TiÕt : 70
a.a. 28: (2 x 7) 28: (2 x 7)
= 28 : 2 : 7
= 28 : 2 : 7
= 14 : 7
= 14 : 7
= 2= 2
b.b. 90: (9 x 2) 90: (9 x 2)
= 10 : 2
= 10 : 2
= 5= 5
= 90 : 9 : 2
= 90 : 9 : 2
Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ
a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
•9 9 xx (15 : 3); (15 : 3);
(9 (9 xx 15) : 3 = 135 : 3 = 45 15) : 3 = 135 : 3 = 45
•(9 (9 xx 15) : 3; 15) : 3; (9 : 3) (9 : 3) xx 15; 15;
(9 : 3)
(9 : 3) 9 9 xx (15 : 3) = 9 (15 : 3) = 9 xx 15 = 3 15 = 3 xxxx 15 = 45 15 = 5 = 45 5 = 4545
1. Ví dụ 1. Ví dụ
Ta có:
Ta có:
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Kết luận
Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể : Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy
lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.kia.
b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(7 (7 xx 15) : 3 và 7 15) : 3 và 7 xx (15 : 3) (15 : 3)
Vậy: (7
Vậy: (7 xx 15) : 3 = 7 15) : 3 = 7 xx (15 : 3) (15 : 3) Vì sao ta không tính: (7 : 3)
Vì sao ta không tính: (7 : 3) xx 15 ? 15 ?
Ta không tính (7 : 3) Ta không tính (7 : 3) xx 15, vì 7 không chia hết 15, vì 7 không chia hết cho 3.
cho 3.
Kết luận
Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 : Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
Ta có:
Ta có:
(7 (7 xx 15) : 3 = 105 15) : 3 = 105 :: 3 = 35 3 = 35 7 7 xx (15 : 3) = 7 (15 : 3) = 7 xx 5 = 35 5 = 35
Khi chia một tích hai thừa số Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một
cho một số, ta có thể lấy một
thừa số chia cho số đó (nếu chia thừa số chia cho số đó (nếu chia
hết), rồi nhân kết quả với thừa hết), rồi nhân kết quả với thừa
số kia.
số kia.
2. Ghi nhớ 2. Ghi nhớ
Toán Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 1. Ví dụ
1. Ví dụ
a/ (8
a/ (8 xx 23): 4 23): 4
Thực hành Thực hànhBài 1.
Bài 1. Tính bằng hai cáchTính bằng hai cách
Cách 1:
Cách 1: Nhân trước, chia sau.Nhân trước, chia sau.
(8 (8 xx 23) : 4 = 184 : 4 = 46 23) : 4 = 184 : 4 = 46
Cách 2:
Cách 2: Chia trước, nhân sau.Chia trước, nhân sau.
(8 (8 xx 23) : 4 = 8 : 4 23) : 4 = 8 : 4 xx 23 23
= 2 = 2 xx 23 = 46 23 = 46
b/ (15
b/ (15 xx 24) : 6 24) : 6
Cách 1:
Cách 1:
(15 (15 xx 24) : 6 = 360 : 6 = 60 24) : 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2:
Cách 2:
(15 (15 xx 24) : 6 = 15 24) : 6 = 15 xx (24 : 6) (24 : 6)
= 15 = 15 xx 4 = 60 4 = 60
Lưu ý: cách 2 chỉ thực hiện được Lưu ý: cách 2 chỉ thực hiện được
khi ít nhất có một thừa số chia hết khi ít nhất có một thừa số chia hết
cho số chia.
cho số chia.
Bài 2Tính bằng cách thuận tiện nhất.
(25 (25 xx 36) : 9 36) : 9
(25 (25 xx 36) : 9 = 25 36) : 9 = 25 xx (36 : 9) (36 : 9)
= 25 = 25 xx 4 = 100 4 = 100
Khi chia một tích hai thừa số cho Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia một số, ta có thể lấy một thừa số chia
cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết
quả với thừa số kia.
quả với thừa số kia.
Khi chia một tích hai thừa số Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một
cho một số, ta có thể lấy một
thừa số chia cho số đó (nếu chia thừa số chia cho số đó (nếu chia
hết), rồi nhân kết quả với thừa hết), rồi nhân kết quả với thừa
số kia.
số kia.
Ghi nhớ Ghi nhớ