• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
60
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 8/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ Hai 11/ 5 / 2020

Tập đọc

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung câu chuyện.

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể và giọng nhân vật.

- Biết tôn trọng tình bạn.

* KNS

- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.

- Ra quyết định. - Thể hiện sự tự tin.

* GDBĐ : HS biết thêm về sinh vật biển -> BV môi trường biển.

*QTE: - Quyền được kết bạn.

- Bạn bè có bổn phận yêu quý và giúp đỡ nhau.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS đọc bài “Bé nhìn ra biển”

và trả lời câu hỏi cuối bài - GV nhận xét

2/ Dạy bài mới: (35’) a- Giới thiệu bài: (1’)

(2)

b- Luyện đọc: (34’) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ

*Đọc nối tiếp câu lần 1:

- Theo dõi HS đọc

- Hướng dẫn luyện đọc từ khó:

*Đọc nối tiếp câu lần 2:

- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS

*Đọc nối tiếp đoạn lần 1:

- GV hỏi Hs bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn

- Theo dõi, hướng dẫn HS đọc nhấn giọng vào các từ tả biệt tài của Cá Con.

*Đọc nối tiếp đoạn lần 2:

- Hướng dẫn giải nghĩa các từ: Búng càng, trân trân, nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái, quẹo (SGK)

*Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Chia nhóm, yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt

* Đọc đồng thanh:

- Theo dõi cách đọc của GV

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh tiếng, từ khó:

nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, ngoắt, quẹo, uốn đuôi...

- Nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc nhấn giọng các câu.

- HS quan sát bài đọc và trả lời - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

+ Vút cái nó đã quẹo phải, bơi một lát Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc đồng thanh, cá nhân các từ chú giải cuối bài đọc.

- 4 HS 1 nhóm luyện đọc

- Các nhóm thi đọc bài trước lớp theo sự hướng dẫn của GV

- Lớp nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 và 3

(3)

*Tìm hiểu bài

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15’)

- Yêu cầu HS đọc thầm lại từng đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi:

- Khi đang tập bơi dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì?

- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?

- Đuôi Cá Con có ích lợi gì?

- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?

- Kể lại việc Tôm Càng Cứu Cá Con?

- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?

4- Luyện đọc lại: (21’)

H/ Câu chuyện có mấy nhân vật?

H/ Cần đọc theo mấy vai?

- Tổ chức cho HS đọc phân vai - Nh xét, tdương nhóm, HS đọc tốt 3- Củng cố - Dặn dò: (4’)

* KNS: Em học được Tôm Càng điều gì?

* GDBĐ: HS biết thêm về sinh vật biển -> BV môi trường biển.

*QTE: - Quyền được kết bạn.

- Bạn bè có bổn phận yêu quý và giúp đỡ nhau.

- Đọc thầm từng đoạn trong bài, suy nghĩ trả lời các câu hỏi:

- Gặp một con vật lạ, thân dẹt, hai mắt tròn xoe...

- Chào và tự giới thiệu tên và nơi ở.

- Vừa là mái chèo vữa là bánh lái.

- Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể.

- Học sinh kể.

- Nhận xét.

- Thông minh, dũng cảm cứu bạn thoát nạn, lo lắng khi bạn bị đau. Tôm Càng là người bạn đáng tin cậy.

- Học sinh thi đọc phân vai câu chuyện - HS trả lời: 2 nhân vật: Tôm Càng và Cá Con

- 3 vai

- Các nhóm tự phân vai (người kể chuyện, Tôm Càng, Cá Con)

- Các nhóm thi đọc trước lớp- nhận xét - Yếu quý bạn…

==================================

Kể chuyện

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(4)

- Dựa theo tranh, kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng tớnh toỏn nhanh cho học sinh.

3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học

*Giảm bài 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giỏo viờn: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài cũ: (4’)

- Gọi 3 HS lờn bảng nối tiếp kể từng đoạn truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- H/ Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh núi lờn điều gỡ cú thật?

- Nhận xột, tuyờn dương HS.

2. Dạy bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài: (1').

- Nờu mục đớch, yờu cầu tiết học b. Hướng dẫn kể chuyện: (31’)

Bài 1

*Dựa vào tranh kể lại từng đoạn truyện:

Bước 1: Kể trong nhúm.

- GV chia nhúm, yờu cầu mỗi nhúmkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhúm.

Bước 2: Kể trước lớp.

- Ycầu cỏc nhúm cử đại diện lờn trbày trước - Yờu cầu HS nhận xột.

- Yờu cầu cỏc nhúm cú cựng yờu cầu bổ sung.

- Truyện được kể 2 lần.

Chỳ ý: Với HS khi kể cũn lỳng tỳng, GV cú thể gợi ý:

- 3 HS lờn bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Nhõn dõn ta kiờn cường chống lại lũ lụt.

- Kể lại trong nhúm. Mỗi HS kể 1 lần. Cỏc HS khỏc nghe, nhận xột và sửa cho bạn.

- Đại diện cỏc nhúm lờn trỡnh bày.

Mỗi HS kể 1 đoạn.

- Nhận xột theo cỏc tiờu chớ đó nờu.

- Bổ sung ý kiến cho nhúm bạn.

- 8 HS kể trước lớp.

- Chỳng làm quen với nhau khi Tụm đang tập bỳng càng.

- Họ tự giới thiệu và làm quen.

Cỏ Con: Chào bạn. Tớ là Cỏ Con.

TCàng:Chào bạn. Tớ là Tụm Càng.

(5)

Tranh 1

- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào?

- Hai bạn đã nói gì với nhau?

- Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn?

Tranh 2

- Cá Con khoe gì với bạn?

- Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn?

Tranh 3

- Câu chuyện có thêm nhân vật nào?

- Con Cá đó định làm gì?

- Tôm Càng đã làm gì khi đó?

Tranh 4

- Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?

- Cá Con nói gì với Tôm Càng?

- Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?

* Kể lại câu chuyện theo vai:

- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.

- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.

- Gọi các nhóm nhận xét.

3. Củng cố – Dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học.

CCon:Tôisống dưới nước như bạn.

- Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là

bánh lái đấy.

- Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn.

- Một con cá to đỏ ngầu lao tới.

- Ăn thịt Cá Con.

- Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ.

- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?

- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau.

- Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng.

Họ nể trọng và quý mến nhau.

-3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.

- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện.

- Nhận xét bạn kể.

======================================

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG + LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS rèn luyện kỹ năng:

(6)

- Học thuộc bảng nhân, chia.

- Tìm thừa số, tìm số bị chia.

- Giải bài toán có phép chia.

- Ham thích môn học.

*Giảm BT 4,5(135);BT1(136)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

+ Tính: 4 x 7 : 1 0 : 5 x 5 2 x 5 : 1 - GV nhận xét

2. Dạy bài mới: (33’) a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS làm một số bài tập:

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 4 HS đọc bài làm của mình theo cột tương ứng.

- Hỏi: Khi đã biết 2 x 5 = 10, ta có ghi ngay kết quả của 10 : 2 và 10 : 5 hay không? Vì sao?

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS tính nhẩm (theo cột). 4 Hs đọc bài làm theo cột.

- Khi biết 2 x 5 = 10, có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và 10 : 5 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.

- Chẳng hạn:

2 x 5 = 10 10 : 2 = 5

(7)

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào VBT

Bài 3:

10 : 5 = 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nhắc lại các tìm:

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- 3 Hs lên bảng làm bài tập, lớp làm vào VBT

+ Đáp án:

X x 3 = 21 4 x X = 36 X = 21 : 3 X = 36 : 4 X = 7 X = 9 X x 5 = 5

X = 5 : 5 X = 1

- 1 HS nhắc lại cách tìm:

+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

- Lớp làm vào VBT - Nộp bài

- Hs chữa bài tập vào VBT - 2 Hs đọc đề toán

- Phân tích đề

- Quan sát, làm vào VBT, 1 Hs lên bảng trình bày bài giải của mình

Tóm tắt:

3 đĩa: 15 cái bánh 1 đĩa:....bánh?

Bài giải

Mỗi đĩa có số bánh là:

(8)

3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung

15 : 3 = 5 (cái bánh) Đáp số: 5 cái bánh

*Luyện tập chung

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập chung:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

+ Tìm x: y x 2 = 12 4 x y = 4 y : 4 = 3 y : 5 = 6 - GV nhận xét

2. Dạy bài mới: (33’)

a. Giới thiệu bài: ghi tên bài giảng b. Hướng dẫn HS làm một số bài tập:

Bài 2: Tính

- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện tính các biểu thức.

- Hỏi lại HS về phép nhân có thừa số là 0 và phép chia có số bị chia là 0

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào VBT

- Nhận xét, chữa bài tập cho HS Bài 3:

- Yêu cầu Hs đọc đề toán

- Hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt Yêu cầu Hs làm vào VBT, gọi 1 Hs lên

bảng trình bày. Nhận xét, chữa bài …

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- Đáp án:

+ y x 2 = 12 + y : 4 = 3 y = 12: 2 y = 3 x 4 y = 6 y = 12 + 4 x y = 4 + y : 5 = 6 y = 4 : 4 y = 6 x 5 y = 1 y = 30 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- Tính từ trái qua phải - HS trả lời

- 3 Hs lên bảng làm bài tập, lớp làm vào VBT

- Lớp nhận xét, chữa bài vào VBT

- 2 Hs đọc đề toán- Phân tích đề

- Quan sát, làm vào VBT, 1 Hs lên bảng trình bày bài giải của mình

Tóm tắt:

3 hộp: 15 cái bút

(9)

3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

1 hộp:....bút?

Bài giải

Mỗi hộp có số bút là:

15 : 3 = 5 (bút) Đáp số: 5 cái bút - Lớp nhận xét, chữa bài vào VBT

==================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút) - GV đưa bảng phụ có đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

(10)

- Yêu cầu hs nêu lại cách đọc diễn cảm - GV yêu cầu hs lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi.

- Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước các câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con : (HS cả lớp)

A.Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co B. Phì phò như bễ

Biển mệt thở rung C.Nghìn con sóng khoẻ

Lon ta lon ton

Bài 2. Dòng nào dưới đây nêu đủ những việc Cá Con làm quen với Tôm Càng? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: (HS cả lớp) A. Tự giới thiệu mình là Cá Con.

B. Tự giới thiệu mình, hỏi về chỗ ở của Tôm Càng.

C. Tự giới thiệu mình, hỏi thăm nơi Tôm Càng ở, giải thích Cá Con cùng ở dưới nước với Tôm Càng.

- Yêu cầu hs thực hiện và nêu kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhóm, trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

==============================

HĐNGLL - ĐĐBH

(11)

TÌNH NGHĨA VỚI CHA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Cảm nhận được tình cảm và trách nhiệm của Bác Hồ với người thân trong gia đình.

