Trường: TH&THCS TRÀNG LƯƠNG Tổ: Khoa học Tự nhiên
Họ và tên giáo viên:
Hoàng Văn Thắng
TÊN BÀI DẠY:
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT)Môn học/Hoạt động giáo dục: Sinh học Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:
- Học sinh giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
- Trình bày được nội dung của quy luật phân ly độc lập, ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập với chọn giống và tiến hoá.
- Vận dụng nội dung quy luật phân li độc lập để giải quyết bài tập.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
HSKT: Năng lực nhận biết, năng lực giao tiếp 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
- HS1: Nêu thí nghiệm, kết luận lai 2 cặp t.trạng của MenĐen? (8đ)
- HS2: Căn cứ vào đâu mà MenĐen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? (2đ)
Đáp án:
1.Thí nghiệm của MenĐen: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. (2đ)
P: vàng, trơn x Xanh, nhăn (2đ) F1: Vàng, trơn (1đ)
F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn (2đ)
* Kết luận: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó.
2. Tỷ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F2 bằngtích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. (2đ)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Bước 1: Yêu cầu học sinh đọc thông tin
Bước 2: Học sinh nghiên cứu thảo luận nhóm,cá nhân Bước 3: Học sinh thảo luận, nhận xét,đánh giá
Bước 4: Gv vào bài
Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu nội dung định luật phân ly độc lập. Định luật này được Menđen giải thích như thế nào chúng ta nghiên cứu…..
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: nội dung của quy luật phân ly độc lập, ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập với chọn giống và tiến hoá.
- Vận dụng nội dung quy luật phân li độc lập để giải quyết bài tập.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Bước 1: Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2? - Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
Bước 2: Học sinh thảo luận - Yêu cầu HS quy ước gen.
? Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2?
- HS hiểu được tỉ lệ:
Vàng 3 Xanh 1 Trơn 3 Nhăn 1
- HS rút ra kết luận.
- 1 HS trả lời.
- HS hiểu được : 9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn.
I. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm (20p).
- Từ kết quả thí nghiệm: sự phân li của từng cặp tính trạng đều là 3:1 Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh, hạt trơn là trội so với hạt nhăn.
=
=
? Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở F2?
? Số loại giao tử đực và cái?
- GV kết luận : cơ thể F1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại giao tử:
AB, Ab, aB, ab.
- Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải thích:
? Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)?
Bước 3: Học sinh nhận xét đánh giá lẫn nhau
- GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 trang 18.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 hợp tử.
- có 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái, mỗi loại có tỉ lệ 1/4.
- HS hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 5.
- Quy ước gen:
A quy định hạt vàng.
B quy định hạt trơn.
a quy định hạt xanh.
b quy định hạt nhăn.
Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng.
Kiểu hình F2
Tỉ lệ Hạt vàng,
trơn Hạt vàng ,
nhăn Hạt xanh,
trơn Hạt xanh , nhăn Tỉ lệ của mối kiểu gen ở
F2
1AABB 2AABb 2AaBB 4AaBb 9A-B-
1AAbb 2Aabb
3A-bb
1aaBB 2aaBb
3aaB-
1aabb
1aabb Tỉ lệ của mỗi kiểu hình
ở F2
9 Hạt vàng,
trơn 3 Hạt vàng ,
nhăn 3 Hạt xanh,
trơn 1 Hạt xanh ,
nhăn - Từ phân tích trên rút ra
kết luận.
Phát biểu n/dung của quy luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử?
- Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú?
- Gv đưa ra công thức tổ hợp của Menđen.
Gọi n là số cặp gen dị
- Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập.
- Nội dung của quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
- HS rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức và ghi nhớ.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)
=> mỗi cơ thể đực hoặc cái cho 4 loại giao tử nên cơ thể F1 phải dị hợp về 2 cặp gen (AaBb), các gen A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do cho 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB, ab.
- Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
GP: AB ab F1: AaBb
hợp (PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2n + Số hợp tử là: 4n + Số loại kiểu gen: 3n + Số loại kiểu hình: 2n + Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n
Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn.
- HS dựa vào thông tin SGK
để trả lời. GF1: AB, Ab, aB, ab F2: Bảng 5 SGK
KH : 9 vàng-trơn : 3 vàng- nhăn : 3 xanh- trơn : 1 xanh- nhăn.
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin ->
Thảo luận trả lời:
? Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú?
? Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì?
- Giáo viên đưa ra một số công thức tổ hợp:
+ Giao tử của Aa = A:a;
Bb = B:b
=> các loại giao tử:
(A:a)(B:b) = AB, Ab, aB, ab.
=> Các hợp tử: (AB, Ab, aB, ab)( AB, Ab, aB, ab) = ………..
Bước 4: Gv chốt kiến thức, đánh giá accs sản phẩm
- HS thu thập thông tin SGK, kết hợp liên hệ thực tế -> trả lời:
+ F1 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền -> hình thành kiểu gen khác P.
+ Sử dụng quy luật phân li độc lập để giải thích sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
- HS ghi nhớ cách xác định các loại giao tử và các kiểu tổ hợp.
Câu hỏi dành cho HSKT Ý nghĩa của quy luật phân ly
II. Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập (13p).
- Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hoá
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 2: Học sinh thảo luận nhóm
Bước 3: Học sinh nhận xét đánh giá cho nhau Bước 4;Giáo viên chốt kiến thức
Câu 1: Trong phép lai của Menđen, khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt
vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1
là: (MĐ1)
A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: (MĐ1)
A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản nảy chồi
Câu 3: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?(MĐ3)
A. Quả tròn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn C. Quả tròn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
Câu 4: Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?(MĐ2)
Đáp án:
Câu 1:A Câu 2:B Câu 3: C
Câu 4: Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F2.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng ; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào ?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Lời giải:
P: Lông đen, xoăn x Lông trắng, thẳng AABB aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb - lông đen, xoăn Pa: AaBb x aabb
Gpa : AB, Ab, aB, ab ab
Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
1 đen, xoăn : 1 đen, thẳng : 1 trắng, xoăn : 1 trắng, thẳng.
4.Dặn dò (1p):
- Học bài và trả lời câu hỏi: 1,2,3SGK/ 19 - Đọc trước bài 7 “Bài tập chương I”.
Trường: TH&THCS TRÀNG LƯƠNG Tổ: Khoa học Tự nhiên
Họ và tên giáo viên:
Hoàng Văn Thắng
TÊN BÀI DẠY:
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG IMôn học/Hoạt động giáo dục: Sinh học Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố, luyện tập vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập di truyền.
- Giúp mở rộng và nâng cao kiến thức về các quy luật di tryền.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
HSKT: Năng lực nhận thức, năng lực giao tiếp 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập của HS và bài thu hoạch tiết trước.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Bước 1: Yêu cầu hs đọc thông tin Bước 2: Hs làm việc thảo luận cá nhân Bước 3: Học sinh nhậ xét đánh giá lẫn nhau Bước 4: Gv chốt và vào bài
Chúng ta đã được nghiên cứu các quy luật di truyền của Menđen, việc vận dụng vào giải bài tập là một tiêu chí quan trọng đánh giá người học hiểu sâu sắc vấnđề . Bài học hôm nay…
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: luyện tập vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập di truyền.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh bằng các câu hỏi và bài tập sau
VD1: Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao. Hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phân với cây thuần chủng thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Xác địnhkiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau (HS tự giải).
VD2: Bài tập 5 (trang 23)
F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)
P thuần chủng về 2 cặp gen
Kiểu gen P:
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB
Bước 2: học sinh nghiên cứu và giải bài tập theo nhóm Bước 3:Thảo luận báo cáo và đánh giá cho nhau Bước 4: GV chuẩn kiến thức và chốt nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
VD1: Ở lúa thân thấp trội
hoàn toàn so với thân cao. - HS theo hướng dẫn của giáo viên làm bài
Bài tập về lai hai cặp tính trạng Dạng 1: Biết P xác định kết quả lai F1 và F2.
Hạt chín sớm trội hoàn toàn so với
hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phân với cây thuần chủng thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Xác địnhkiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau (HS tự giải).
VD2: Bài tập 5 (trang 23) F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)
P thuần chủng về 2 cặp gen
Kiểu gen P:
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
Đáp án d.
tập
- 1->2 học sinh lên bảng làm bài tập
- HS khác nhận xét.
* Cách giải:
- quy ước gen xác định kiểu gen P.
- Lập sơ đồ lai
- Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các cặp gen quy định cặp tính trạng di truyền độc lập căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng để tính tỉ lệ kiểu hình:
(3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1 (3:1)(1:1) = 3: 3:1:1 (1:1)(1:1) = 1:1:1:1
Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở F. Xác định kiểu gen của P
* Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen P hoặc xét sự phân li của từng cặp tính trạng, tổ hợp lại ta được kiểu gen của P.
F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F1 dị hợp về 2 cặp gen P thuần chủng 2 cặp gen.
F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1)P:AaBbxAabb F1:1:1:1:1=(1:1)(1:1)P:AaBbx aabb hoặc P: Aabb x aaBb
HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 1: giáo viên đưa ra 2 câu hỏi( Câu 1 dành cho HSKT) Bước 2: Học sinh vận dụng trả lời
Bước 3: Hs nhận xét, đánh giá cho nhau Bước 4: Gv chốt đáp án
Câu1. Nêu cách giải đối với bài toán lai một cặp tính trạng cho biết kiểu hình của P .Vậy muốn xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2 ? (MĐ1)
Yêu cầu: Cách giải ở nội dung 1 dạng 1 trong bài
Câu2. Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F2 như thế nào?
a. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh d. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh Đáp án. a (HS viết được sơ đồ lai)
4. Dặn dò (1p):
- Xem và làm lại các bài tập đã làm ở lớp.
- Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK.
- Đọc và soạn trước bài “Nhiễm sắc thể”.