúc là ABCD.

3. LUYỆN TẬP 10p Bài tập 1

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nhận ra đường thẳng, đường cong có trong mỗi hình đã cho

- Dưới lớp nhận xét - GV kết luận Bài tập 2

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát mỗi hình, nhận ra các đường thẳng và các điểm có trong hình

- GV nhận xét, kết luận

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

- HS nêu được những việc học được qua bài này.

- HS trả lời GV

HS chỉ ra được đường thẳng, đường cong.

HS nêu tên 3 điểm thẳng hàng:

ABE, ABC HS trả lời

Làm bài vào vở

Lắng nghe

_______________________________________

Tiếng việt Chính tả (Tiết 1)

NGHE VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG. PHÂN BIỆT: iên/yên/uyên, r/d/gi, ai/ay I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Em mang về yêu thương; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iên/ yên/ uyên; d/ r/ gi hoặc ai/ ay.

(3)

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. HS có ý thức chăm chỉ học tập.

* HS Tấn: Tập chép được 2 dòng thơ trong bài chính tả và làm 1 bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đầu 5p

- GV đọc cho HS viết bảng con 2 từ khó tiết trước.

- Gv tuyên dương.

- Giới thiệu vào bài mới.

2. Hình thành kiến thức mới 15p

* Nghe – viết Cách tiến hành:

GV chiếu đoạn nghe – viết: 2 khổ đầu bài thơ Em mang về yêu thương.

- GV đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết:

+ Trình bày tiêu để bài thơ.

+ Viết hoa chữ cái đầu các dòng thơ, viết đúng dấu cầu (dấu phẩy sau từ Mẹ ở dòng thơ đầu, dấu chấm hỏi ở hai dòng thơ cuối mỗi đoạn).

+ Chữ dễ viết sai chính tả: nụ cười, lẫm chẫm.

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- Đọc và viết chính tả: GV đọc từng cầu cho HS viết. GV tách câu thành các cụm từ, mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS.

- Sau khi đọc chính tả, GV đọc lại một lần cả 2 khổ thơ và yêu cầu HS soát lỗi.

- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.

- GV kiểm tra bài viết của HS và nhận xét một số bài viết của HS.

2. Vận dụng 15p

* Chọn iên, yên hoặc uyên thay cho ô vuông

Cách tiến hành:

- HS lắng nghe và viết

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, lưu ý.

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, chuẩn bị nghe – viết.

- HS nghe – viết.

- HS soát lỗi.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.

- HS lắng nghe.

Lắng nghe

Quan sát

Lắng nghe

Tự viết 2 câu vào vở

Lắng nghe

Lắng nghe

(4)

- Một HS đọc và xác định yêu cầu BT 2 phần Viết, cả lớp đọc thầm theo.

- GV chiếu đề bài lên bảng để HS lên bảng hoàn thành BT.

- GV và HS nhận xét, kết luận lời giải đúng và chiếu lên bảng:

+ Em bé hồn nhiên ngủ trong lòng mẹ.

+ Ngoài hiên, trời lặng gió.

+ Hàng cây đứng yên.

+ Nắng xuyên qua kẽ lá.

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.

* Chọn a hoặc b.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm BT 3a hoặc 3b phần Viết.

- Đối với BT 3a:

+ GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm theo.

+ GV chiếu bài lên bảng, gọi HS lên bảng hoàn thành BT, các HS khác làm bài vào VBT.

- GV và HS nhận xét, chốt đáp án.

- Đối với BT 3b:

+ GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 3b, cả lớp đọc thầm theo.

- GV chiếu BT lên bảng, mời một số HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại làm việc nhóm đôi, tìm các các từ có vần ai

- HS đọc và xác định yêu cầu BT phần Viết: Chọn iên, yên hoặc uyên thay cho ô vuông.

- HS lên bảng hoàn thành BT.

- HS và GV nhận xét, kết lời giải đúng và chiếu lên bảng.

- HS làm bài vào VBT.

- HS làm BT theo yêu cầu của GV.

- HS đọc và xác định yêu cầu BT 3a: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông.

- HS lên bảng làm BT, các HS còn lại làm BT vào VBT.

- HS và GV nhận xét, chốt đáp án:

Mẹ dắt em đến trường.; Tiếng sáo diều réo rắt.; Em bé reo lên khi thấy mẹ về.; Chị Bống cẩn thận gieo hạt vào chậu đất nhỏ.

- HS đọc và xác định yêu cầu BT 3b: Nhìn tranh, tìm từ ngữ chứa ai hoặc ay; viết cá từ tìm được vào vở.

- HS làm BT.

Làm BT1 vào vở BT

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe

(5)

hoặc ay rồi ghi ra giấy màu đã được phát.

- GV và HS nhận xét, chốt đáp án. (1.

tay, 2. tai, 3. vai, 4. váy, 5. giày) - GV yêu cầu HS chữa bài vào vở.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS và GV nhận xét, chốt đáp án.

- HS chữa bài vào vở.

Hs trả lời

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………

____________________________________________

Tiếng việt Luyện tập (Tiết 2)

MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH. TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.

CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu.

- Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm.

- Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.

* HS Tấn: Biết đặt được 1 câu nêu đặc điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Phiếu học tập: Phiếu bài luyện tập về từ và câu.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đầu 5p - hát 1 bài

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu vào bài mới.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

a. Tìm từ phù hợp cho ô vuông Cách tiến hành:

- GV chiếu dán ngữ liệu lên bảng.

- GV gọi HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 1 phần Luyện từ và câu.

- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ.

- GV mời một số (2 - 3) HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV và HS thống nhất đáp án. (a. Em trai

- HS hát

- HS lắng nghe.

- HS đọc và xác định yêu cầu BT 1 phần Luyện từ và câu: Chọn từ ngữ trong ngoặc (mẹ, bố, họ nội, họ ngoại) thay cho ô vuông.

- HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành BT.

- Một số HS trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Hát

Thảo luận nhóm đôi với bạn

(6)

của mẹ gọi là cậu.; b. Em trai của bố gọi là chú.;, c. Em gái của mẹ gọi là dì.; d.

Em gái của bố gọi lả cô.)

- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

b. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ

Cách tiến hành:

- GV chiếu hoặc đoạn thơ lên bảng.

- GV gọi HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 2 phần Luyện từ và câu, cả lớp đọc thầm theo.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo luận, yêu cầu các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình.

- GV tổng kết ý kiến của các nhóm và thảo luận với HS cách tìm ra đáp án đúng.

- GV và HS thống nhất đáp án. (Các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ là: vắng vẻ, mát, thơm.

c. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chọn viết 2 câu vào vở Cách tiến hành:

- GV chiếu các từ ngữ ở cột A và cột B lên bảng:

- GV gọi HS đọc to và xác định yêu cầu BT 3 phần Luyện từ và câu.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, tìm các từ ngữ ở cột B tương ứng với các từ ngữ ở cột A.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình.

- GV và HS thống nhất đáp án. (Đôi mắt em bé đen láy.; Mái tóc của mẹ mượt mà.;

Giọng nói của bố trầm ấm.)

- GV chiếu các câu lên trên bảng. HS chọn viết 2 câu vào vở.

* Củng cố, dặn dò:

- HS và GV thống nhất đáp án.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS quan sát.

- HS đọc to và xác định yêu cầu BT: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho sẵn.

- HS làm việc nhóm đôi, tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ.

- Một số HS trình bày kết quả thảo luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình.

- HS lắng nghe, tìm ra đáp án đúng.

- HS và GV thống nhất đáp án.

- HS quan sát.

- HS đọc và xác định yêu cầu BT: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm; chọn viết 2 câu vào vở.

- HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành BT.

- Một số trình bày kết quả thảo luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình.

- HS và GV thống nhất đáp án.

- HS quan sát, viết 2 câu vào vở.

Theo dõi bạn làm bài

Làm việc nhóm cùng bạn

Lắng nghe

(7)

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

Hs trả lời

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………

_________________________________

Buổi chiều Tiếng việt

Luyện viết đoạn (Tiết 3)

VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết được 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em.

- Phát triển năng lực văn học.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

* HS Tấn: Viết được 1 câu kể về việc người thân đã làm cho mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đầu 5p - Hát 1 bài

2. Thực hành, luyện đọc 30p

* Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1 phần Luyện viết đoạn và đọc đoạn văn trích dẫn, yêu cầu cầu cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo.

- GV có thể chiếu hoặc dán sơ đồ cấu trúc đoạn văn lên bảng và phần tích cho HS hiểu đoạn văn kể về một người thần trong gia đình.

- GV và HS cùng phân tích đoạn mẫu:

a. Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ai7 (Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể vế ông ngoại.)

b. Người đó đã lảm những gì cho bạn nhỏ7 (Ông ngoại thường kể cho bạn nghe truyện

- HS hát

- HS đọc yêu cầu BT.

- HS lắng nghe, quan sát.

- HS nghe GV hướng dẫn, hoàn thành BT.

Hát cùng các bạn

Thảo luận cùng bạn

(8)

cổ tích, dạy bạn vẽ.)

c. Câu nào thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ đối với người đó7. (Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ đối với ông ngoại là: Mỗi khi ông có việc đi đâu, tôi rất nhớ ông và mong ông sớm về với tôi.)

* Viết 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em

Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm, kể về một việc người thân đã làm cho mình trong nhóm.

- GV mời một số HS kể trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét.

- GV hướng dẫn HS viết 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em dựa vào sơ đồ cấu trúc ở trên. GV lưu ý HS các cách diễn đạt khác nhau cho cùng một nội dung.

VD: Các cách nói về tình cảm của em: Em rất yêu mẹ của em./ Mỗi khi mẹ vắng nhà, em rất nhớ mẹ./ Em mong mỗi mùa hè lại được về quê với ông bà./,...

* Củng cố dặn dò về nhà chuẩn bị tiết sau

- HS hoạt động nhóm.

- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn, hoàn thành BT.

Thảo luận nhóm cùng bạn

Viết vào vở 1 câu

Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………

________________________________________________

SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HĐTN

BÀI 13: EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH.

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- Hiểu thêm về thầy cô; thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.

2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

(9)

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Tự phục vụ bản thân”. (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

* GV cho HS xem trích đoạn Mẹ và con do các bạn HS trong trường trình bày

- GV cho HS xem video các em thấy bạn Nam đang làm gì?

- Khi mẹ bảo để mẹ làm Nam đã nói gì với mẹ?

- Em có đồng ý với việc làm của Nam hay không? Vì sao?

- Theo em, em có suy nghĩ và cảm nhận như thế nào về việc làm đó?

- Em hãy nêu những việc tự phục vụ bản thân mà em đã tự làm ?