- Thực hành, vận dụng được bài học về tình cảm và trách nhiệm của bản thân đối với những người thân trong gia đình

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sống cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. GTB: 2p

2. Các HĐ: 30p

- Cho HS nghe bài hát: Ai yêu BH Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.

* HĐ cá nhân:

- GV cho HS đọc đoạn văn “Tình nghĩa với cha”

- Những năm bôn ba ở nước ngoài, Nguyễn Tất Thành không nguôi nhớ ai?

- Nguyễn Tất Thành đã biểu hiện tình yêu thương đối với người cha của mình bằng hành động gì?

- Tình yêu thương của Bác Hồ với dân, với nước có được bởi trước hết Bác yêu thương ai

- HS đọc

- Nhớ về người cha của mình.

- Thường xuyên gửi thư về thăm hỏi cha, gửi tiền dành dụm để giúp đỡ cha,...

- Bác biết yêu thương những người trong gia đình

* Hoạt động nhóm

- Câu chuyện mang đến cho chúng ta bài học gì về tình yêu thương và trách nhiệm với

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm

(12)

người thân trong gia đình? khác bổ sung

+ Luôn nhớ và quan tâm đến những người thân trong gia đình.

* HĐ cá nhân

- Hàng ngày, các em thường làm việc gì để biểu thị tình yêu thương với cha mẹ? (nói lời yêu thương cha mẹ, biết vâng lời, lễ phép, ngoan ngoãn...)

- Vì sao chúng ta phải biết yêu thương cha mẹ?

- Những người kính trọng, biết ơn cha mẹ là những người con có đức tính gì?

- Những người không biết kính trọng, không biết ơn cha mẹ là những người con như thế nào?

* HĐ nhóm:

- Nhân ngày sinh nhật của bố hoặc mẹ em, em sẽ làm điều gì để thể hiện tình yêu thương của mình?

- Hãy tưởng tượng, khi em đã lớn khôn, bố mẹ em đã già yếu, em định làm điều gì để đền đáp công ơn của bố mẹ? Mỗi em hãy chia sẻ dự định của mình?

3. Tổng kết và đánh giá: 5P

- Câu chuyện mang đến cho chúng ta bài học gì về tình yêu thương và trách nhiệm với người thân trong gia đình?

- Nhận xét tiết học.- VN ôn bài ...

- Chào hỏi, nói năng thưa gửi lễ phép, ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ,...

- Vì bố mẹ là người sinh ra chúng ta, chăm sóc, nuôi nấng, dạy dỗ chúng ta hàng ngày.

- Đức tính hiếu thảo

- Là những người con bất hiếu.

- HS thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.

- Luôn nhớ và quan tâm đến những người thân trong gia đình.

==============================

Ngày soạn: 9/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba 12/ 5 / 2020

BUỔI SÁNG TNXH

(13)

MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN + MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nêu được tên và ích lợi của một số cây sống trên cạn.

- Quan sát và chỉ ra dược một só loài cây sống trên cạn.

2. Kỹ năng:

- Nêu được lợi ích của những loài cây đó.

- Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả.

*KNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin về loài cây sống trên cạn. Kĩ năng ra quyết định. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. Phát triển kĩ năng hợp tác.

3. Thái độ: Ham thích môn học, biết chăm sóc và bảo vệ các loài cây có ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa trong SGK (ƯDCNTT).

- Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ

? Cây có thể trồng được ở những đâu?

- Giới thiệu tên cây.

- Nơi sống của loài cây đó.

- Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.

- GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu:

- Một số loài cây sống trên cạn.

Hoạt động 1: Kể tên các loài cây

- 2-3 HS trả lời.

- Bạn nhận xét

(14)

sống trên cạn.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau:

1. Tên cây.

2. Thân, cành, lá, hoa của cây.

3. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì?

- Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.

 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.

- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó.

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

+ Hình 1, 2………….7

- HS thảo luận

- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ:

1. Cây cam.

2. Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra qua màu xanh khi chín có màu vàng..

3. Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây.

+ Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai.

+ Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành.

Lợi ích: Chắn gió, chắn cát.

+ Cây ngô: Thân mềm, không có cành.

Lợi ích: Cho bắp để ăn.

+ Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành.

Lợi ích: Cho quả để ăn.

+ Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành.

Lợi ích: Cho quả để ăn.

+ Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài.

Lợi ích: Cho củ để ăn.

+ Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ.

(15)

? Trong tất cả cỏc cõy cỏc em vừa núi, cõy nào thuộc:

- Loại cõy ăn quả?

- Loại cõy lương thực, thực phẩm.

- Loại cõy cho búng mỏt.

- GV chốt kiến thức: Cú rất nhiều loài cõy trờn cạn thuộc cỏc loài cõy khỏc nhau, tựy thuộc vào lợi ớch của chỳng.

Cỏc loài cõy đú được dựng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc…

 Hoạt động 3: Trũ chơi: Tỡm đỳng loại cõy

- GV phổ biến luật chơi:

- GV sẽ phỏt cho mỗi nhúm 1 một số tờ bỡa ghi tờn cõy: Tỡm cỏc loại cõy thuộc đỳng nhúm để gắn vào.

- Yờu cầu cỏc nhúm HS trỡnh bày kết quả.

- GV nhận xột

Lợi ớch: Cho củ để ăn.

- Cỏc nhúm khỏc chỳ ý nghe, nhận xột và bổ sung

+ Cõy mớt, đu đủ, thanh long.

+ Cõy ngụ, lạc.

+ Cõy mớt, bàng, xà cừ.

- HS nghe, ghi nhớ.

- Cỏc nhúm HS thảo luận

*MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC

I. Mục đích

1. Kỹ năng:

- HS biết kể tên, mô tả đợc đặc điểm của 1 số loại cây sống dới nớc

2. Kiến thức: HS nhận dạng, nêu đợc ích lợi của 1 số loài cây sống dới nớc 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích su tầm cây cối, biết bảo vệ cây cối

II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ, 1 số cây thật

(16)

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

HĐ của cụ HĐ của trũ

I. Kiểm tra bài cũ

- Kể tên 1 số loài cây sống trên cạn?

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài

Hoạt động 1: Quan sát cây cối sống dới nớc ở vờn trờng

phiếu thảo luận:

1. Tên cây? Mọc ở đâu?

2. Sống trôi nổi hay có rễ bám sâu vào bùn?

3.Có hoa hay không?

4. Đặc điểm thân, lá rễ?

5. ích lợi của chúng?

6. Vẽ lại cây đã quan sát đợc.

Hoạt động 2: Làm việc với SGK GV đọc 4 câu thơ miêu tả cả đặc điểm và nơi sống của cây sen:

Trong đầm gì đẹp bằng sen

Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh

Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn Hoạt động 3:

Trng bày tranh ảnh, vật thật

Hoạt động 4: Trò chơi tiếp sức III. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học và dặn dò HS su tầm thêm tranh, ảnh một số loài cây sống dới nớc

- Ghi đề bài

- Giao nhiệm vụ thực hiện theo nhóm đôi và điền vào phiếu thảo luận

- Nhóm trởng dẫn các bạn đi đến nơi GV phân công cho nhóm mình. Dựa vào phiếu hớng dẫn để cả nhóm cùng quan sát rút ra nhận xét.

- Kiểm tra kết quả hoạt động:

Các nhóm nộp lại phiếu quan sát và báo cáo kết quả

Hs làm việc theo cặp: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Nêu tên và lợi ích của những cây có trong hình

- Hs đem tranh ảnh, vật thật trng bày cho các thành viên trong tổ

- HS các tổ quan sát đánh giá lẫn nhau

- GV nhận xét.

- HS thi tiếp sức kể tên các loài cây sống dới nớc. Nhóm nào kể đợc nhiều và nhanh thì thắng cuộc

--- Toỏn

ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHèN I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

- ễn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. Biết cỏch đọc và viết cỏc số trũn trăm.

(17)

- Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.

- Giáo dục học sinh cẩn thận khi học và làm toán.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) - Nêu mục đích, yc b. Hướng dẫn bài mới: (12’)

* Ôn tập về đơn vị, chục, trăm:

- GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi:

+ Có mấy đơn vị ?

- GV gắn tiếp 2, 3 … 10 ô vuông như phần SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.

+ 10 đơn vị còn gọi là gì ?

+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? - GV ghi bảng:

+ GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.

+ 10 chục bằng bao nhiêu ? - GV ghi bảng:

* Giới thiệu 1000:

+ Giới thiệu số tròn trăm.

- GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 1000.

+ Có mấy trăm ?

- GV viết số 100 dưới hình biểu diễn.

- GV gắn 2 hình vuông như trên.

+ Có mấy trăm ?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2 trăm.

- Quan sát và trả lời các câu hỏi:

-Có 1 đơn vị.

-Có 2, 3, … , 10 đơn vị.

- Còn gọi là 1 chục.

- Bằng 10 đơn vị.

+ 10 đơn vị = 1 chục

-1 chục = 10; 2 chục = 20; … ; 10 chục = 100 .

- 10 chục = 100 - HS quan sát, ghi bài

(18)

- GV giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200.

- GV lần lượt đưa ra 3, 4, … , 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, … , 900

+ Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ?

- GV đưa ra kết luận:

- Yêu cầu HS đọc lại

- GV gắn lên bảng 10 hình vuông :

- GV gthiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn - GV viết bảng:

- GV gọi HS đọc và viết số 1000.

+ 1 chục bằng mấy đơn vị ? + 1 trăm bằng mấy chục ? + 1 nghìn bằng mấy trăm ? 3. Thực hành: (19’)

Bài 1: Viết theo mẫu

- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc và viết số tương ứng - Yêu cầu HS làm bài vào VBT

- GV kiểm tra, chữa bài Bài 2: Viết theo mẫu:

- GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2 - GV hướng dẫn HS làm bài

- Gọi 2 HS lên bảng làm theo cột

- Nhận xét, cho điểm, chữa bài cho HS.

- HS quan sát và trả lời các câu hỏi:

- Có 1 trăm - HS quan sát

- Quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Có 2 trăm.

- HS lên bảng viết các số tròn trăm.

- HS quan sát, lắng nghe

- HS quan sát, lắng nghe và trả lời các câu hỏi:

- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối . + Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm.

- HS lần lượt đọc và viết các số 200 - 900

- HS quan sát

- HS quan sát: 10 trăm = 1000 - Hs đọc và viết số 1000 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm

- Quan sát, đọc yêu cầu bài tập

- HS đọc và viết số theo hình biểu diễn.

- HS làm bài vào VBT - HS chữa bài vào VBT

(19)

3 . Củng cố, dặn dò: (4’) + 1 chục bằng mấy đơn vị ? + 1 trăm bằng mấy chục ? + 1 nghìn bằng mấy trăm ?

- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở nhà.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- HS quan sát, đọc yêu cầu bài tập - Quan sát, lắng nghe

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

- Nhận xét bài làm của bạn, chữa bài vào VBT.

- 2 HS trả lời.

- HS lên bảng viết.

Chính tả

VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.

- Làm được bài tập 2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Bé nhìn biển - Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.

(20)

2. Dạy bài mới: (31’) a. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn nghe viết: (20’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Câu chuyện kể về ai?

- Việt hỏi anh điều gì?

- Lân trả lời em ntn?

- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?

* Hướng dẫn cách trình bày:

- Câu chuyện có mấy câu?

- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?

- Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?

- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?

* Hướng dẫn viết từ khó:

- GV đọc tiếng, từ khó cho HS viết.

* Học sinh viết bài:

- Nhắc nhở HS trước khi viết bài.

- Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, tay cầm bút...

- GV đọc từng câu cho HS viết

* Thu, chấm bài:

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi - Thu bài chấm, chữa bài, nhận xét

- Theo dõi GV đọc, Suy nghĩ trả lời các câu hỏi:

- Cuộc nói chuyện giữa anh em Việt.

- Vì sao cá không biết nói nhỉ?”

- “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”

- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.

- Có 5 câu.

- Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?

- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?

- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.

- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh từ khó:

say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng - HS viết bảng con các từ do GV đọc.

- HS chuẩn bị tư thế viết - S viết theo GV đọc

- Nghe, soát lại bài sau khi chép - Thu bài, sửa bài

- HS đọc đề bài trong SGK.

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2,

+ Lời ve kêu da diết./ Khâu những

(21)

c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Treo bảng phụ.

- Hướng dẫn HS làm và yêu cầu 2 HS lên bảng làm

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.

3. Củng cố – Dặn dò (4’)

- Theo em vì sao cá không biết nói?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại truyện

đường rạo rực.

+ Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.

+ Vì nó là loài vật.

- Lớp nhận xét bài, sửa chữa bài

===================================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

BÉ NHÌN BIỂN- TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

(22)

- GV đưa bảng phụ có đoạn cần luyện đọc: - Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

- Yêu cầu hs nêu lại cách đọc diễn cảm - GV yêu cầu hs lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi.

- Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước các câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con : (HS cả lớp)

A.Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co B.Phì phò như bễ

Biển mệt thở rung C.Nghìn con sóng khoẻ

Lon ta lon ton

Bài 2. Dòng nào dưới đây nêu đủ những việc Cá Con làm quen với Tôm Càng? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: (HS cả lớp) A. Tự giới thiệu mình là Cá Con.

B. Tự giới thiệu mình, hỏi về chỗ ở của Tôm Càng.

C. Tự giới thiệu mình, hỏi thăm nơi Tôm Càng ở, giải thích Cá Con cùng ở dưới nước với Tôm Càng.

- Yêu cầu hs thực hiện và nêu kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhóm, trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

Thực hành toán

(23)

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ.

- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính nhân, chia - Biết giải bài toán có một phép tính nhân, chia.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ1: Giới thiệu bài

HĐ2: Thực hành

* Bài 1. Gọi HS lên quay kim trên mô hình đồng hồ để chỉ: 2 giờ, 3 giờ 15 phút, 6 giờ 30 phút, 11 giờ 15 phút, 8 giờ

* Bài 2. Trả lời các câu hỏi sau:

- Mai đi học lúc 7 giờ, Thanh đi học lúc 6 giờ 30 phút.

Ai đi học sớm hơn?

- Linh làm bài toán hết 30 phút, Minh làm bài toán hết 35 phút. Ai làm bài nhanh hơn?

* Bài 3. Tính:

2 x 5 - 5 = 3 x 8 - 10 = 4 x 5 : 2 = 25 : 5 x 6 = 40 : 4 - 3 = 12 : 3 x 5 =

* Bài 4. Mỗi đĩa đựng được 4 quả cam. Hỏi có 6 đĩa như thế đựng được bao nhiêu quả cam?

* Bài 5. Có 25 cái bánh xếp đều vào 5 hộp . Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh?

HĐ3: Củng cố- dặn dò

- HS học thuộc các bảng nhân

- HS thực hành cá nhân

- HS trả lời cá nhân

- HS làm vào vở

- HS giải vào vở

(24)

- GV nhận xét tiết học

Tập viết CHỮ HOA X I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết viết chữ hoa X theo cỡ vừa và nhỏ

- Biết viết ứng dụng cụm từ : Xuơi chèo mát mái - Viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : .

- Cho học sinh viết chữ V-Vượt và cụm từ Vượt suối băng rừng vào bảng con. 2 HS lên bảng làm

-Nhận xét, tuyên dương hs.

2. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài: (1’)

Giáo viên giới thiệu và ghi bảng b.Hướng dẫn viết chữ hoa: (7’)

- Giới thiệu chữ hoa

- Chữ X hoa cao mấy ơ li ?

- Nộp vở theo yêu cầu.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con

- HS nhắc lại

- HS quan sát và trả lời các câu hỏi + Chữ X cỡ vừa cao 5 ơ li.

+ Chữ X gồm cĩ một nét - Quan sát

- Theo dõi cách viết mẫu của GV - Viết bảng con chữ X (cỡ vừa và nhỏ)

-HS thực thiện - HS đọc

(25)

- Chữ X hoa gồm có mấy nét cơ bản nào ? - Hướng dẫn cách viết theo quy trình - Giáo viên viết mẫu chữ X trên bảng theo cỡ vừa và nhỏ, vừa viết vừa nói lại cách viết.

- Hướng dẫn HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa chữa

c.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (8’) -Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng.

- GV nêu ý nghĩa cụm từ ứng dụng - Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?

- Độ cao của các chữ trong cụm từ

“Xuôi chèo mát mái” như thế nào ?

- K cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào - GV viết mẫu tiếng Xuôi theo cỡ vừa và nhỏG - hs viết bảng

d.Hướng dẫn viết vào vở: (15’) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho hs viết vào vở - Theo dõi, uốn nắn thêm e. Chấm, chữa bài:

- GV thu và chấm 5- 10 bài - Nhậm xét từng bài viết - Tuyên dương bài viết đẹp 3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Gọi hs nhắc lại cụm từ ứng dụng.

- Nhận xét tiết học

-Theo dõi

- 4 tiếng : Xuôi, chèo, mát, mái.

-HS quan sát trả lời

-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.

- Quan sát GV viết mẫu -HS thực hiện

- Lắng nghe -Thực hiện

+ 5- 10 HS nội bài

-HS nhắc lại

(26)

- Dặn hs về viết bài vào vở.

===================================

Ngày soạn: 10/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư 13/ 5 / 2020

BUỔI SÁNG Tập đọc + Tập làm văn

Tập đọc SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.

* GDBVMT: Yêu thiên nhiên , giữ gìn môi trường xung quanh sạch đẹp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và Cá Con.

+ Cá Con có đặc điểm gì?

+ Tôm Càng làm gì để cứu bạn?

+ Tôm Càng có đức tính gì đáng quý?

- Nhận xét, tuyên dương từng HS.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài: (3’)

- Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Đây là cảnh đẹp ở đâu?

- 2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc cả bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi

(27)

- Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của sông Hương trên bản đồ.

- GV giới thiệu một vài nét về Huế b. Luyện đọc: (13’)

- GV đọc mẫu.

Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương.

- Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ

*Đọc nối tiếp câu lần 1:

- Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

- Hướng dẫn luyện đọc tiếng, từ khó

- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.

- Nhận xét, sửa sai cho HS

* Đọc nối tiếp câu lần 2:

- GV nhận xét

* Đọc từng đoạn lần 1:

- GV chia nhóm

- Theo dõi HS đọc, sửa sai

* Đọc từng đoạn lần 2:

- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng các câu dài.

+ Cảnh đẹp ở Huế.

- HS quan sát

- Quan sát, lắng nghe

- Theo dõi cách đọc của GV

- Nối tiếp nhau đọc từng câu

- Đọc cá nhân, đồng thanh tiếng, từ khó: xanh non, mặt nước, nở đỏ rực, lụa đào, trong lành, ửng hồng...

- Nối tiếp nhau đọc từng câu

- 3 HS nối tiếp nhau đọc - 3 HS nối tiếp nhau đọc

- HS tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:

+Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/

màu xanh non của những bãi ngô,/

thảm cỏ in trên mặt nước.//

+ Hương Giang bỗng thay chiếc áo

(28)

Ngoài ra còn cần nhấn giọng ở một số từ gợi tả:

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Chia nhóm, yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm

- Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở

* Thi đọc giữa các nhóm:

- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai.

- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.

* Đọc đồng thanh:

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (8’) - Yêu cầu HS đọc phần chú giải.

- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?

- Gọi HS đọc các từ tìm được.

- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?

- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?

- Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy?

xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.//

+ nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm

- 3 HS 1 nhóm đọc bài

- Các nhóm thi đọc theo hướng dẫn của GV.

- Lớp nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 - 1 HS đọc.

- Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ màu xanh.

+ Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.

+ Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên.

+ Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

+ Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước.

- HS quan sát, lắng nghe

+ Dòng sông là một đường trăng

(29)

- GV chỉ lên bức tranh minh hoạ và nói thêm về vẻ đẹp của sông Hương.

- Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu ntn?

- Lung linh dát vàng có nghĩa là gì?

- Do đâu có sự thay đổi ấy?

- Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?

- Giáo viên nhận xét, bổ sung

4. Luyện đọc lại: (9’)

- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 2 - Theo dõi, nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố – Dặn dò: (3’)

Em cảm nhận được điều gì về sông Hương - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài

- Chuẩn bị bài sau: Cá Sấu sợ Cá Mập.

lung linh dát vàng.

+ Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.

- Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào.

+ Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.

Một số HS trả lời: Sông Hương thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa.

Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế.

- Cá nhân thi đọc đoạn 2 trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay.

- HS suy nghĩ trả lời

Tập làm văn

ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước.

(30)

- Viết được câu trả lời về cảnh biển.

*KNS

- Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

*Giảm ý b bài 1

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2, 3 HS đóng vai theo tình huống về đáp lời đồng ý

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: (32’)

a. Giới thiệu bài:- Ghi tên bài lên bảng . b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:

- GV đưa ra các tình huống và mời 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.

- GV nhận xét và chỉnh sửa câu nói chưa hay cho HS

Bài 2: Viết lại những câu trả lời của em ở BT tiết trước.

- GV treo tranh.

+Tranh vẽ cảnh gì?

+Sóng biển như thế nào?

- 2, 3 HS đóng vai theo tình huống

- 2 HS nhắc lại tên bài.

- 2 HS đọc yêu cầu bài . - HS thực hành hỏi đáp.

a) HS1: Đọc tình huống.

-HS2: Cháu cảm ơn bác ạ / cảm ơn bác, cháu sẽ ra ngay....

c) HS1: Đọc tình huống.

- HS2: Hay quá, cậu sang ngay nhé / nhanh lên nhé, tớ chờ...

- HS chỉnh sửa câu nói - 2 HS đọc yêu cầu bài . - HS quan sát và trả lời;

- Vẽ cảnh biển.

- Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.

- Trên mặt biển có những cánh buồm

(31)

+Trên mặt biển có những gì?

+Trên bầu trời có những gì?

- Hãy viết một đoạn văn ngắn theo các câu trả lời của mình

- GV nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài, cbị tiết sau

đang lướt sóng và những chú hải âu đang bay.

- mặt trời nhô lên, mây bay nhẹ nhàng.

- HS viết bài.

=========================

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2).

- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Từ ngữ về sông biển.

Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?

- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.

+ Đêm qua cây đổ vì gió to.

+ Cỏ cây héo khô vì han hán.

- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân.

- 1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển.

(32)

- Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.

- Nhận xét, tuyên dươngHS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài : (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn làm bài tập: (31’) Bài 1:

- Treo bức tranh về các loài cá.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.

- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.

- Gọi HS nhận xét và chữa bài.

- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.

Bài 2: Thực hành, thi đua:

- Treo tranh minh hoạ.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.

- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được.

Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.

- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.

- Gọi HS đọc câu 1 và 4.

- 3 HS dưới lớp trả lời miệng bài tập 4.

- Quan sát tranh.

- Đọc đề bài.

- 2 HS đọc.

Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sông, hồ,ao)

cá thu cá mè

cá chim cá chép cá chuồn cá trê

cá nục cá quả(cá chuối) - Nhận xét, chữa bài.

- 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.

- Quan sát tranh.

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Tôm, sứa, ba ba.

- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ: cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, ...

- 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc lại đoạn văn.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt

(33)

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc lại bài làm.

3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết.

+ Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều … Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.

- 2 HS đọc lại.

================================

Toán

Tiết 138: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách so sánh các số tròn trăm - Biết thứ tự các số tròn trăm.

- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. Làm được BT 1, 2, 3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Đọc, viết các số: 100, 300, 500, 700, 200...

+ 10 chục bằng bao nhiêu?

- Giáo viên sửa bài.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học

b. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm: (14’) - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?

- Yc hs viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.

- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như

- 2 em lên bảng làm.

- Cả lớp làm vào giấy nháp.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

- Quan sát, trả lời các câu hỏi:

* Có 200 ô vuông.

- 1 HS viết lên bảng số: 200

(34)

phàn bài học trong sách giáo khoa và hỏi: Có mấy trăm ô vuông ?

- YC hs viết số 300 dưới hình biểu diễn.

- 200 ô vuông và 300 ô vuông bên nào có nhiều ô vuông hơn ?

- Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn ? - 200 và 300 số nào bé hơn ?

- Gọi học sinh lên điền dấu >, < hoặc dấu = vào chỗ trống của: 200....300 và 300.... 200 - Tiến hành tương tự với số 300 và 400 : 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?

- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?

c. Hướng dẫn luyện tập: (16’)

* Bài 1:

- Gọi HS nêu y/c bài.

- Y/c HS tự làm bài vào vở

* Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Yc hs tự làm bài, gọi HS lên bảng làm bài - Chữa bài học sinh.

* Bài 3:

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .

- Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì ? - Yc hs đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- HS Nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Giáo viên vẽ một tia số lên bảng sau đó gọi học sinh lên điền các số còn thiếu lên tia số.

* Bài 4: Khoanh tròn vào số lớn nhất - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV hdẫn HS làm bài tập, tìm số lớn nhất.

Sau đó y cầu HS làm vào VBT - N xét, chữa bài cho HS

3. Củng cố , dặn dò: (4’) -Yc hs đọc lại các số tròn trăm

- Nhxét tiết học, t dương những em học tốt.

- Dặn về chuẩn bị bài sau.

* Có 300 ô vuông.

- 1 HS viết lên bảng số: 300

* 300 ô vuông có nhiều hơn 200 ô vuông.

* 300 lớn hơn 200

* 200 bé hơn 300.

* 200 < 300; 300 > 200.

* 200 bé hơn 400; 400 lớn hơn 200; 400 > 200; 200 < 400

* 500 > 300; 300 < 500 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài.

- NXC

- 2 HS nêu yêu cầu của bài - 2 học sinh lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa bài.

- 2 HS nêu y/c bài.

* Điền số còn thiếu vào ô trống.

* Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- HS cả lớp cùng nhau đếm.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

- Lớp nhận xét bài làm của bạn - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Làm vào VBT

Kết quả: a) 900 b) 1000

- 3 HS đọc các số tròn trăm

==========================================

BUỔI CHIỀU

(35)

Đạo đức

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(tiết 1) Mục tiêu:

 Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.

 Biết làm những việc cần thiết để giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo sức của mình

 Giáo dục: HS không phân biệt đối xử với người khuyết tật.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Tranh minh hoạ, phiếu thảo luận.

HS: Vở bài tập

III. Các họat động dạy học:

1. Ổn định: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

 Tại sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khác?

 Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài: “Giúp đỡ người khuyết tật”

b/ Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Hoạt động 1: Phân tích tranh

Mục Tiêu: Giúp hs nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.

-GV cho cả lớp quan sát tranh và thảo luận việc làm của bạn nhỏ.

-Kết luận: Chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn khuyết tật,…

*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi.

Mục tiêu: Giúp hs hiểu được sự cần thiết và một số việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.

-GV nêu yêu cầu về các việc có thể giúp đỡ người khuyết tật

-Gv kết luận: Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế,…

*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

Mục tiêu: Giúp hs có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật..

-Hs theo dõi, thảo luận theo cặp.

-Đại diện các nhóm trình bày.

-Các nhóm nhận xét bổ sung.

-Các nhóm thảo luận.

-Đại diện nhóm trình bày.

-Hs thảo luận, bày tỏ ý kiế

(36)

-GV nờu lần lượt cỏc ý kiến. Yờu cầu hs bày tỏ thỏi độ đồng tỡnh hoặc khụng đồng tỡnh

Kết luận: ý kiến a,c, d là đỳng; í kiến b là chưa hoàn toàn đỳng vỡ mọi người khuyết tật đều cần được giỳp đỡ.

4. Củng cố: (4 phỳt)

 Vỡ sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khỏc?

 GV nhận xột.

=======================================

Ngày soạn: 11/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm 14/ 5 / 2020

BUỔI SÁNG Tập đọc + Kể chuyện

ễN TẬP TIẾT 1,2,3 I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

- Học sinh ụn tập cỏc bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 - Đọc đỳng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đỳng, trả lời cõu hỏi cuối bài.

- ễn cỏch đặt và trả lời cõu hỏi: Khi nào?

- ễn cỏch đỏp lời cảm ơn của người khỏc.

- Mở rộng vốn từ cỏc mựa- ễn luyện cỏch dựng dấu chấm.

* QTE: Quyền đợc tham gia( đáp lại lời cảm ơn).

2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giỏo viờn: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi HS đọc và trả lời cõu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Đọc và trả lời cõu hỏi

(37)

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc - Nhận xét

2. Bài mới:

a- Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b- Ôn tập:

- Ôn luyện Tập đọc và Học thuộc lòng:

(8’)

- GV cho HS ôn lại các bài Tập đọc đã học từ học kì II và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, sửa chữa

- Tìm bộ phận trả lời câu hỏi :Khi nào? (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì?

- GV hướng dẫn phần a.

+ Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?

+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi

“Khi nào?”

- Yêu cầ lớp làm phần b

- GV gọi HS chữa bài, nhận xét

- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: (9’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đọc câu văn - Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?

- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì?

Thời gian hay địa điểm?

- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

- Theo dõi và nhận xét

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, sửa chữa.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về thời gian

+ Mùa hè, hoa phượng vĩ nỏ đỏ rực + Mùa hè

- Cả lớp làm bài, gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi : Khi nào?

- Chữa bài - nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu và câu văn phần a - Bộ phận: “Những đêm trăng sáng”

(38)

- Yờu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đỏp theo yờu cầu. Sau đú, gọi 1 số cặp lờn trỡnh bày trước lớp

- Nhận xột HS

- ễn luyện cỏch đỏp lời cảm ơn của người khỏc: (10’)

- GV treo bảng phụ ghi tỡnh huống.

- Yờu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đỏp theo yờu cầu. Sau đú, gọi 1 số cặp lờn trỡnh bày trước lớp

- Nhận xột HS

* QTE: Quyền đợc tham gia( đáp lại lời cảm ơn).

- Bộ phận này dựng để chỉ thời gian

Cõu hỏi: Khi nào dũng sụng trở thành đường trăng lung linh dỏt vàng?

- HS thực hành đối - đỏp theo cặp.

- Từng cặp đứng lờn đối - đỏp theo yờu cầu từng cõu:

Đỏp ỏn:- Khi nào ve nhởn nhơ ca hỏt?/ ve nhởn nhơ ca hỏt khi nào?

- Nhận xột, bổ sung.

- HS quan sỏt

- HS thực hành đối - đỏp theo cặp.

- Từng cặp đứng lờn đối - đỏp theo yờu cầu từng cõu

- Nhận xột, bổ sung.

TIẾT 2 - Trũ chơi MRVT bốn mùa (20’)

- GV chia lớp thành 6 tổ: Xuõn, Hạ, Thu, Đụng, Hoa , Quả.

- GV cho HS 2 từ làm mẫu, sau đú yờu cầu cỏc tổ thảo luận, tỡm cõu trả lời đỳng

- Nhận xột, sửa chữa, tuyờn dương cỏc tổ cú nhiều từ đỳng

- HS đọc và trả lời cõu hỏi cuối cỏc bài đọc.

- Nhận xột.

- Từng tổ đứng lờn giới thiệu thành viờn của tổ mỡnh và đố cỏc bạn. Vớ dụ:

+ Mựa của tụi từ thỏng mấy đến thỏng mấy?

+ 1 bạn ở tổ hoa nờu tờn một loài hoa và đố: "Theo bạn tụi ở mựa nào?"

- Cỏc tổ trả lời, nhận xột, bổ

(39)

- Ôn luyện cách dùng dấu chấm: (15’): - Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3

- Yêu cầu HS làm vào VBT

- Gọi HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm - Nhận xét và chữa bài một số HS 3- Củng cố - Dặn dò: (5’)

sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS đọc bài làm.

Đáp án:

Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.

- Chữa bài - nhận xét.

- Nhận xét giờ học

- Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.

*TIẾT 3 1. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.

2. Bài mới: (29’) a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.

b. Ôn luyện cách đặt và TLCH: Ở đâu?

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

Theo dõi và nhận xét.

(40)

- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Hãy đọc câu văn trong phần a.

- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?

- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”

- Yêu cầu HS tự làm phần b.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.

- Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?

- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?

- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.

c. Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khá:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi.

Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.

- Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm b

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước