Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, khi x = 7 thì y = 10.
a/ Tìm hệ số tỉ lệ.
b/ Hãy biểu diễn y theo x.
c/ Tính giá trị của y khi x = 5 và x = 10.
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1
Phát biểu định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.?
HS 2
a≠0
Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền một mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền một mét vải loại I?
Bài 19(SGK/ 61)
Giải:
Số tiền ( đồng) S vải ( m ) ố a
85%a
51 x
51
%.
85
x a
a
Với số tiền khơng đổi thì số mét vải mua được và giá vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi số tiền một mét vải loại 1 là a, số mét vải loại hai là x, ta cĩ:
85 60 100 . 51
%.
85 .
51
a
x a
Vậy : Với cùng số tiền có thể mua được 60 m vải loại II
Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất ), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?
Bài 21(SGK/61)
Tóm tắt bài toán
Đội I có máy HTCV trong 4 ngày Đội II có máy HTCV trong 6 ngày Đội III có máy HTCV trong 8 ngày và -
(khối lượng công việc như nhau và các máy có cùng năng suất)
x
1x
2x
3x
1x
2 = 2Gọi số máy của ba đội: thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt là x1; x2; x3 .Ta có .Vì các máy có cùng năng suất và khối lượng công việc như nhau nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó ta có:
1 2 2
1 1 1 24 4 6 12
x x
3
1 2
1 1 1
4 6 8
x x
x
24.1 4
6 1
24. 3
8 Vậy
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6; 4; 3 (máy) Lời giải
Bài 21(SGK/61)
=>
24. 1 6
4 ; ;
1 2 3
4x 6x 8x
1 2 = 2
x x
x1 x2 x3
Lưu ý:
•Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải:
• - Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.
• - Lập được dãy tỉ số bằng nhau( hoặc tích bằng nhau tương ứng).
• - Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau hoặc tính chất tỉ lệ thức để giải.
Các kiến thức cần nhớ về đại lượng TLT và TLN
BÀI TẬP BỔ SUNG
Cột I
1. Nếu x.y = a( a khác 0 ) 2. Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu x = 2; y = 30.
3. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k = - 1/2.
4. y = (-1/20). x
Cột II a/ Thì a = 60
b/ Thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2.
c/ Thì x và y tỉ lệ thuận.
d/ Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Hãy nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II
để được câu đúng:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.BÀI VỪA HỌC:
• -Nắm vững định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Xem lại các cách giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 22; 23
(SGK/62) 2.BÀI SẮP HỌC:
-Xem trước khái niệm về hàm số.
-Xem và nhận biết đại lượng
này có phải là hàm số của đại lượng kia hay
không trong những cách cho cụ thể và đơn giản.
Trong một cuộc thi chạy tiếp sức 4
100m, đội thi gồm voi, sư tử, chó săn và ngựa chạy với vận tốc theo thứ tự tỉ lệ với 1; 1,5;
1,6; 2. Hỏi đội đó có phá được “kỉ lục thế giới” là 39 giây không, biết rằng voi chạy hết 12 giây?
ĐỐ VUI
Điền vào các ô trống trong bảng trên, ta sẽ được thời gian chạy của voi, sư tử , chó săn, ngựa theo thứ tự là:
12; 8; 7,5; 6 (giây). Tổng thời gian sẽ là 33,5 giây. Như vậy đội tuyển đó đã phá được” kỷ lục thế giới”
Voi Sư tử Chó săn Ngựa
v 1 1,5 1,6 2
t 12
Cách1:
Vì vận tốc và thời gian (của chuyển động trên cùng một quãng đường) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên nếu gọi vận tốc của voi là một đơn vị qui ước (bằng 100/12 m/giây) thì theo điều kiện bài toán ta có bảng sau:
) (
8 12
5 * , 1
1 5
, 1
1
t
giâyv v t t
sutu sutu
voi voi
sutu
) (
6 12 2 *
1 5
, 1
1
t
giâyv v t
t
ngua ngua
voi voi
ngua
) (
5 , 7 12
6 * , 1
1 6
, 1
1
t
giâyv v t t
chosan chosan
voi voi
chosan
Vậy thành tích của đội là: 12 + 8 + 7,5 + 6 = 33,5 (giây)
• ĐÁP ÁN:
•Cách 2: Vì vận tốc và thời gian(của chuyển động
trên cùng một quãng đường) là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch, nên theo điều kiện bài toán và tính chất
của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
Bài 22 (Tr 62 – SGK): Một bánh răng cưa có 20 răng quay 1 phút được 60 vòng. Nó khớp với một bánh răng cưa khác có x răng (h.13). Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được y vòng. Hãy biểu diễn y qua x.
Hướng dẫn: x.y 60.20 y 1200x Bài 23(Tr 62-SGK): Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời (h.14). Bánh xe lớn có bán kính 25 cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10 cm.
Một phút bánh xe lớn quay được 60 vòng. Hỏi một phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?
Hướng dẫn:
10 150 60 . . 25
10 60
.
25 x x
Bài 4: (Bài tập nâng cao)
“Nếu mỗi ca có 24 công nhân, mỗi công nhân đứng 2 máy thì dệt được 720 m vải. Nếu mỗi ca chỉ có 12 công nhân nhưng phải dệt 1440 m vải thì mỗi công nhân phải đứng mấy máy?”(Năng suất củamỗi công nhân, mỗi máy là như nhau).
Ta đưa bài toán trên về việc giải liên tiếp các bài toán đơn bằng cách “cố định”một đại lượng trong ba đại lượng, ta có hướng giải cho bài toán này như sau:
Tóm tắt bài toán:
24 công nhân, mỗi công nhân đứng 2 máy dệt được 720 m 12 công nhân, mỗi công nhân đứng ? máy dệt được 1440 m
Tóm tắt bài toán:
24 công nhân, mỗi công nhân đứng 2 máy dệt được 720m 12 công nhân, mỗi công nhân đứng ? máy dệt được 1440m Bài toán 1: ( Cố định số mét vải dệt được)
24
công nhân, mỗi CN đứng2
máy dệt được 720 m vải12
công nhân, mỗi CN đứng ?(x) máy dệt được 720 m vải Lúc này số mét vải dệt được là như nhau nên số công nhân và số máy mà mỗi công nhân đứng là hai ĐL tỉ lệ nghịch .Bài toán 2: ( Cố định số công nhân
12
công nhân, mỗi CN đứng4
máy dệt được 720 m vải12
công nhân, mỗi CN đứng ?(y) máy dệt được 1440 m vải Số CN lúc này không thay đổi nên số máy mà mỗi công nhân đứng và số mét vải dệt được là hai ĐL tỉ lệ thuận.
Giải ra ta có x = 4 (máy)
Giải ra ta có y =8 (máy)
Vậy 12 công nhân , mỗi CN đứng 8 máy thì dệt được 1440 m vải