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS xem trích đoạn Mẹ và con do các bạn HS trong trường trình bày -HS trả lời theo quan sát

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời -Đồng ý

-HS tự cảm nhận -HS nêu

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………

__________________________________________________________________________

Ngày soạn: 27/11/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021

(10)

Buổi sáng Toán

BÀI 43: ĐƯỜNG THẲNG – ĐƯỜNG CONG – ĐƯỜNG GẤP KHÚC ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn.

- Thông qua việc liên hệ, xác định được hình ảnh của đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong trong thực tế cuộc sống hằng ngày, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. Phát triển tư duy toán cho học sinh.

* HS Tấn: Vận dụng kiến thức đã học làm được 1 bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, KHDH, Thước thẳng để vẽ đường thẳng.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. HỌA T ĐỘNG MỞ ĐẦU 5p - Lớp hát 1 bài

2. LUYỆN TẬP 15p Bài tập 3

- GV yêu cầu HS nhận ra đường gấp khúc trong mỗi hình. Gọi tên được các đường gấp khúc - Gọi tên các đoạn thẳng có trong mỗi đường gấp khúc

- GV tổ chức cho HS làm việc theeo nhóm

3. VẬN DỤNG 15p Bài tập 4

HS hát

- Đường gấp khúc: ABCD gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD

- Đường gấp khúc: TUVXY gồm 4 đoạn thẳng TU, UV, VX, XY

- Đường gấp khúc:

EGHIKLM gồm 6 đoạn thẳng EG, GH, HI, IK, KL, LM

Hát

Làm bài vào vở BT

(11)

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận ra được những hình ảnh có dạng đường cong, dạng đường gấp khúc.

- GV có thể cho HS liên hệ với trong thực tiễn cuộc sống, những hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì?

- GV yêu cầu HS quan sát trả lời

Lắng nghe

Biết về đường thẳng, đường cong.

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe

=IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………

______________________________________________

Tiếng việt Đọc mở rộng (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bi t tìm và đ c, chia s m t bài th v tình c m anh ch em.ế ọ ẻ ộ ơ ề ả ị

- Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh.

- Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc với văn bản.

* HS Tấn: Đọc được 1 đoạn văn bản đã sưu tầm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Sưu tầm bài đọc, máy tính, tivi…

- HS: Sưu tầm bài văn, thơ…..

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đầu 5p

- Đọc bài thơ sưu tầm tuần trước.

2. Thực hành, luyện tập 30p

Hoạt động 1: Tìm đọc bài thơ về tình cảm anh chị em trong nhà

- GV dẫn dắt: Buổi học trước, cô đã giao cho cả lớp tìm đọc các bài thơ về tình cảm anh chị em trong nhà. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng chia sẻ những bài thơ đó.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, chia sẻ với bạn về bài thơ mình đã đọc được:

- Hs đọc bài.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc nhóm đôi, chia sẻ

Lắng nghe

Lắng nghe

Làm việc nhóm đôi

(12)

Một bạn đặt câu hỏi (Tên bài thơ là gì? Bài thơ nói về điều gì? Bạn thích nhất điều gì?).

Bạn còn lại trả lời. Sau đó, hai bạn đổi vai cho nhau.

Hoạt động 2: Đọc cho bạn nghe những câu thơ em thích

- GV gọi một số HS lên đọc to những cầu thơ mình yêu thích trong bài thơ mình tìm được.

- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt nhiệm vụ.

* Củng cố

Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh nhất để ôn lại kiến thức đã học.

- GV tóm tắt những nội dung chính:

+ Biết cách đọc một bài thơ về tình cảm anh chị em trong nhà.

+ Viết bài chính tả và làm bài tập chính tả.

+ Mở rộng vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm của người.

+ Biết viết đoạn văn kể vế người thần.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS đã hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập.

bài thơ với bạn.

- Một số HS lên đọc to những cầu thơ mình yêu thích trong bài thơ mình tìm được.

- HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi, ôn lại kiến thức.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Lắng nghe

Tham gia trò chơi cùng bạn

Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………

_____________________________________

Buổi chiều Toán

BÀI 44: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG – ĐỘ DÀI ĐOẠN ĐƯỜNG GẤP KHÚC (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc. Thực hành đo được độ dài đoạn thẳng. Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc, trình bày được cách đo độ dài đoạn thẳng, cách tính độ dài đường gấp khúc, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. Thông qua việc thực hành đo độ dài đoạn thẳng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. Phát triển tư duy toán cho học sinh.

* HS Tấn: Vận dụng kiến thức đã học làm được 1 bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 2. ƯDCNTT. Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

(13)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 5p

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói lên được hình ảnh liên quan đến đoạn thẳng, đường gấp khúc có trong tranh.

- Từ đó GV dẫn dắt vào bài mới.

2. LUYỆN TẬP 20p Cách thức tiến hành:

Hoạt động 1. Giới thiệu độ dài đoạn thẳng và cách thực hành đo độ dài đoạn thẳng

- HS nhận biết đoạn thẳng AK.

- GV hướng dẫn HS cách đặt thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng AK, lưu ý vị trí đặt thước, vị trí nhìn để đọc số đo. GV khẳng định đoạn thẳng AK có độ dài 5 cm, giới thiệu cách viết, HS nhắc lại. Có thể gọi một vài HS lên hành đo đô dài đoạn thẳng AK và đọc kết quả.

Hoạt động 2. Giới thiệu độ dài đường gấp khúc - GV cho GV yêu cầu HS quan sát và nhận ra đường gấp khúc ABCD.

- GV gọi lần lượt từng HS lên thực hành đo độ dài mỗi đoạn thẳng AB, BC, CD.

- GV giới thiệu độ dài đường gấp khúc chính là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD. HS nhắc lại độ dài đường gấp khúc ABCD.

- GV lưu ý cho HS nêu được muốn tính độ dài đường gấp khúc ta cộng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

Hs trả lời

- HS quan sát, chú y lắng nghe

- HS nhắc lại theo GV yêu cầu

HS lên thực hiện đo độ dài

Lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi GV hướng dẫn

(14)

3. LUYỆN TẬP 10p Cách thức tiến hành:

Bài tập 1

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài

- HS thực hành cá nhân đo độ dài mỗi đoạn thẳng và nêu kết quả, GV lưu ý cho HS nhắc lại kĩ thuật sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng - GV kiểm tra lại kết quả

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

- HS nêu những việc đã thực hiện được qua bài học hôm nay

- HS đọc yêu cầu và thực hiện đo các đoạn thẳng

Làm bài vào vở BT

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………..

________________________________________

Tiếng việt Tập đọc

BÀI 27: MẸ (TIẾT 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con.

- Phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà).

- Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình.

* HS Tấn: Đọc được 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - ƯDCNTT; Một số tranh ảnh về những việc bố, mẹ hoặc người thân đã làm để chăm sóc con, cháu.

2. Học sinh: - SGK; Vở bài tập thực hành. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đâu 5p

- GV yêu cầu HS quan sát tranh khởi động, làm việc theo cặp:

- HS quan sát tranh khởi động, làm việc theo cặp:

Quan sát tranh

(15)

+ Nói những việc mà người thân đã làm để chăm sóc bạn nhỏ (được thể hiện trong tranh).

+ Nói thêm việc khác mà người thân đã làm để chăm sóc em. VD: ông dạy tập đi xe, bố hướng dẫn tập bơi, bà kể chuyện cổ tích, mẹ nấu cơm,...

- GV nhận xét chung, dẫn sang bài đọc:

Bài đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự chăm sóc của người mẹ dành cho con mình. Cô và các em cùng đi vào bài đọc Mẹ của Trần Quốc Minh.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

* Đọc văn bản Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh.

- GV giới thiệu bài thơ Mẹ: Bài thơ thể hiện tình yêu thương của người mẹ dành cho con. Mẹ luôn sẵn sàng vượt qua mọi vất vả, khó khăn để con được hạnh phúc, bình an.

- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật.

VD: GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ:

Lời ru/ có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt/ mẹ đưa gió vể.

Những ngôi sao/ thức ngoài kia

- HS nói những việc mà người thân đã làm để chăm sóc bạn nhỏ: mẹ quàng khăn cho con, ông cùng cháu chơi đổ chơi, bà quạt cho cháu ngủ, bố dạy con học.

- HS nói thêm việc khác mà người thân đã làm để chăm sóc em.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Mẹ đang đưa võng, quạt mát để con ngủ ngon.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm theo.

Quan sát tranh minh họa

Lắng nghe GV đọc mẫu

(16)

Chẳng bằng mẹ đã/ thức vì chúng con.

Đêm nay/ con ngủ giấc tròn Mẹ lả ngọn gió/ của con suốt đời.

- GV nêu một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa phương để HS đọc. (VD: cũng mệt, ạ ời, kẽo cà, gió về, giấc tròn,...)

- GV hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ (giọng khoẻ khoắn, vui tươi, thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trần trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ).

- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ hoặc đưa thêm những từ ngữ còn khó hiểu đối với HS. (VD: ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu,...)

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp:

Từng cặp HS trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ thơ và góp ý cho nhau. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài.

- GV mời một số HS đọc bài trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

3. Trả lời câu hỏi 20p Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4, trả lời câu hỏi phần Trả lời câu hỏi. GV hướng dẫn:

+ Đối với câu 1: HS đọc dòng thơ 3, 4, 5, 6 và nhìn tranh minh hoạ.

+ Đối với câu 2: HS xem lại đoạn thứ 2 để tìm câu trả lời.

+ Đối với câu 3: HS đọc kĩ lại câu thơ cuối bài: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. GV gợi ý thêm: Phương án trả lời nào mới có ý nói đến cuộc đời của con?

+ Đối với câu 4: HS quan sát tranh minh

- HS đọc theo GV.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc bài trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS làm việc nhóm, nghe hướng dẫn trả lời các câu hỏi:

+ Câu 1: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã làm gi đề con ngủ ngon?

Trả lời: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã ngổi đưa võng, hát ru và quạt cho con để con ngủ ngon.

+ Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã thức rất nhiều vì con?

Trả lời: Hai dòng thơ cho thấy mẹ đã thức rất nhiều vì con: Những ngôi sao thức ngoải kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

+ Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói điều gì?

Trả lời: Câu thơ cuối bài muốn nói:

Mẹ là niềm hạnh phúc của cuộc đời con.

+ Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ.

Trả lời: VD: Con cảm ơn mẹ, ngày nào mẹ cũng đưa con đến lớp; Con cảm ơn mẹ, đêm qua mẹ đã thức trông

Đọc theo cặp

Lắng nghe

Thảo luận trả lời câu hỏi 1

Theo dõi các nhóm trả lời

(17)

hoạ, đọc câu mẫu.

- GV mời một số HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thi đọc thuộc lòng, sử dụng trò chơi Biết một từ, đọc cả dòng thơ.

GV chuẩn bị một số thẻ thăm có ghi một số từ trong mỗi dòng, HS bốc được từ nào sẽ đọc cả dòng thơ.

4. Vận dụng 15p

Hoạt động 1: Luyện đọc lại

- GV mời 1 HS đọc lại cả bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

Hoạt động 2: Luyện tập theo văn bản đọc

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 1 phần Luyện tập theo văn bản đọc, cả lớp đọc thầm theo.

- GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời trong nhóm.

- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV và HS thống nhất câu trả lời: ngồi, ru, quạt, đưa, thức, ngủ.

- GV mời 2 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 1 phần Luyện tập theo văn bản đọc, cả lớp đọc thầm theo.

- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp.

- HS mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV khuyến khích HS đặt nhiều câu khác nhau và ghi nhận những đáp án phù hợp. (VD: Tôi rất thích ngồi bên cửa sổ ngắm hoa ngoài vườn; Hồi bé, tôi hay được bà ru ngủ; Những lúc mất điện, mẹ lại quạt cho tôi bằng cái mo cau,...)

* Củng cố dặn dò

con ốm; Con cảm ơn bố, nhờ bố, con đã biết đi xe đạp; Con cảm ơn bố vì bố đã mua cho con bao nhiêu truyện hay,...

- Một số HS trả lời trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi.

- Một HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS đọc và xác định yêu cầu BT: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài thơ

- HS đọc lại bài thơ, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời trong nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS và GV thống nhất câu trả lời.

- HS đọc và xác định yêu cầu BT: Đặt một câu vối từ ngữ vừa tìm được ở BT 1.

- HS hoạt động theo cặp.

- Một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

Lắng nghe

Đọc lại đoạn 1

Theo dõi các bạn làm bài

Lắng nghe

Lắng nghe

(18)

- Nêu lại nội dung bài học.

- Dăn dò về nhà.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………

__________________________________________________________________________

Ngày soạn: 29/11/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 01 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng

Toán

BÀI 44: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG – ĐỘ DÀI ĐOẠN ĐƯỜNG GẤP KHÚC (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc. Thực hành đo được độ dài đoạn thẳng. Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc, trình bày được cách đo độ dài đoạn thẳng, cách tính độ dài đường gấp khúc, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. Thông qua việc thực hành đo độ dài đoạn thẳng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. Phát triển tư duy toán cho học sinh.

* HS Tấn: Vận dụng kiến thức đã học làm được 1 bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 2. ƯDCNTT. Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. KHỞI ĐỘNG 5p

* Cách thức tiến hành:

- GV cho HS nhắc nêu lại những điều thú vị trong tiết học trước

-GV giới thiệu bài…

- GV dẫn dắt vào bài mới 2. LUYỆN TẬP 20p Bài tập 2

- GV nêu BT2 câu b

-GV hướng dẫn HS đo độ dài các đoạn thẳng theo nhóm đôi.

-GV nhận xét, chốt độ dài các đoạn thẳng trên màn hình

- HS nêu cảm nhận của mình.

- HS nhắc lại tên bài

-Hs nêu đề toán

- HS đo theo nhóm đôi

Lắng nghe

(19)

-Yêu cầu HS làm bài vào vở.

-Gọi HS nêu cách tính

-Chiếu bài và chữa bài của HS

*GV chốt lại cách tính độ dài đoạn thẳng.

Bài tập 3

- Gv yêu cầu HS nêu đề bài

-GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi tìm cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .

-GV nhận xét

-Yêu cầu HS làm bài vào vở.

-Chiếu bài và chữa bài của HS

*GV chốt vẽ đoạn thằng có độ dài cho trước.

3. VẬN DỤNG 10p Cách thức tiến hành:

Bài tập 4

- GV yêu cầu HS nêu đề bài

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh, nhận ra được những hình ảnh có dạng đường gấp khúc, đoạn thẳng

-GV gọi HS báo cáo

- Đại diện các nhóm báo cáo - HS khác nhận xét

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS làm bài vào vở - HS nêu cách tính

-HS nhận xét bài của bạn - HS đổi chéo vở chữa bài.

-HS lắng nghe

*GV chốt lại cách tính độ dài đoạn thẳng.

Hs nêu đề toán

- HS thảo luận nhóm đôi tìm cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .

- Đại diện các nhóm báo cáo - HS khác nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước vào vở -HS nhận xét bài của bạn - HS đổi chéo vở chữa bài.

-HS lắng nghe

*GV chốt cách tính độ dài đoạn thẳng, đường gấp khúc

- HS nêu đề bài

Làm bài vào vở BT

Theo dõi các bạn làm bài

Lắng nghe

(20)

-GV nhận xét

b) GV yêu cầu HS đọc độ dài mỗi đoạn thẳng và thực hành tính được độ dài các đường gấp khúc theo nhóm đôi.

-GV gọi HS báo cáo

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Hỏi: Qua bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

-Dặn HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ xem có những đường nào đi từ nhà đến trường và đường nào ngắn nhất, đường nào dài nhất?

- Chuẩn bị bài học sau

- HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh, nhận ra được những hình ảnh có dạng đường gấp khúc, đoạn thẳng

- Đại diện các nhóm báo cáo - HS khác nhận xét

- HS lắng nghe.

-HS trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu của giáo viên.

-Đại diện các nhóm báo cáo.

-HS nhận xét -HS lắng nghe.

a. 14 dm

b. Bạn Nhím đen đi đường ngắn nhất, bạn Nhím nâu đi đường dài nhất

-HS nêu ý kiến -HS lắng nghe

Thảo luận nhóm cùng bạn

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………

_______________________________________

Tiếng việt Tập viết (Tiết 7)

CHỮ HOA O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

* HS Tấn: Viết 1 dòng chữ hoa O. 1 dòng câu ứng dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O - HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đầu 5p

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- GT vào bài: Chữ hoa O

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện

Chữ hoa O

Lắng nghe

(21)

tập 30p

* Viết chữ hoa Cách tiến hành:

- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa O, viết mẫu:

+ Cỡ vừa cao 5 li, rộng 4 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li, gồm nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ.

+ Điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 6, kéo bút sang trái để viết nét cong kín. Khi đến điểm đặt bút, lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.

- GV yêu cầu HS tập viết chữ viết hoa o (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp).

- GV yêu cầu HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau.

- GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa O vào vở tập viết.

- GV yêu cầu HS góp ý cho nhau theo cặp.

* Viết ứng dụng Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SGK: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp.

- GV hướng dẫn viết chữ viết hoa O đầu cầu, cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu.

- GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết.

- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi HS.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe, quan sát.

- HS tập viết.

- HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau.

- HS viết chữ viết hoa O vào vở tập viết.

- HS góp ý cho nhau theo cặp.

- HS đọc câu ứng dụng.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe

- HS viết vào vở tập viết.

- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- HS lắng nghe.

Quan sát cô giới thiệu chữ hoa

Viết 1 dòng chữ hoa vào vở

Viết 1 dòng câu ứng dụng

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

……….

(22)

Tiếng việt Nói và nghe (Tiết 8)

KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây vú sữa qua tranh minh họa; đoán được nội dung câu chuyện qua câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được 1 – 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện đã nghe);

- Biết nói câu thể hiện lòng biết ơn đối với cha mẹ.

- Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình.

* HS Tấn: Quan sát tranh và trả lời 1 câu hỏi của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Các tranh phóng to minh họa câu chuyện Sự tích cây vú sữa.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đầu 5p - Hát 1 bài

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 20p

* Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh

- GV giúp HS quan sát tranh qua một số câu hỏi: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ cảnh ở đâu?. Chuyện gì xảy ra với cậu bé?; Cậu bé đã xử sự thế nào trước sự việc ấy?; Vì sao em đoán như vậy?; Thấy cậu bé khóc, cây xanh đã biến đổi như thế nào?....

Hs hát

- HS quan sát tranh qua một số câu hỏi.

Hát

Lắng nghe

(23)

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm để đoán nội dung từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý).

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

- GV và HS nhận xét.

- GV và HS thống nhất câu trả lời. (VD: Tranh 1. Cậu bé bị mẹ mắng và bỏ đi.; Tranh 2. Cậu bé quay về nhà, ôm cầy khóc lóc.; Tranh 3. Cây xanh ra quả và cậu bé lấy quả ăn.; Tranh 4. Cậu bé nhìn lên tán cầy và suy nghĩ.)

* Nghe kể chuyện Cách tiến hành:

- GV giới thiệu nội dung câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu bé ham chơi, không vâng lời mẹ. Bị mẹ mắng, cậu bỏ nhà đi. Lúc quay về thì mẹ đã mất. Thấy cậu đau khổ và đói khát, cây ra thứ quả ngọt thơm như sữa mẹ, gọi là vú sữa. Câu chuyện Sự tích cây vú sữa không chỉ giải thích nguồn gốc ra đời của cầy vú sữa mà còn giúp các em cảm nhận được tình yêu của cha mẹ đối với các con.

- GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh.

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

(1) Ngày xưa, có một cậu bé rất ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu giận dỗi bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà đang mỏi mắt chờ mong.

(2) Không biết cậu đã đi bao lầu. Rồi một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới

- HS HS trao đổi nhóm để đoán nội dung từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý).

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

- HS và GV nhận xét.

- HS và GV thống nhất đáp án.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, quan sát.

Trao đổi nhóm với bạn

Lắng nghe

(24)

nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.

(3) Về nhà, cậu thấy cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đầu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.

(4) Kì lạ thay, cầy xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Đói quá, cậu đưa ngay lên miệng.

Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

(5) Cậu nhìn lên tán lá. Một mặt lá xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ chờ con. Cậu bé oà khóc. Cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.

Trái cầy thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cầy vú sữa.

(Theo Tiếng Việt 2, NXB Giáo dục, 2006) - GV kể câu chuyện (lẩn 2), dừng lại ở các sự việc được nói đến trong từng đoạn.

- GV mời một số HS nhắc lại sự việc diễn ra trong từng đoạn.

- GV mời một số HS trả lời câu hỏi dưới tran - GV khen ngợi các em nhớ nội dung câu chuyện.

* Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh

Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn cách thực hiện:

+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh, chọn 1 – 2 đoạn để tập kể, cố gắng kể đúng lời nói của các nhân vật trong câu chuyện (không phải kể đúng từng câu từng chữ trong bài đọc).

+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp (từng em kể rỗi góp ý cho nhau).

- GV mời một số (2 - 4) HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV động viên, khen ngợi các em có nhiều cố gắng.

- GV nêu câu hỏi để HS thảo luận nhóm: Em

- HS lắng nghe.

- Một số HS nhắc lại sự việc diễn ra trong từng đoạn.

- Một số HS trả lời câu hỏi dưới tranh:

+ Tranh 1: Bị mẹ mắng, cậu bé bỏ nhà đi.

+ Tranh 2: Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Về nhà không thấy mẹ, khản tiếng gọi mẹ, rồi cậu ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.

+ Tranh 3: Thấy cậu bé khóc,

Nhìn tranh kể lại

Trả lời câu hỏi

(25)

rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

- GV chốt nội dung.

3. Vận dụng 10p

? Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì?

Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: Xem lại các tranh minh hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại những hành động, suy nghĩ, cảm xúc của cậu bé khi trở vể nhà, không thấy mẹ đâu. Cậu có buồn không? Cậu có ân hận về việc làm của mình không? Cậu đã hiểu ra tình cảm của mẹ dành cho mình chưa?

Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ, cậu sẽ nói thế nào?

- GV gợi ý HS có thể trao đổi với người thân hoặc bạn bè về câu nói em đã dự đoán và xin ý kiến góp ý.

* Củng cố

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính: Đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh; Viết chữ viết hoa O; Nghe - kể cầu chuyện Sự tích cây vú sữa,...

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS, khuyến khích HS tập viết chữ viết hoa O.

* Hướng dẫn về nhà

- GV giao nhiệm vụ cho HS tìm các bài thơ về tình cảm anh chị em trong nhà.

cây xanh bỗng run rẩy, ra quả và một quả rơi vào lòng cậu.

- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Một số HS kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe GV nhận xét.

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi. VD: Từ câu chuyện trên em rút ra bài học: Hãy hiếu thảo và yêu thương bố mẹ.

- HS lắng nghe.

- HS nghe GV hướng dẫn, dự đoán câu nói mà cậu bé sẽ nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ - HS lắng nghe, trao đổi với người thân hoặc bạn bè về câu nói em đã dự đoán và xin ý kiến góp ý

- HS nhắc lại nội dung đã học.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Lắng nghe

Nhắc lại nội dung bài

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ……….

………….………

______________________________________________________________________

Ngày soạn: 29/11/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng Tiếng việt Tập đọc

BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ (TIẾT 9+10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(26)

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua rò chơi “ăn cỗ” mà ố và Hường chơi cùng nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi.

- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách.

- Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thể hiện tình cảm với bố mẹ.

* HS Tấn: Đọc được 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - ƯDCNTT

2. Học sinh: - SGK; Vở bài tập thực hành. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đâu 5p Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ?.

- GV mời một số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV giới thiệu bài đọc: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau và bố đã dạy Hường điều gì trong trò chơi ấy.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

* Đọc văn bản Cách tiến hành:

- GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò “ăn cỗ”.

- GV đọc mẫu toàn VB, đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, lưu ý phần biệt giọng của nhân vật bố và giọng của nhân vật Hường; giọng của người dẫn chuyện;

ngắt giọng, nhân giọng đúng chỗ.

- GV giải nghĩa từ khó. Ngoài từ xơi đã được chú thích trong SGK, GV giải thích thêm từ bát (từ dùng của miền Bắc):

chén để ăn cơm (miền Nam).

- GV chia bài đọc ra làm 3 đoạn:

 Đoạn 1: từ đẩu đến đủ rồi;

 Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác;

 Đoạn 3: phần còn lại.

- HS thảo luận nhóm.

- Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu.

- HS lắng nghe.

- 3 HS đọc làm mẫu trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.

Quan sát và trả lời

Lắng nghe GV đọc mẫu

Đọc nối tiếp đoạn

(27)

GV gọi 3 HS đọc nối tiếp để làm mẫu.

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

3. Trả lời câu hỏi 25p Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời:

+ Câu 1: Hai bố con Hường chơi trò chơi gì cùng nhau?

Trả lời: Hai bố con chơi trò chơi ăn cỗ cùng nhau.

+ Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô với nhau như thê nào?

Trả lời: Khi chơi, hai bố con xưng hô là

“bác” và “tôi”.

+ Câu 3: Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, mẹ nhớ tới điều gì?

Trả lời: Nhìn tay Hường đón bát cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con chơi với nhau.

+ Câu 4: Khi chơi cùng bố, Hường đã được bố dạy nết ngoan nào?

Trả lời: Có cử chỉ và lời nói lễ phép.

* Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản 10p

Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Luyện đọc lại

- GV mời 1 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.

Hoạt động 2: Luyện tập theo văn bản đọc

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 1 phần Luyện tập theo văn bản đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, tìm câu trả lời.

- GV gọi một số HS trả lời, hỏi thêm lí do vì sao chọn những đáp án đó.

- GV chốt đáp án: Những câu nói thể

- HS luyện đọc theo nhóm

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và tìm câu trả lời.

- Đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi.

Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

- HS và GV thống nhất câu trả lời.

- 1 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS đọc và xác định yêu cầu BT: Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch sự.

- HS thảo luận nhóm, tìm câu trả lời.

- Một số trả lời, nói lí do vì sao chọn những đáp án đó.

- HS lắng nghe.

Đọc theo nhóm

Thảo luận trả lời câu hỏi 1

Theo dõi các nhóm trả lời

Lắng nghe

Đọc lại khổ 1

Theo dõi các bạn làm bài

(28)

hiện thái độ lịch sự là a. Cho tôi xin bát miến và b. Dạ, xin hác hát miến ạ., vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự lịch sự:

dạ, xin, ạ. GV có thể hỏi thêm cầu nào có tính lịch sự cao nhất (câu b).

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 2 phần Luyện tập theo văn bản đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

- GV cho HS đọc câu mẫu, thảo luận nhóm đôi. Từng thành viên của nhóm sẽ lần lượt đóng vai nói và đáp lời đề nghị, sau đó đổi vai.

- GV cho một cặp HS làm mẫu.

- GV yêu cầu HS luyện tập theo cặp.

- GV gọi đại diện một số cặp đôi thực hành trước lớp.

- GV khen ngợi những nhóm làm tốt.

* Củng cố dặn dò

- Nêu lại nội dung bài học.

- Dăn dò về nhà.

- HS đọc và xác định yêu cầu BT:

Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời yêu cầu, đề nghị.

- HS đọc câu mẫu, thảo luận nhóm đôi.

- Một cặp HS làm mẫu. Cả lớp quan sát, lắng nghe.

- HS luyện tập theo cặp.

- Đại diện một số cặp đôi thực hành trước lớp. VD: Bạn mở giúp tớ cái cửa sổ! ừ, đợi tớ một chút nhé,...

- HS lắng nghe.

Lắng nghe

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………

________________________________________________________________________

Ngày soạn: 29/11/2021

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2021

Buổi sáng Toán

BÀI 45: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH PHẲNG (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết. Vận dụng vào gấp và xếp các hình trong thực tế.

- Biết kiểm đếm và tìm các hình còn thiếu theo một quy luật nhất định.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

* HS Tấn: Vận dụng làm được 1 bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, KHDH. ƯDCNTT. Các tấm bìa, tờ giấy, que tính, thước thẳng, cây bút để HS thực hành xếp hình.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. KHỞI ĐỘNG 5p

* Cách thức tiến hành:

- GV cho HS chơi nhận diện hình

- HS chơi nhận diện một số hình như: tam tác, tứ giác,

vuông, tròn, chữ nhật Lắng

(29)

- GV giới thiệu bài, ghi bảng 2. LUYỆN TẬP 30p

Cách thức tiến hành:

Bài tập 1

-Yêu cầu HS đọc yc.

- Bài 1 yêu cầu gì?

- GV YC HS quan sát và nêu tên hình, đặc điểm hình

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết quả trong 03 phút

-GV mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả ở phần a. hình b có nhiều cách ghép - Nhận xét đánh giá và kết luận.

-GV mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả ở phần b. YC nêu đặc điểm hình tứ giác

- Nhận xét đánh giá và kết luận.

Bài tập 2

- Cho HS đọc YC

- Bài toán yêu cầu làm gì?

- GV cho HS quan sát quy trình gấp trong SGK:

+Để gấp được con cá cần chuẩn bị những gì?

+Quy trình gấp con cá gồm mấy bước?

+Để bài gấp đẹp, khi gấp chú ý điều gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 gấp con cá theo quy trình. GV quan sát, giúp đỡ

-GV cho các nhóm trình bày quy trình gấp trước lớp, nêu rõ cách thực hiện ở từng bước.

-GV nhận xét, tuyên dương

-GV cho HS trưng bày cá đã gấp và vẽ trang trí vào giấy A3 theo nhóm 4

-Tổ chức trưng bày “Viên hải dương học” và cho HS đi tham quan

-GV cho học sinh nêu cảm tưởng sau khi đi tham quan bài của lớp

-GV nhận xét, tuyên dương

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố

- HS lắng nghe

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu

- 3-4 HS TL(hình chữ nhật, hình tam tác).

- HS TL nhóm, QS các hình A, B, C và so sánh các mảnh bìa dùng để ghép với các hình đó.

Xác định được vị trí cần ghép của mỗi mảnh bìa. Nêu các làm và kết quả của mình.

-HS đưa kết quả thảo luận nhóm

HS nhận xét

-HS đưa kết quả thảo luận nhóm

HS nhận xét

- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm -HS trả lời: gấp con cá bằng giấy màu.

-HS quan sát quy trình và trả lời:

+tờ giấy màu hình vuông, bút màu.

+6 bước

+Gấp đều 2 bên, miết kĩ nếp gấp

- HS thảo luận nhóm bốn gấp cá theo quy trình.

- Đại diện các nhóm lên bảng gấp và trình bày

HS nhận xét

-HS trưng bày sản phẩm nhóm 4

-HS treo sản phẩm của nhóm và tham quan bài của lớp

- 5-6 HS chia sẻ ý kiến riêng.

-HS nêu ý kiến -HS lắng nghe

nghe

Làm BT1vào vở BT

Theo dõi bạn trả lời

Gấp được con cá theo quy trình

Lắng

(30)

và mở rộng kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ……….

………….………

______________________________________

SINH HOẠT - HĐTN SƠ KẾT TUẦN 13

THEO CHỦ ĐỀ: TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Sơ kết tuần:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề “TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN”.

- Thực hiện rèn luyện một số hành động tự phục vụ bản thân trong bữa ăn hằng ngày.

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

* Hoạt động trải nghiệm:

- HS mạnh dạn chia sẻ với bạn về những niềm vui, khó khăn khi mới học cách thực hiện công việc tự phục vụ bản thân.

- HS rèn luyện một số hành động tự phục vụ bản thân trong bữa cơm hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 13:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 13.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

……

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc, trình bày

Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta lấy độ dài các đoạn thẳng cộng lại

Một đường gấp khúc có ba đoạn thẳng , độ dài mỗi đoạn thẳng là

Ghi tên các điểm vào mỗi đường gấp khúc rồi viết (theo mẫu):.. Nối các điểm để đường gấp khúc gồm:.. a) Hai

- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc, trình bày được cách đo độ dài đoạn thẳng, cách tính độ dài đường gấp khúc, HS có cơ hội được

- Hôm nay các em sẽ được làm quen với đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. - Ghi đầu bài lên bảng.. đoạn thẳng AB, BC, CD. - HS làm trên bảng làm, lớp

HẸN

Đến với giờ học môn Toán. TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠCH